Báo cáo "Một số vấn đề về dấu hiệu pháp lý của tội đua xe trái phép "
lượt xem 5
download
Một số vấn đề về dấu hiệu pháp lý của tội đua xe trái phép Các nguyên tắc bầu cử được quy định trong Điều 7 Hiến pháp hiện hành là nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín là hoàn toàn đúng đắn. Tuy nhiên, cần bổ sung thêm nguyên tắc bầu cử tự do, theo đó bầu cử là quyền tự do của công dân, công dân tự giác đi bầu, không có cơ quan nào, tổ chức nào ép buộc công dân phải thực hiện quyền này....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Một số vấn đề về dấu hiệu pháp lý của tội đua xe trái phép "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. Tr−¬ng Quang Vinh* ThS. Cao thÞ oanh** T rư c khi BLHS năm 1999 ư c ban hành, hành vi ua xe trái phép không ư c quy nh thành t i danh riêng x Th nh t, theo quy nh t i i u lu t này thì các phương ti n ua là các phương ti n giao thông ư ng b có g n ng cơ lý c l p. Hành vi này có nh ng bi u như ô tô, xe máy… ây là nh ng phương hi n rõ r t c a m t t i danh ư c BLHS ti n mà khi ư c s d ng vào các cu c năm 1985 quy nh, ó là t i gây r i tr t ua xe b t h p pháp ch a ng kh năng t công c ng. Vì v y, quy nh c a i u gây ra nh ng h u qu nguy h i cho an lu t này ư c s d ng x lý v hình s toàn công c ng, tr t t c ng c ng, tính hành vi ua xe trái phép. Tuy nhiên, do m ng, s c kho và tài s n c a con ngư i. hành vi ua xe trái phép có nh ng c i v i nh ng phương ti n thu c lo i i m khác bi t so v i các hành vi này lư ng tính (ví d : Xe p i n) thì vi c (như ng cơ ch y u nh m t o c m giác ch ng minh ch th có s d ng ng cơ hưng ph n, nh m tho mãn nhu c u cá c a nh ng phương ti n này khi tham gia cư c…) nên vi c x lý v t i gây r i tr t ua hay không là v n r t ph c t p. M t t công c ng không th hi n ư c tri t khác, các ch th khi ã l a ch n lo i ư ng l i x lý g n sát v i tính ch t c a phương ti n này ua cũng thư ng có ý hành vi c bi t là b ng vi c xây d ng các th c l i d ng s "lư ng tính" c a phương tình ti t nh khung tăng n ng phù h p. ti n. Vì v y, theo quan i m c a chúng Xu t phát t lý do ó, trong BLHS năm tôi, t t c nh ng trư ng h p s d ng các 1999, ua xe trái phép ư c quy nh là phương ti n ua lư ng tính u c n ph i m t t i danh c l p t i i u 207. Có th ư c xác nh là s d ng các phương ti n kh ng nh r ng i u lu t này ã áp ng có g n ng cơ. m c cao hơn nh ng òi h i c a ho t Th hai, i u lu t quy nh ngư i th c ng x lý nh ng hành vi ua xe trái hi n hành vi ua xe trái phép ch có th b phép. Tuy nhiên, th c ti n cũng cho th y truy c u trách nhi m hình s n u ã gây v n còn t n t i nh ng h n ch , vư ng thi t h i cho s c kho , tài s n c a ngư i m c liên quan n n i dung mà i u lu t quy nh và cách hi u m t s d u hi u *; ** Gi ng viên chính , gi ng viên Khoa lu t hình s pháp lý c a nó. Trư ng i h c Lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc sè 1/2005 65
- nghiªn cøu - trao ®æi khác ho c ã b x ph t hành chính v Bên c nh ó, chúng tôi cũng cho r ng hành vi này ho c ã b k t án v t i này, b n thân c i m x u v nhân thân c a chưa ư c xoá án tích mà còn vi ph m ngư i th c hi n hành vi không th làm ( c i m x u v nhân thân). V v n cho m t hành vi nguy hi m không áng k này, chúng tôi cho r ng b n thân hành vi cho xã h i có th tr thành hành vi nguy ua xe trái phép (chưa c n gây ra h u qu ) hi m áng k cho xã h i. V v n này, ã có tính nguy hi m áng k cho xã h i chúng tôi ng ý v i kh ng nh c a PGS. xác nh là t i ph m. Hành vi này rõ TS. Nguy n Ng c Hoà: " c i m x u v ràng có tính nguy hi m cao hơn nhi u so nhân thân không có ý nghĩa quy t nh v i m t s hành vi vi ph m quy nh v an hành vi tr thành hành vi ph m t i mà ch toàn giao thông ư ng b khác như i có ý nghĩa làm tăng m c hình ph t cho không úng lu ng ư ng, vư t quá t c ngư i th c hi n hành vi ph m t i b o … Th c ti n cũng cho th y nh ng hành m cho hình ph t t ư c m c ích".(1) vi ua xe trái phép (chưa gây ra h u qu ) Do ó, chúng tôi cho r ng c n b d u hi u mà ch b x ph t hành chính là quá nh c i m x u v nhân thân ngư i th c b i vì lo i ch tài này không nghiêm hi n hành vi trong CTTP cơ b n t i ua xe kh c răn e, ngăn ng a nh ng hành vi trái phép. nguy hi m này. Có nh ng v vi c khi x y Th ba, v vi c xác nh l i c a t i ra, các cơ quan ti n hành t t ng u nh n ua xe trái phép. Trong tài li u H i ngh th c ư c tính nguy hi m áng k c a t p hu n chuyên sâu BLHS năm 1999, l i hành vi nên tìm cách x lý v hình s c a ngư i ph m t i ua xe trái phép ư c nhưng l i không th x lý v t i ua xe xác nh là c ý tr c ti p nhưng không trái phép (vì h u qu không x y ra) nhưng mong mu n h u qu thi t h i x y ra. S cũng không th chuy n sang m t t i danh gi i thích này phù h p v i tên t i danh là khác x lý ư c vì các t i có liên quan " ua xe trái phép" và cũng h p lý i v i cũng quy nh h u qu là d u hi u b t trư ng h p i u lu t quy nh h u qu bu c (ví d : T i gây r i tr t t công c ng). không ph i là d u hi u b t bu c (lúc ó T nh ng lý do nói trên, chúng tôi cho ch xác nh l i i v i hành vi nguy hi m r ng i v i lo i hành vi này c n quy nh ư c th c hi n) nhưng l i mâu thu n v i CTTP dư i d ng CTTP hình th c (không lý lu n chung v l i trong trư ng h p h u quy nh h u qu là d u hi u b t bu c). qu ư c quy nh là d u hi u b t bu c vì H u qu ( m c nh t nh) nên ư c trong trư ng h p này l i ph i ư c hi u là quy nh là tình ti t nh khung tăng n ng thái th ng nh t c a ngư i th c hi n c a i u lu t. hành vi i v i c hành vi mà mình th c 66 T¹p chÝ luËt häc sè 1/2005
- nghiªn cøu - trao ®æi hi n và c h u qu do chính hành vi ó v nguyên t c trong c u thành t i ph m cơ gây ra. b n không th ng th i t n t i hai hình Vì v y, chúng tôi hoàn toàn ng ý v i th c l i (c ý và vô ý), chính vì v y cách quan i m c a PGS.TS. Nguy n Ng c quy nh này có th d n n nh ng b t Hoà khi kh ng nh r ng v i cách quy h p lý và vư ng m c trong quá trình x lý nh c a i u 207 hi n nay nhà làm lu t nh ng hành vi này. i m b t h p lý d ã quy nh hai lo i l i trong CTTP cơ ư c nh n th y nh t chính là v n xác b n: L i vô ý trong CTTP quy nh h u nh có hay không có ng ph m khi qu là d u hi u b t bu c và l i c ý trong nhi u ngư i cùng th c hi n t i ua xe trái CTTP quy nh c i m nhân thân là d u phép. Theo quy nh c a BLHS hi n hành hi u b t bu c. N u xu t phát t tên t i ng ph m ch t n t i nh ng t i do c ý, danh và theo nguyên t c chung gi i như v y trong trư ng h p ua xe trái phép thích thì d u hi u l i c a c u thành t i không gây ra h u qu thì nh ng ngư i có ph m này là l i c ý. Nhưng theo cách c i m x u v nhân thân là ng ph m hi u c a chúng ta hi n nay và i chi u c a nhau, ngư c l i, n u h u qu ã x y ra khung hình ph t c a t i này v i khung thì nh ng ngư i ó l i không th là ng hình ph t c a t i c ý gây thương tích thì ph m c a nhau trong khi so v i trư ng l i c a ch th i v i h u qu thương tích h p trên tính ch t c a hành vi, tính liên t i này ch có th là l i vô ý.(2) k t gi a nh ng ngư i th c hi n hành vi Trong trư ng h p th nh t l i c a cũng như tính nguy hi m do s liên k t ó ngư i ph m t i là l i vô ý vì quá t tin, gây ra hoàn toàn không thay i. Hơn th ngư i th c hi n hành vi ua xe trái phép n a, n u quy nh trư ng h p gây ra h u nh n th c ư c tính ch t nguy hi m c a qu là do l i vô ý và do ó nh ng ngư i hành vi mà mình th c hi n, th y trư c kh cùng ua xe trái phép không th là ng năng gây thi t h i cho s c kh e, tài s n ph m c a nhau thì ương nhiên cho dù có c a ngư i khác t hành vi ó nhưng tin h u qu do m t ho c m t s ngư i trong r ng h u qu s không x y ra. s h gây ra cũng không th bu c nh ng Trong trư ng h p th hai ngư i ph m ngư i khác ch u trách nhi m v h u qu t i bi t rõ hành vi ua xe trái phép c a ó, i u này cũng ng nghĩa v i vi c mình là nguy hi m cho xã h i nhưng v n không th x lý ư c h v m t hình s c tình th c hi n. n u h không có c i m x u v nhân Vi c quy nh hai lo i l i trong CTTP thân như quy nh hi n nay, trong khi ó cơ b n c a t i ua xe trái phép như hi n v i tính ch t c a hành vi ua xe trái phép nay mâu thu n v i lý lu n chung v l i vì thì khó có th có trư ng h p thi t h i v T¹p chÝ luËt häc sè 1/2005 67
- nghiªn cøu - trao ®æi s c kho , tài s n c a ngư i khác l i do t t s c kho ngư i khác mà t l thương t t c nh ng ngư i cùng ua xe gây ra. dư i 31% nhưng t ng t l thương t t là t kh c ph c nh ng b t c p này, 31% tr lên ho c gây thi t h i cho tài s n chúng tôi cho r ng c n quy nh t i ua xe c a ngư i khác t trên 200 tri u ng và trái phép là t i c ý b ng cách b d u hi u gây h u qu c bi t nghiêm tr ng là làm h u qu và d u hi u c bi t v nhân thân ch t ba ngư i tr lên ho c gây thương tích trong c u thành t i ph m cơ b n, quy nh ho c t n h i cho s c kho ngư i khác t c u thành t i ph m này là c u thành t i 61% tr lên; gây thương tích ho c t n h i ph m hình th c v i hai d u hi u b t bu c cho s c kho c a nhi u ngư i mà t l thu c m t khách quan là hành vi ua xe thương t t dư i 61% nhưng t ng t l trái phép và phương ti n ua b t bu c như thương t t là t 61% tr lên ho c gây thi t quy nh c a i u lu t hi n hành. h i cho tài s n c a ngư i khác t trên 300 Th tư, v các tình ti t nh khung tri u ng tr lên. tăng n ng "gây thi t h i cho tính m ng Tuy nhiên, chúng tôi cho r ng vi c ho c gây thi t h i nghiêm tr ng cho s c gi i thích các tình ti t ó như v y ch a kho , tài s n c a ngư i khác", "gây h u ng nh ng i m b t h p lý rõ r t. N u qu r t nghiêm tr ng" và "gây h u qu c tình ti t "gây thi t h i cho tính m ng ho c bi t nghiêm tr ng" Hi n nay, chưa có văn gây thi t h i nghiêm tr ng cho s c kho " b n nào gi i thích chính th c v các tình là làm ch t m t ngư i ho c gây thương ti t này vì v y ã d n n nh ng cách hi u tích ho c t n h i cho s c kh e ngư i khác khác nhau. Trên tinh th n gi i thích t i tài t 11% tr lên; tình ti t "gây h u qu r t li u H i ngh t p hu n chuyên sâu BLHS nghiêm tr ng" là làm ch t hai ngư i ho c năm 1999, m t s tác gi lý gi i như sau: gây thương tích ho c t n h i cho s c kho Gây thi t h i cho tính m ng ho c gây thi t ngư i khác t 31% tr lên; gây thương h i nghiêm tr ng cho s c kho , tài s n c a tích ho c t n h i cho s c kho nhi u ngư i khác là trư ng h p làm ch t m t ngư i khác mà t l thương t t dư i 31% ngư i ho c gây thương tích ho c t n h i nhưng t ng t l thương t t là t 31% tr cho s c kh e ngư i khác t 11% tr lên, lên và "gây h u qu c bi t nghiêm gây thi t h i cho tài s n c a ngư i khác có tr ng" là làm ch t ba ngư i tr lên ho c giá tr t 100 tri u ng tr lên; gây h u gây thương tích ho c t n h i cho s c kho qu r t nghiêm tr ng là trư ng h p làm ngư i khác t 61% tr lên; gây thương ch t hai ngư i ho c gây thương tích ho c tích ho c t n h i cho s c kho c a nhi u t n h i cho s c kho ngư i khác t 31% ngư i mà t l thương t t dư i 61% nhưng tr lên; gây thương tích ho c t n h i cho t ng t l thương t t là t 61% tr lên thì 68 T¹p chÝ luËt häc sè 1/2005
- nghiªn cøu - trao ®æi có th th y gi a các lo i thi t h i trong ph t tù t sáu tháng n năm năm, khung cùng m t tình ti t nh khung tăng n ng - tăng n ng (trư ng h p làm ch t nhi u cùng th hi n tính ch t nguy hi m cho xã ngư i) b ph t tù t 3 năm n 10 năm h i ngang b ng nhau c a nh ng trư ng trong khi ó trư ng h p vô ý gây thương h p ph m t i nh t nh - l i không ngang tích ho c gây t n h i cho s c kho c a b ng nhau (dù là tương i). H u qu làm ngư i khác ư c quy nh t i i u 108 m t ngư i ch t ư c ánh giá ngang b ng BLHS v i khung hình ph t c nh cáo, c i v i h u qu thương tích t 11% n 30%; t o không giam gi n 2 năm ho c b h u qu làm ch t hai ngư i ư c ánh giá ph t tù t 3 tháng n 2 năm, theo i u ngang b ng v i h u qu thương tích t lu t này th m chí vi c gây thương tích dư i 31% n 60%; h u qu làm ch t ba ngư i 31% không b x lý v hình s . V i nh ng tr lên ư c ánh giá ngang b ng v i h u phân tích ó ng th i trên cơ s tham kh o qu gây thương tích ho c t n h i cho s c n i dung văn b n hư ng d n v các tình ti t kho ngư i khác t 61% tr lên. Rõ ràng, nh khung tương ng c a các t i xâm ph m ngay c n vi c gây h u qu thương tích s h u theo Thông tư liên t ch s ho c t n h i cho s c kho ngư i khác t 02/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA- 61% tr lên cũng ch có giá tr ngang b ng BTP ngày 25/12/2001 hư ng d n áp d ng m t cách tương i so v i h u qu làm m t s quy nh t i chương XIV "Các t i ch t m t ngư i ch không th bàn n xâm ph m s h u" c a BLHS năm 1999 vi c so sánh v i h u qu làm ch t ba chúng tôi cho r ng các tình ti t nh lư ng ngư i tr lên. Cách ánh giá này không v h u qu c a i u lu t này c n ư c gi i ch mâu thu n gi a các i lư ng ư c thích v i n i dung c th như sau: ưa ra so sánh mà còn mâu thu n v i cách Gây thi t h i cho tính m ng ho c gây quy nh trong các i u lu t khác c a thi t h i nghiêm tr ng cho s c kho , tài BLHS liên quan n thi t h i v tính s n c a ngư i khác là trư ng h p: m ng, s c kho c a con ngư i. T i kho n + Làm ch t m t ngư i; 3 i u 104 vi c gây thương tích ho c gây + Gây thương tích ho c gây t n h i cho t n h i cho s c kho c a ngư i khác t s c kho c a m t n hai ngư i v i t l 61% tr lên ư c quy nh cùng khung thương t t c a m i ngư i t 61% tr lên; hình ph t v i trư ng h p gây thương tích + Gây thương tích ho c gây t n h i cho d n n ch t ngư i. Trư ng h p vô ý làm s c kho c a ba n b n ngư i v i t l ch t ngư i ư c quy nh t i i u 98 thương t t c a m i ngư i t 31% n 60%; BLHS v i hai khung hình ph t: Khung cơ + Gây thương tích ho c gây t n h i b n (trư ng h p làm ch t m t ngư i) b cho s c kho c a nhi u ngư i v i t ng t T¹p chÝ luËt häc sè 1/2005 69
- nghiªn cøu - trao ®æi l thương t t c a t t c nh ng ngư i này thương t t c a m i ngư i t 61% tr lên; t 61% n 100 %, n u không thu c các + Gây thương tích ho c gây t n h i cho trư ng h p ư c hư ng d n trên; s c kho c a tám ngư i tr lên v i t l + Gây thi t h i v tài s n có giá tr t thương t t c a m i ngư i t 31% n 60%; 50 tri u ng n dư i 500 tri u ng. + Gây thương tích ho c gây t n h i Gây h u qu r t nghiêm tr ng là cho s c kho c a nhi u ngư i v i t ng t trư ng h p: l thương t t c a t t c nh ng ngư i này + Làm ch t hai ngư i; t 201% tr lên, n u không thu c các + Gây thương tích ho c gây t n h i cho trư ng h p ư c hư ng d n trên; s c kho c a ba n b n ngư i v i t l + Gây thi t h i v tài s n có giá tr t thương t t c a m i ngư i t 61% tr lên; m t t năm trăm tri u ng tr lên; + Gây thương tích ho c gây t n h i cho + Gây thi t h i v tính m ng, s c kho , s c kho c a năm n b y ngư i v i t l tài s n thu c b n trư ng h p tr lên ư c thương t t c a m i ngư i t 31% n 60%; hư ng d n v tình ti t "Gây thi t h i cho + Gây thương tích ho c gây t n h i tính m ng ho c gây thi t h i nghiêm tr ng cho s c kho , tài s n c a ngư i khác"; cho s c kho c a nhi u ngư i v i t ng t + Gây thi t h i v tính m ng, s c l thương t t c a t t c nh ng ngư i này kho , tài s n thu c hai trư ng h p tr lên t 101% n 200% n u không thu c các ư c hư ng d n v tình ti t "Gây h u qu trư ng h p ư c hư ng d n trên; r t nghiêm tr ng". + Gây thi t h i v tài s n có giá tr t Ngoài ra, nh ng trư ng h p hành vi 500 tri u ng n dư i m t t năm trăm ph m t i gây ra nh ng h u qu phi v t tri u ng; ch t như nh hư ng x u n vi c th c + Gây thi t h i v tính m ng, s c kho , hi n ư ng l i c a ng, chính sách c a tài s n thu c hai n ba trư ng h p ư c Nhà nư c, gây nh hư ng v an ninh, tr t hư ng d n v tình ti t "Gây thi t h i cho t , an toàn xã h i… thì tuỳ t ng trư ng tính m ng ho c gây thi t h i nghiêm tr ng h p c th ánh giá m c c a h u cho s c kho , tài s n c a ngư i khác". qu do t i ph m gây ra là r t nghiêm tr ng Gây h u qu c bi t nghiêm tr ng là ho c c bi t nghiêm tr ng./. trư ng h p: (1).Xem: PGS.TS. NguyÔn Ngäc Ho , “CÊu th nh + Làm ch t ba ngư i tr lên; téi ph¹m lý luËn v thùc tiÔn”, Nxb. T− ph¸p, H + Gây thương tích ho c gây t n h i cho Néi 2004, tr. 102. s c kho c a năm ngư i tr lên v i t l (2).Xem: PGS.TS. NguyÔn Ngäc Ho , S®d. tr. 112 -113. 70 T¹p chÝ luËt häc sè 1/2005
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo "Một số vấn đề về tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đoái ở Việt Nam"
39 p | 1033 | 575
-
Đề tài "Một số vấn đề về vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cầu 75 thuộc Tổng công ty công trình giao thông 8 - Bộ Giao Thông Vận tải"
61 p | 389 | 145
-
Đề tài "Một số vấn đề quản lý kênh phân phối ở công ty cổ phần chữ thập đỏ(Vina Reco)”
36 p | 356 | 132
-
Báo cáo "Một số vấn đề về tình hình tội phạm ẩn ở Việt Nam "
7 p | 144 | 38
-
Báo cáo Một số vấn đề về quản lý lao động tiền lương ở Công ty vận taỉ ô tô số 3
45 p | 128 | 24
-
Báo cáo " Một số vấn đề về pháp luật bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng "
7 p | 112 | 17
-
Báo cáo "Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về xây dựng pháp luật ở Việt Nam "
3 p | 152 | 16
-
Báo cáo " Một số vấn đề pháp lí về bảo hiểm tiền gửi ở Việt Nam "
8 p | 103 | 16
-
Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật công nghệ chủ yếu trong thương mại điện tử và triển khai thử nghiệm
357 p | 129 | 15
-
Báo cáo "Một số vấn đề về công nhận và thi hành bản án, quyết định của toà án và trọng tài nước ngoài tại Việt Nam "
8 p | 95 | 11
-
Báo cáo " Một số vấn đề xác định di sản thừa kế"
4 p | 121 | 10
-
Báo cáo "Một số vấn đề về kê biên tài sản để đảm bảo thi hành án "
8 p | 101 | 8
-
Báo cáo " Một số vấn đề xung quanh việc thành lập hiệp hội quyền tác giả"
4 p | 74 | 7
-
Báo cáo " Một số vấn đề về di sản dùng vào việc thờ cúng "
4 p | 105 | 7
-
Báo cáo "Một số vấn đề về đề nghị giao kết hợp đồng theo quy định của Bộ luật Dân sự "
5 p | 137 | 5
-
Báo cáo " "Một số vấn đề về điều 3 và điều 20 Pháp lệnh thi hành án dân sự
4 p | 106 | 4
-
Báo cáo " Một số vấn đề về nhãn hiệu hàng hoá nổi tiếng"
7 p | 72 | 4
-
Báo cáo " Một số vấn đề mới của luật quốc tịch Việt Nam năm 1998"
8 p | 57 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn