Báo cáo "Một số vấn đề về thủ tục rút gọn trong Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 "
lượt xem 6
download
Một số vấn đề về thủ tục rút gọn trong Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 Tổ chức và hoạt động của cơ quan toà án Cuộc cải cách tư pháp đã và đang được tiến hành tuy nhiên cho đến nay hệ thống cơ quan toà án nước ta vẫn đang được tổ chức theo các đơn vị hành chính lãnh thổ không phân biệt giữa đô thị và nông thôn vì thế một thẩm phán toà án quận ở các thành phố lớn có thể có khối lượng công việc nhiều gấp 20, 30 lần so với...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Một số vấn đề về thủ tục rút gọn trong Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 "
- ®Æc san vÒ bLtThS n¨m 2003 ThS. §ç ThÞ ph−îng * B lu t t t ng hình s (BLTTHS) năm 2003 có m t chương m i v th t c rút g n (chương XXXIII g m 7 i u t i u th t c t t ng không c n thi t nh m gi i quy t v án hình s m t cách nhanh chóng mà v n m b o tính chính xác, úng n. 317 n i u 323). Chương “Th t c rút M t khác, các quy nh v th t c rút g n g n” n m trong Ph n th 7 c a BLTTHS là cũng không trái v i các nguyên t c cơ b n ph n quy nh v th t c c bi t, do ó các c a lu t t t ng hình s , không trái v i th t c này không ph i ư c áp d ng cho t t ch c năng th m quy n c a các cơ quan c các v án mà ch gi i quy t theo th t c ti n hành t t ng và v n m b o ư c rút g n trong nh ng trư ng h p nh t nh. quy n và l i ích h p pháp c a nh ng ngư i Th t c rút g n ã ư c quy nh tham gia t t ng. nhi u nư c trên th gi i, tuy nhiên tuỳ thu c Như v y, th t c rút g n trong t t ng vào i u ki n kinh t xã h i, t ch c b máy hình s là th t c c bi t trong ó th i h n c a cơ quan tư pháp cũng như yêu c u c a và các th t c t t ng ã ư c rút ng n và công cu c u tranh phòng và ch ng t i gi n lư c vi c i u tra, truy t , xét x sơ ph m mà các qu c gia này có nh ng quy th m ư c nhanh chóng, k p th i nhưng v n nh v th t c, i u ki n, ph m vi áp d ng m b o tính chính xác và úng n. th t c rút g n khác nhau... Vi t Nam, Quy nh v th t c rút g n s giúp các các quy nh v th t c rút g n ã t ng ư c cơ quan ti n hành t t ng gi i quy t nhanh th hi n t i Thông tư s 10/TATC ngày chóng m t s lư ng l n nh ng v án ít 8/07/1974 c a Toà án nhân dân t i cao. Theo nghiêm tr ng mà theo th t c t t ng hi n quy nh này thì th t c rút g n ư c th c hành v n ph i gi i quy t theo th t c thông hi n giai o n i u tra, truy t , xét x v i thư ng. Bên c nh ó th t c rút g n s góp t ng s th i gian không quá 14 ngày v i ph n vào vi c gi i quy t án t n ng, nâng nh ng v án ít nghiêm tr ng, ơn gi n, rõ cao tính ch ng, sáng t o c a các cơ quan ràng. BLTTHS năm 2003 ã quy nh th ti n hành t t ng khi gi i quy t các v án t c rút g n thành m t chương riêng bao g m hình s , áp ng ư c m t trong nh ng n i nh ng quy nh v ph m vi, i u ki n, th m dung c a c i cách tư pháp hi n nay. Tuy quy n, th i h n và th t c áp d ng. Th t c rút g n là m t d ng c a th t c t t ng c * Gi ng viên Khoa lu t hình s bi t trong ó nhà làm lu t ã gi n lư c nhi u Trư ng i h c lu t Hà N i 58 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san vÒ bLtThS n¨m 2003 nhiên, qua nghiên c u chương này chúng tôi các v t ch ng ư c thu h i cho nên r t thu n nh n th y v n còn m t s quy nh b t h p l i cho vi c i u tra. i v i hành vi ph m lí ho c chưa y . Sau ây chúng tôi xin t i mà h th c hi n ph i ơn gi n, rõ ràng, ít gi i thi u v th t c rút g n trong BLTTHS nghiêm tr ng. Ngư i ph m t i thư ng không năm 2003. có s chu n b m t cách kĩ càng v công c , 1. Ph m vi và i u ki n áp d ng th phương ti n, th i gian, a i m trong vi c t c rút g n th c hi n t i ph m. Như v y, không ph i t t Theo tinh th n c a i u 318 BLTTHS c các t i ít nghiêm tr ng u áp d ng th năm 2003, khi xét x nh ng v án mà có các t c rút g n. Xu t phát t yêu c u là vi c i u i u ki n quy nh t i i u 319 thì vi c i u tra, truy t , xét x v án ph i ư c ti n hành tra, truy t , xét x sơ th m ư c áp d ng m t cách nhanh chóng nhưng ph i m b o theo các quy nh c a chương này ng th i úng ngư i, úng t i, úng pháp lu t nên theo nh ng quy nh khác c a B lu t này c n ph i cân nh c nh ng lo i t i ít nghiêm nhưng không ư c trái v i nh ng quy nh tr ng nào mà không ph c t p, khó khăn l m c a chương XXXIV. khi x lí v án xét x theo th t c này. i u 319 quy nh th t c rút g n ch B i l , i v i lo i t i ít nghiêm tr ng nhưng ư c áp d ng khi có các i u ki n sau ây: tính ch t ph c t p, khó ánh giá, th ng nh t - Ngư i th c hi n hành vi ph m t i b hành vi và t i danh thì c n ph i có th i gian b t qu tang; i u tra, xác minh m t cách th n tr ng, - S vi c ph m t i ơn gi n, ch ng c rõ ràng; thu th p ch ng c m t cách y thì m i - T i ph m ư c th c hi n là t i ph m ít có th k t lu n ư c. Ngư i th c hi n hành nghiêm tr ng; vi ph m t i ph i có căn cư c, lai l ch rõ ràng - Ngư i ph m t i có căn cư c, lai l ch rõ ràng; cũng là m t trong nh ng i u ki n xem Ngư i th c hi n hành vi ph m t i b b t xét gi i quy t v án theo th t c rút g n. V i qu tang là ngư i b b t khi ngư i ó ang i u ki n này, các cơ quan ti n hành t t ng, th c hi n t i ph m ho c ngay sau khi th c ngư i ti n hành t t ng s không m t nhi u hi n t i ph m thì b u i b t. Thông thư ng th i gian xác minh tu i, m c nh n trong nh ng trư ng h p ph m t i qu tang, th c hành vi ph m t i, hoàn c nh gia ình, ngư i b h i ho c ngư i có m t t i nơi x y ra dân t c, tôn giáo hay các c i m nhân thân t i ph m có th xác nh ư c rõ ràng ó là c a b can, b cáo... m b o vi c gi i quy t hành ng ph m t i và c n b t ngay ngăn v án úng ngư i. ch n hành vi ph m t i ho c tr n tránh pháp Như v y, khi gi i quy t v án theo th lu t c a ngư i ang b ch y ngay sau khi t c rút g n c n ph i m b o y các i u th c hi n t i ph m. Trong các v án mà ki n trên n u thi u m t trong nh ng i u ngư i ph m t i b b t qu tang thư ng là ki n ó, cơ quan i u tra, vi n ki m sát, toà ngay t ban u ã có ch ng c , ngư i án s r t khó có th gi i quy t v án m t th c hi n hành vi ph m t i thư ng nh n t i, cách nhanh chóng, chính xác ư c. Bên c nh T¹p chÝ luËt häc 59
- ®Æc san vÒ bLtThS n¨m 2003 ó, vi c gi i quy t theo th t c rút g n còn 2. Quy t nh áp d ng th t c rút g n ph i m b o ư c các quy n l i cho b can, ph i ư c g i cho cơ quan i u tra và b can b cáo và nh ng ngư i tham gia t t ng khác ho c ngư i i di n h p pháp c a h trong cho nên trong m t th i gian quá ng n như th i h n 24 gi , k t khi ra quy t nh áp v y òi h i các i u k n ó ph i y . Có d ng th t c rút g n. ý ki n cho r ng c n quy nh thêm i u ki n: 3. Quy t nh áp d ng th t c rút g n có “Ngư i ph m t i t thú” trong i u 319. th b khi u n i. B can ho c ngư i i di n Tuy nhiên, chúng tôi cho r ng không c n h p pháp c a h có quy n khi u n i quy t thi t ph i có i u ki n ó vì khi ã có i u nh áp d ng th t c rút g n; th i hi u khi u ki n th nh t là “Ngư i th c hi n hành vi n i là 3 ngày, k t ngày nh n ư c quy t ph m t i b b t qu tang” t c là i v i nh. Khi u n i ư c g i n vi n ki m sát ngư i ang th c hi n t i ph m ho c ngay ã ra quy t nh áp d ng th t c rút g n và sau khi th c hi n t i ph m b u i b t thì h ph i ư c gi i quy t trong th i h n 3 ngày, không th b tr n sau ó ra t thú ư c. N u k t ngày nh n ư c khi u n i". cho i u ki n này vào s mâu thu n v i i u Th t c rút g n ư c ti n hành b t u ki n th nh t. V i các i u ki n trên ây thì t giai o n i u tra v án sau khi ư c cơ vi c i u tra, truy t , xét x s không m t quan i u tra ngh ho c vi n ki m sát xét nhi u th i gian mà v n m b o vi c gi i th y v án ó có y các i u ki n quy quy t v án m t cách khách quan, toàn di n nh t i i u 319 BLTTHS, vi n trư ng vi n và y . ki m sát ho c phó vi n trư ng vi n ki m sát 2. Th m quy n và quy t nh áp d ng có th ra quy t nh áp d ng th t c rút g n. th t c rút g n Quy t nh áp d ng th t c rút g n ph i + V th m quy n áp d ng th t c rút g n ư c g i cho cơ quan i u tra và b can ho c Xu t phát t i u ki n áp d ng các th ngư i i di n h p pháp c a h trong th i t c rút g n là ch áp d ng th t c này i v i gian 24h. nh ng lo i t i ít nghiêm tr ng, ơn gi n, Tuy nhiên, v i quy nh này, chúng tôi ch ng c rõ ràng cho nên vi c i u tra, truy th y c n có văn b n hư ng d n k p th i sau t , xét x lo i án này thu c th m quy n c a khi BLTTHS có hi u l c tránh cho vi c các cơ quan i u tra, vi n ki m sát và toà án hi u l m khi áp d ng. Th nh t, v i quy c p huy n. nh kho n 1 i u 319 s d n n cách + V quy t nh áp d ng th t c rút g n hi u là sau khi ra quy t nh kh i t v án i u 320 BLTTHS 2003 quy nh: (t c là sau khi xác nh ư c s vi c có d u "1. Sau khi kh i t v án, theo ngh hi u t i ph m, cơ quan i u tra ra quy t nh c a cơ quan i u tra ho c xét th y v án có kh i t v án) thì theo ngh c a cơ quan i u ki n quy nh t i i u 319 c a B i u tra ho c xét th y v án có i u ki n lu t này, vi n ki m sát có th ra quy t nh quy nh i u 319 thì vi n ki m sát có th áp d ng th t c rút g n. ra quy t nh áp d ng th t c rút g n mà 60 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san vÒ bLtThS n¨m 2003 chưa có quy t nh kh i t b can. Còn trong v quy n và l i ích h p pháp cho ương s kho n 2 i u 319 l i quy nh: "Quy t nh trong ó có quy n bào ch a. áp d ng th t c rút g n ph i ư c g i cho Th hai, kho n 1, 3 i u 320 c a cơ quan i u tra và b can ho c ngư i i BLTTHS quy nh v ngh c a cơ quan di n h p pháp c a h ...". N u theo quy nh i u tra và th m quy n quy t nh áp d ng này thì sau khi có quy t nh kh i t v án, th t c rút g n thu c v vi n ki m sát còn r t cơ quan i u tra ph i có quy t nh kh i chung chung. C n ph i có văn b n gi i thích t b can sau ó cơ quan i u tra m i rõ th trư ng cơ quan i u tra, vi n trư ng ngh vi n ki m sát ra quy t nh áp d ng vi n ki m sát c p nào tránh s nh m l n, th t c rút g n. i u ó có nghĩa là ph i ch ng chéo v th m quy n. Theo quy nh có quy t nh kh i t b can trư c khi ra t i i u 34, i u 36 BLTTHS năm 2003 thì quy t nh áp d ng th t c rút g n. Do ó, ch khi th trư ng cơ quan i u tra, vi n c n có văn b n hư ng d n c th là sau trư ng vi n ki m sát v ng m t, m t phó th khi ra quy t nh kh i t v án, cơ quan trư ng ư c th trư ng u nhi m hay phó i u tra ph i ra quy t nh kh i t b can vi n trư ng vi n ki m sát u nhi m th c r i m i ngh vi n ki m sát ra quy t hi n nhi m v , quy n h n c a th trư ng nh áp d ng th t c rút g n. ho c vi n trư ng vi n ki m sát, do ó theo M t khác, b can, ngư i i di n h p chúng tôi nên hư ng d n rõ là th m quy n pháp c n ư c gi i thích rõ v th t c rút quy t nh áp d ng th t c rút g n là th g n h bi t nh ng quy n và nghĩa v c a trư ng cơ quan i u tra, vi n trư ng vi n mình trong th i h n quá ng n c a th t c ki m sát c p huy n. có khi u n i hay không khi u n i v quy t 3. Áp d ng các bi n pháp ngăn ch n nh áp d ng th t c này. N u h không theo th t c rút g n ư c gi i thích y v th t c rút g n có Vi c áp d ng bi n pháp t m gi , t m th d n n tình tr ng h s không tin tư ng giam theo th t c rút g n cũng gi ng như vào năng l c, trình c a ngư i ti n hành t theo th t c chung là v n quan tr ng vì nó t ng hay các quy n l i c a h s không ư c liên quan tr c ti p t i quy n t do thân th b o m như khi áp d ng các th t c thông và các quy n l i khác c a b can, b cáo. Do thư ng. Bên c nh ó, khi ư c gi i thích v ó c n ph i quy nh ch t ch v th i h n, quy n và nghĩa v theo th t c rút g n, h s th t c t m gi , t m giam. Chính vì v y mà ph i chu n b v tâm lí và v t ch t cũng như i u 322 BLTTHS năm 2003 quy nh: ngư i bào ch a cho mình trư c toà. V n “ 1. Căn c , th m quy n và th t c t m bào ch a cho b can, b cáo là v n r t gi , t m giam ư c áp d ng theo quy nh quan tr ng không ch t ra các th t c c c a B lu t này; bi t mà ngay c các th t c thông thư ng. 2. Th i h n t m gi không ư c quá ba Do ó áp d ng th t c rút g n ngoài vi c ngày, k t ngày cơ quan i u tra nh n ơn gi n hoá quá trình t t ng còn ph i b o ngư i b b t. T¹p chÝ luËt häc 61
- ®Æc san vÒ bLtThS n¨m 2003 3. Th i h n t m giam i u tra, truy t nhi u th i gian, h không th ch ng i u không ư c quá mư i sáu ngày”. tra v án ó trong th i h n t i a ch có 12 V căn c , th m quy n và th t c t m gi , ngày k t khi ra quy t nh kh i t v án. t m giam i u tra, truy t ư c áp d ng Do ó, chúng tôi cho r ng c n có văn b n theo các quy nh chung trong BLTTHS. Có hư ng d n c th hơn v th i h n mà vi n nghĩa là các căn c , th m quy n, th t c áp ki m sát phê chu n quy t nh t m giam d ng bi n pháp t m gi , t m giam theo th t c theo th t c rút g n là bao nhiêu gi (hay rút g n này u ph i tuân th theo quy nh t i bao nhiêu ngày). i v i các bi n pháp ngăn i u 79, kho n 2, kho n 3 i u 86, kho n 3 ch n khác như b t ngư i, c m i kh i nơi cư i u 88 BLTTHS. Tuy nhiên, phù h p trú, b o lĩnh hay t ti n ho c tài s n có giá v i th i h n i u tra, truy t và tính ch t c a tr b o m theo th t c rút g n u ư c th t c rút g n mà BLTTHS quy nh th i áp d ng theo quy nh chung c a BLTTHS. h n t m gi , t m giam ng n hơn so v i quy 4. Quy nh v i u tra, truy t , xét x nh chung. N u trong quy nh chung thì theo th t c rút g n th i h n t m giam i u tra không gi ng - V i u tra v i th i h n i u tra (vì có trư ng h p Kho n 1 i u 321 quy nh th i h n chưa xác nh ư c b can ngay sau khi có i u tra theo th t c rút g n là mư i hai quy t nh kh i t v án do ó th i h n t m ngày, k t ngày kh i t v án. Như v y, giam giai o n i u tra ng n hơn so v i trong m t th i gian r t ng n cơ quan i u tra th i h n i u tra) còn i v i th t c rút g n, ph i ti n hành các ho t ng i u tra c n ngay sau khi ra quy t nh kh i t v án là thi t xác nh t i ph m và ngư i th c quy t nh kh i t b can nên th i h n t m hi n t i ph m, nh ng tình ti t tăng n ng, giam trong quy nh này b ng th i h n gi m nh , nh ng ch ng c bu c t i và g i u tra. M t i m chưa ư c quy nh rõ t i... Vi c quy nh th i h n i u tra cho th trong i u lu t là khi áp d ng bi n pháp t c rút g n như th nào cho phù h p v i kh ngăn ch n t m giam theo th t c rút g n thì năng th c t , i u ki n v phương ti n, trang th i h n mà vi n ki m sát phê chu n quy t thi t b , cán b i u tra v án là h t s c quan nh t m giam c a cơ quan i u tra là bao tr ng, m b o các ho t ng i u tra ư c nhiêu lâu? B i vì th i h n t m giam theo th nhanh chóng, k p th i nhưng v n y , t c rút g n ư c rút ng n hơn so v i quy toàn di n. nh chung trong khi ó th i h n vi n Kho n 2 i u 321 quy nh: “Khi k t ki m sát phê chu n hay không phê chu n thúc i u tra, cơ quan i u tra không ph i quy t nh t m giam c a cơ quan i u tra làm b n k t lu n i u tra mà ra quy t nh v n không rút ng n mà v n là 3 ngày. N u ngh truy t và g i h sơ v án cho vi n theo th i h n này, cơ quan i u tra s ph i ki m sát”. B n k t lu n i u tra, ngh ch i vi n ki m sát hoàn tr h sơ sau khi vi n ki m sát truy t là văn b n pháp lí trong k t thúc vi c xét phê chu n thì s m t r t ó th hi n các k t qu i u tra c a cơ quan 62 T¹p chÝ luËt häc
- ®Æc san vÒ bLtThS n¨m 2003 i u tra trong giai o n i u tra. Căn c vào b can trư c toà b ng quy t nh truy t . n i dung c a k t lu n i u tra này mà cơ N u theo quy nh t i kho n 1 i u 166 là quan i u tra ra quy t nh ngh vi n i u lu t quy nh c a th t c chung thì ki m sát truy t b can. Ngư c l i, các n i vi n ki m sát ra quy t nh: “Truy t b can dung c a k t lu n i u tra cũng s là cơ s trư c toà án b ng b n cáo tr ng”, v y b n vi n ki m sát có quy t nh vi c truy t cáo tr ng trong i u lu t trên và quy t nh hay không. Tuy nhiên, n u ph i làm k t lu n truy t trong kho n 1 i u 323 có gi ng i u tra, cơ quan i u tra s m t r t nhi u nhau không? B n cáo tr ng là văn b n c a th i gian. Hơn n a, trong khi ti n hành các vi n ki m sát mà n i dung là nh ng căn c ho t ng i u tra, các biên b n, tài li u như truy t b can trư c toà án. Ph n cu i b t qu tang, h i cung b can, l y l i khai cùng c a b n cáo tr ng là quy t nh truy t c a nh ng ngư i tham gia t t ng... ã th b can c a vi n ki m sát. N u như theo hi n r t rõ và c th trong h sơ v án. kho n 1 i u 323, vi n ki m sát s không Chính vì v y BLTTHS ã gi n lư c th t c ph i trình bày toàn b nh ng căn c áp làm k t lu n i u tra và ch quy nh là cơ d ng, n i dung c a v án trong cáo tr ng quan i u tra ra quy t nh ngh truy t , mà ch c n ra quy t nh truy t b can g i h sơ v án cho vi n ki m sát vi n trư c toà án b ng quy t nh truy t . Chúng ki m sát xem xét và quy t nh vi c truy t . tôi cho r ng theo quy nh c a BLTTHS thì th t c truy t là b t bu c (vì ây là gi i - V truy t h n c a vi c xét x ), vi n ki m sát là cơ Kho n 1 i u 323 quy nh: quan duy nh t có quy n truy t b can ra toà "1. Trong th i h n 4 ngày, k t ngày án và toà án ph i d a vào quy t nh truy t nh n ư c h sơ v án, vi n ki m sát ph i ó ưa v án ra xét x . Do v y, ra m t trong nh ng quy t nh sau: BLTTHS năm 2003 ã gi n lư c ph n cáo a. Truy t b can trư c toà án b ng tr ng và gi l i th t c truy t là h p lí, v a quy t nh truy t ; m b o th t c truy t và xét x t i phiên b. Tr h sơ i u tra b sung; toà nhanh chóng mà v n m b o ư c các c. T m ình ch v án; quy nh c a th t c rút g n theo úng trình d. ình ch v án. t c a BLTTHS. Trong trư ng h p vi n 2. Trong trư ng h p tr h sơ i u ki m sát ra các quy t nh: T m ình ch v tra b sung ho c t m ình ch v án quy án, tr l i h sơ i u tra b sung thì vi n nh t i i m b ho c i m c kho n 1 i u ki m sát ph i ra quy t nh hu b quy t này thì vi n ki m sát ph i ra quy t nh hu nh áp d ng th t c rút g n và v án ư c b quy t nh áp d ng th t c rút g n và v gi i quy t theo th t c chung. án ư c gi i quy t theo th t c chung”. - V xét x Th t c rút g n ch ư c ti p t c th c Vi c xét x sơ th m theo th t c rút g n hi n khi vi n ki m sát ra quy t nh truy t ư c ti n hành theo th t c chung. Tuy nhiên, T¹p chÝ luËt häc 63
- ®Æc san vÒ bLtThS n¨m 2003 do trong giai o n truy t , BLTTHS năm nhiên, trong kho n 3 i u 324 không quy 2003 ã lư c b cáo tr ng ch còn quy t nh nh v vi c vi n ki m sát ph i ra quy t truy t cho nên vi c xét x theo th t c rút nh hu b quy t nh áp d ng th t c rút g n s khác th t c xét x thông thư ng g n. Do ó, c n có văn b n hư ng d n c ch thay vì c cáo tr ng, ki m sát viên s th v v n này m b o s th ng tóm t t n i dung v vi c và công b quy t nh t khi áp d ng pháp lu t. nh truy t . Có ý ki n cho r ng BLTTHS V i quy nh t i kho n 5 i u 324 c n quy nh gi n lư c m t s th t c trong BLTTHS năm 2003 ã kh ng nh th t c khi xét x theo th t c này, ví d : H i ng rút g n ch ư c áp d ng giai o n xét x xét x theo th t c rút g n ch c n m t th m sơ th m. Hi n nay, có nhi u ý ki n cho r ng phán mà không c n có hai h i th m nhân th t c rút g n nên ư c áp d ng c giai dân tham gia hay n u trong khi xét x b cáo o n phúc th m i v i lo i án ã ư c rút ã nh n t i thì không c n ph i xét x theo g n th t c sơ th m. Song theo chúng tôi các trình t như BLTTHS quy nh mà có quy nh như trong kho n 5 i u 324 là th ngh án và tuyên án i v i b cáo ó phù h p. B i vì, phúc th m là th t c t ngay. Theo chúng tôi các ý ki n này u t ng t o i u ki n toà án c p trên tr c không h p lí. Vì khi quy nh h i ng xét ti p xem xét l i tính có căn c và h p pháp x ch có m t th m phán thì ã vi ph m các c a b n án, quy t nh sơ th m ã ư c xét nguyên t c quy nh t i i u 15 (th c hi n x theo th t c rút g n. Vi c xét x phúc ch xét x có h i th m tham gia), i u 16 th m trong trư ng h p này c n ư c ti n (th m phán và h i th m xét x c l p và ch hành theo th t c chung. tuân theo pháp lu t), i u 17 (toà án xét x Tóm l i, th t c rút g n trong BLTTHS t p th )... Ho c n u trong khi xét x b cáo năm 2003 là nh ng quy nh r t ti n b . nh n t i thì toà án có th tuyên án v hành vi Tuy nhiên, chúng ta c n có nh ng hư ng ph m t i mà b cáo ã nh n là ã vi ph m d n c th , k p th i sau khi BLTTHS năm nguyên t c xác nh s th t c a v án trong 2003 có hi u l c áp d ng th ng nh t i u 10 BLTTHS. Do ó, quy nh v xét pháp lu t. Có th nói th t c rút g n trong x sơ th m theo th t c rút g n là hoàn toàn BLTTHS năm 2003 ã k th a các quy nh h p lí không trái v i các nguyên t c c a v th t c này trong các văn b n pháp lí BLTTHS. trư c ây, trên cơ s tham kh o quy nh Sau khi toà án ra quy t nh tr h sơ i u tra b sung ho c quy t nh t m ình c a các nư c, có nghiên c u phù h p v i ch v án và chuy n h sơ cho vi n ki m sát i u ki n kinh t xã h i, h th ng pháp lu t, thì vi n ki m sát ph i ra quy t nh hu b t ch c b máy c a cơ quan tư pháp cũng quy t nh áp d ng th t c rút g n và v án như yêu c u c a công cu c u tranh phòng ư c gi i quy t theo th t c chung. Tuy và ch ng t i ph m c a Vi t Nam./. 64 T¹p chÝ luËt häc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo "Một số vấn đề về tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đoái ở Việt Nam"
39 p | 1032 | 575
-
Đề tài "Một số vấn đề về vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cầu 75 thuộc Tổng công ty công trình giao thông 8 - Bộ Giao Thông Vận tải"
61 p | 389 | 145
-
Đề tài "Một số vấn đề quản lý kênh phân phối ở công ty cổ phần chữ thập đỏ(Vina Reco)”
36 p | 356 | 132
-
Báo cáo "Một số vấn đề về tình hình tội phạm ẩn ở Việt Nam "
7 p | 144 | 38
-
Báo cáo Một số vấn đề về quản lý lao động tiền lương ở Công ty vận taỉ ô tô số 3
45 p | 128 | 24
-
Báo cáo " Một số vấn đề về pháp luật bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng "
7 p | 112 | 17
-
Báo cáo "Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về xây dựng pháp luật ở Việt Nam "
3 p | 152 | 16
-
Báo cáo " Một số vấn đề pháp lí về bảo hiểm tiền gửi ở Việt Nam "
8 p | 103 | 16
-
Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật công nghệ chủ yếu trong thương mại điện tử và triển khai thử nghiệm
357 p | 129 | 15
-
Báo cáo "Một số vấn đề về công nhận và thi hành bản án, quyết định của toà án và trọng tài nước ngoài tại Việt Nam "
8 p | 95 | 11
-
Báo cáo " Một số vấn đề xác định di sản thừa kế"
4 p | 121 | 10
-
Báo cáo "Một số vấn đề về kê biên tài sản để đảm bảo thi hành án "
8 p | 101 | 8
-
Báo cáo " Một số vấn đề xung quanh việc thành lập hiệp hội quyền tác giả"
4 p | 74 | 7
-
Báo cáo " Một số vấn đề về di sản dùng vào việc thờ cúng "
4 p | 105 | 7
-
Báo cáo "Một số vấn đề về đề nghị giao kết hợp đồng theo quy định của Bộ luật Dân sự "
5 p | 137 | 5
-
Báo cáo " "Một số vấn đề về điều 3 và điều 20 Pháp lệnh thi hành án dân sự
4 p | 106 | 4
-
Báo cáo " Một số vấn đề về nhãn hiệu hàng hoá nổi tiếng"
7 p | 72 | 4
-
Báo cáo " Một số vấn đề mới của luật quốc tịch Việt Nam năm 1998"
8 p | 57 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn