intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng ASEAN Hạ Long

Chia sẻ: Phạm Thị Hồng Vân | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:24

78
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong khung cảnh toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, khi mà nền kinh tế thị trường là hướng đi và mục đích nhằm tới của các nước thì không một nền kinh tế nào tự bó gọn mình trong phạm vi một quốc gia. Đối với Việt Nam cũng vậy, sau hơn 20 năm đổi mới, kinh tế Việt Nam đã ngày càng trở nên năng động, mở rộng hội nhập quốc tế. Không chỉ có các doanh nghiệp trong nước mà còn có cả các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào thị trường Việt Nam....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng ASEAN Hạ Long

  1. Báo cáo thực tập Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng ASEAN Hạ Long
  2. LỜI MỞ ĐẦU Trong khung cảnh toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, khi mà nền kinh tế thị trường là hướng đi và mục đích nhằm tới của các nước thì không một nền kinh tế nào tự bó gọn mình trong phạm vi một quốc gia. Đối với Việt Nam cũng vậy, sau hơn 20 năm đổi mới, kinh tế Việt Nam đã ngày càng trở nên năng động, mở rộng hội nhập quốc tế. Không chỉ có các doanh nghiệp trong nước mà còn có cả các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào thị trường Việt Nam. Điều đó đã đặt ra môi trường cạnh tranh không ngừng và ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp. Do đó, với mục tiêu lợi nhuận, các doanh nghiệp phải hết sức thận trọng trong từng bước đi của mình, không ngừng nâng cao năng suất, giảm thiểu chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải tiến hành nghiên cứu sâu rộng thị trường, tổ chức tốt công tác quản lý sản xuất cũng như công tác kế hoạch để có thể đuổi kịp với sự phát triển của nền kinh tế. Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng ASEAN Hạ Long là một ví dụ. Nghiên cứu về công tác lập kế hoạch cho năm 2013 của công ty – bước quan trọng mở đầu một năm làm ăn thành hay bại của công ti – mấu chốt chính là ở đây.
  3. Nội dung I: Mô tả doanh nghiệp  Giới thiệu chung - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đăng ký thuế Công ty Cổ phần số 5701487359 (Đăng ký lần đầu ngày 23 tháng 5 năm 2011) - Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng ASEAN Hạ Long - Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: HA LONG ASEAN INVESTMENT BUILDING JOINT STOCK COPANY. - Tên doanh nghiệp viết tắt: AIB, JSC - Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà 354 Nguyễn Văn Cừ, Phường Hồng Hải, Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam. - Điện thoại: 0333.835.358 - Fax: 0333.835.358 - Ngành nghề kinh doanh: 1. Xây dựng nhà các loại 2. Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí 3. Hoạt động thiết kế chuyên dụng 4. Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng 5. Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ 6. Xây dựng công trình công ích 7. Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác 8. Phá dỡ 9. Chuẩn bị mặt bằng 10. Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống. 11. Dịch vụ lưu trú ngắn ngày 12. Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan. 13. Cho thuê xe có động cơ 14. Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác. 15. Cung ứng lao động tạm thời 16. Lắp đặt hệ thống điện 17. Kiểm tra và phân tích kỹ thuật 18. Lắp đặt hệ thống xây dựng khác 19. Hoàn thiện công trình xây dựng 20. Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động 21. Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật. 22. Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác 23. Hoạt động tư vấn quản lý. - Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Sáu tỷ đồng Việt Nam) - Người đại diện theo pháp luật của công ty: Giám đốc. Vũ Đức Tuyên 2. Đặc điểm bộ máy quản lý
  4. Bộ máy quản lý của công ty được thực hiện theo kiểu trực tuyến – chức năng. Cơ cấu này có đặc điểm mối lien hệ giữa bộ phận sản xuất và lãnh đạo là một đường thẳng, còn những bộ phận chức năng chỉ làm nhiệm vụ kiểm tra, giám sát và tham mưu báo cáo với cấp trên. Cơ cấu này đòi hỏi người lãnh đạo tổ chức phải thường xuyên giải quyết mối quan hệ giữa bộ phận trực tuyến với bộ phận chức năng. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận như sau: Tổng giám đốc: Là người điều hành, nắm quyền quyết định chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh trước đại hội đồng cổ đông và tập thể người lao động Phó tổng giám đốc: Là người giúp công ty giải quyết các công việc thuộc phạm vi quyền hạn do Tổng giám đốc phân công. Phó tổng giám đốc do Tổng giám đốc đề cử với hội đồng quản trị, được hội đồng quản trị bổ nhiệm. bãi nhiệm, khen thưởng, kỉ luật và chịu trách nhiệm rước HĐQT về hoạt động của công ty. 5 Phó tổng giám đốc bao gồm: 1 Phó tổng giám đốc thường trực chịu trách nhiệm chính, 1 Phó tổng giám đốc phụ trách nhà máy chế tạo thiết bị Hạ Long, 1 Phó tổng giám đốc phụ trách kinh tế kĩ thuật, thu hồi vốn, 1 Phó tổng giám đốc biệt phái của công ty lắp máy. Phòng tổ chức lao động tiền lương: Quản lý lao động của công ty điều động nhân lực khi cần thiết, tham mưu cho Tổng giám đốc công ty về các chính sách như tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ… cho người lao động Phòng kinh tế lỹ thuật tổng hợp: Tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác xây dựng kế hoạch, điều hành và quản lý kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. Phòng có nhiệm vụ trực tiếp chỉ đạo và xây dựng phương án kế hoạch đầu tư nhằm nâng cao năng lực cơ sở vật chất cho SXKD Phòng kinh tế kỹ thuật: Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về quản lý và điều hành thực hiện chức năng của phòng là lập ra kế hoạch triển khai các dự án tổ chức thi công, kiểm tra chất lượng sản phẩm, bàn giao và thanh toán công trình. Phòng tài chính kế toán: Thực hiện chức năng giám đốc về tài chính, thu thập số liệu phản ánh vào sổ sách lập các báo cáo tài chính và cung cấp thông tin kin tế kịp thời phuc vụ cho việc ra quyết định của Tổng giám đốc Phòng vật tư: Quản lý theo dõi toàn bộ vật tư, hang hoám phương tiện, dụng cụ từ công ty tới các đơn vị sản xuất, thống kê tình hình thu mua vật tư, hàng hóa của các đơn vị sử dụng Phòng thị trường: Thực hiện tìm kiếm thị trường, xem xét các yêu cầu của khách hàng và phối hợp với các phòng ban khác trong quá trình lập hồ sơ dự phòng, tham gia ký kết hợp đồng và thu hồi vốn
  5. Phòng hành chính: Có trách nhiệm phụ trách các công việc chung của công ty như tiếp khách quản lí, sử dụng văn phòng phẩm của toàn công ty, chuyển các giấy tờ công văn cần thiết đến các phòng ban Phòng quản lí chất lượng và xe máy thi công: Quản lý công tác an toàn lao động, quản lý cấp phát trang thiết bị lao động cho cán bộ công nhân viên trong công ty, kiểm tra giám sát chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001 – 2000 Các ban quản lí dự án: Hiện tại ban quản lí của công ti bao gồm: Ban dự án tuyến than Cửa Ông, ban quản lý dự án xi măng Cẩm Phả… Sơ đồ bộ máy tổ chức: Ban giám đốc P. P. P. Tổ P. P. Kĩ P. P. P. Văn Văn Ban Tài Hành chức Vật thuật Thị QLC Kinh phòn phòn quả chín chính lao tư trườ L– tế kế g g n lý h- động ng máy hoạch đảng công dự kế tiền thi tổng đoàn án toán lương công hợp Đội hàn Đội sửa chữa xe máy  Phân tích vị trí địa lý của công ty Công ti đóng trụ sở ở Quảng Ninh có ưu thế gần nguồn nguyên liệu, nhân công rẻ. Có thể tiêu thụ ở các địa bàn và tỉnh thành xung quanh, giao thông thuận lợi, gần thủ đô.
  6. Nội dung II: Phân tích tác động của môi trường 1. Môi trường vĩ mô Phân tích môi trường vĩ mô chính là tìm kiếm những cơ hội, những mối đe dọa có thể xảy ra với doanh nghiệp. Khi tiến hành phân tích môi trường vĩ mô đối với công ti Cổ phần đầu tư và xây dựng ASEAN Hạ Long sử dụng mô hình 5 yếu tố a. Tốc độ phát triển kinh tế Kinh tế ảnh hưởng rất lớn tới các công ti. Kinh tế đất nuwocs phát triển kéo theo ngành nghề kinh doanh cũng phát triển theo, nhất là ngành nghề của công ti ASEAN Hạ Long. Con người sẽ có nhu cầu về hàng hóa nhiều hơn, tăng sức mua trên thị trường, từ đó công ti sẽ có cơ hội bán được nhiều hàng hơn, tăng thị phần của công ti dẫn đến tăng doanh thu cũng như lợi nhuận công ti b. Lạm phát, lãi suất Trong những năm qua, tình hình lạm phát hết sức phức tạp, làm cho các yếu tố đầu vào tăng cao ảnh hưởng không nhỏ tới công ti. Nhất là trong ngành nghề lắp đặt, xây dựng của công ti khiến doanh thu của công ti bị thu hẹp, lợi nhuận tăng chậm lại Lãi suất tác động trực tiếp đến cầu sản phẩm của công ti, là yếu tố quan trọng nếu người tiêu dùng thường xuyên vay để thanh toán các khoản chi tiêu. Lãi suất là căn cứ quyết định chi phí về vốn từ đó để tạo ra các quyết định đầu tư đúng đắn c. Tỉ giá hối đoái Tỉ giá hối đoái có tác động trực tiếp đến tính cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Khi đồng nội tệ giảm giá, hàng hóa trong nước giảm giá từ đó làm giảm sức ép từ các công ti nước ngoài tạo nhiều cơ hội để phát triển sản phẩm xuất khẩu. Ảnh hưởng của tỉ giá trong điều kiện kinh tế mở đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sâu sắc. Hiện nay khi nền kinh tế đang trong tình trạng mất ổn định lên xuống thất thường, do đó nó ảnh hưởng đến kết quả của nền kinh tế nói chung và của các doanh nghiệp nói riêng. Đòi hỏi các doanh nghiệp cần theo dõi và nắm vững xu thế vận động của thị trường để đề ra chiến lược cụ thể Mặc dù chiu ảnh hưởng của suy thoái kinh tế, giá vàng trong nước và giá USD tăng cao chịu ảnh hưởng cắt giảm chi tiêu của người tiêu dùng… và rất nhiều khó khăn khác nữa, nhưng công ti vẫn hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra, đảm bảo đời sống cho người lao động với tốc độ tăng trưởng sản xuất kinh doanh d. Chính sách vĩ mô của Nhà nước
  7. Một thể chế chính trị, hệ thống pháp luật chặt chẽ sẽ tạo điều kiện cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp, đảm bảo cho nền kinh tế phát triển ổn định Nước ta có nền chính trị vững chắc lấy chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm kim chỉ nam. Chính vì thế đây là điều kiện thuận lợi cho công ti phát triển tốt Công ti được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về thuê mướn nhân công, thuế, quảng cáo, bảo vệ môi trường… Công ti cổ phần đầu tư và xây dựng ASEAN Hạ Long được tổ chức và hoạt động theo:  Luật doanh nghiệp 2005  Các hoạt động của công ti tuân theo Luật doanh nghiệp và điều lệ công ti e. Nguồn nguyên liệu Công ti đi mua nguyên liệu của công ti khác về để đem đi lắp đặt hoặc gia công thêm 2. Môi trường vi mô a. Khách hàng Là một công ti cổ phần xây dựng, công ti có nhiều loại khách hàng phù hợp với từng loại hình kinh doanh của mình. Sản phẩm cung cấp cho khách hàng gồm: gia công ;ắp đặt cốt thép xây dựng, bê tong…Trong quá trình kinh doanh, công ti có rất nhiều khách hàng truyền thống trên cả nước. Công ti đã xây dựng hàng trăm công trình, nhà máy được lắp đặt an toàn cho nhiều công ti bạn hàng truyền thống của mình. b. Sản phẩm thay thế Sản phẩm thay thế cho sắt thép là sản phẩm làm từ nguyên liệu khác như nhựa, gỗ. Khả năng thay thế của các sản phẩm từ nhựa , gỗ không cao do thép có kết cấu vững chắc hơn nhiều và ngày càng được ưu chuộng Hội nhập kinh tế thế giới tạo động lực cho các công ti trong nước phát triển công nghệ. Công ti nào có công nghệ tiên tiến, sản phẩm tạo ra tốt hơn sẽ đứng vững trong cuộc chiến cạnh tranh hơn c. Đối thủ cạnh tranh Dự án đầu tư xây dựng đòi hỏi lượng vốn đầu tư lớn cho công nghệ. Hiện tại Việt Nam có sự tham gia của nhiều nhà đầu tư nước ngoài với công suất hiện đại, quy mô vốn lớn. Các công ti trong nước đang là đối thủ cạnh tranh đáng gờm của doanh nghiệp đó là công ti cổ phần đầu tư thương mại dịch vụ Phú Tân, công ti cổ phần đầu tư xây dựng lắp đặt thương mại Vĩnh Lộc. Họ đều có các sản phẩm kinh doanh giống doanh nghiệp và kinh doanh các loại hình dịch vụ tương tự
  8. doanh nghiệp. Mỗi công ti đều có những thế mạnh riêng. Vì vậy luôn cạnh tranh với doanh nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp phải có những chính sách cạnh tranh phù hợp d. Nhà cung cấp Nhà cung cấp luôn giữ vị trí quan trọng trong khâu cung cấp các yếu tố đầu vào. Nó ảnh hưởng đến tình hình sản xuất của doanh nghiệp. Nếu nhà cung cấp chậm giao hàng sẽ ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất của công ti, bị trừ tiền, uy tín của công ti bị giảm sút Có rất nhiều nhà cung cấp trên thị trường hiện nay. Donah nghiệp có thể lựa chọn những bạn hàng uy tín, chất lượng để làm ăn lâu dài với mình
  9. Nội dung III: Phân tích khả năng của Doanh nghiệp 1. Nhân lực Trong 3 yếu tố đầu vào, con người là yếu tố quan trọng nhất. Con người là trung tâm của mọi hoạt động, vừa là chủ thể vừa là đối tượng của hoạt động quyết định đến sự thành bại của công ti. Bộ máy quản lí của doanh nghiệp được tổ chức theo mô hình trực tuyến - chức năng nên nguồn nhân lực cần có trình độ cao. Số Trình độ STT Chức vụ người Đại Cao Trung Học học đẳng cấp nghề I Lao động gián tiếp 60 1 Tổng giám đốc 1 1 2 Phó tổng giám đốc 5 5 3 Phòng tổ chức lao động tiền lương 5 5 4 Phòng kinh tế kế toán tổng hợp 8 5 3 5 Phòng kinh tế kĩ thuật 5 3 2 6 Phòng tài chính kế toán 4 4 7 Phòng vật tư 3 2 1 8 Phòng thị trường 10 10 9 Phòng hành chính 6 3 3 10 Phòng quản lý chất lượng và xe 10 7 3 máy thi công 11 Các ban quản lý dự án 3 3 II Lao động trực tiếp 22 1 Đội hàn 9 9 2 Đội sửa chữa xe máy 6 6 3 Các đơn vị hạch toán phụ thuộc 7 7 Như vậy doanh nghiệp có đầy đủ đội ngũ cán bộ nhân viên có đủ trình độ để thực hiện sản xuất kinh doanh 2. Máy móc thiết bị Doanh nghiệp là đơn vị lắp đặt máy móc thiết bị cho công trình xây dựng, nên các máy móc thiết bị được sử dụng phải có độ chính xác cao, tinh vi, hiện đại. Các dụng cụ, phương tiện, vật tư phục vụ thi công hạng mục công trình là: que hàn, men KP, thủy tinh lỏng… 3. Tài chính
  10. Đvt: Đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 DT thuần BH và CCDC 772,347,383,902 832,658,794,959 1,140,924,475,361 DT hoạt động tài chính 1,706,953,687 3,738,073,881 4,800,183,712 CP tài chính 1,072,477 32,241,271,022 10,494,080,712 LN thuần từ hđ KD 69,281,823,110 30,105,235,563 49,802,141,969 Thu nhập khác 2,247,683,862 10,771,474,735 812,079,474 Chi phí khác 182,501,655 72,881,795 592,071,915 Lợi nhuận khác 2,065,182,207 10,698,592,940 220,077,559 Tổng LN kế toán trước thuế 71,347,005,317 40,803,828,503 50,022,149,528 Từ số liệu trên cho ta thấy lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp có sự biến động qua các năm từ 2010- 2012. Trong đó giai đoạn 2010-2011 giảm mạnh với tổng mức lợi nhuận trước thuế giảm 30,543,176,814 đ. Đến giai đoạn 2011-2012 công ti lại phục hồi được lợi nhuận trước thuế và tăng 9,218,321,025 đ. Như vậy tình hình tài chính của công ti trong 3 năm gần đây không được ổn định. Lợi nhuận bị giảm sút so với thời kì đầu và đang có dấu hiệu phục hồi chậm dần lại. Nguyên nhân ta thấy: Năm 2011, chi phí tài chính của doanh nghiệp tăng vọt một cách bất thường (từ 1,072,477 đ đến 32,241,271,022 đ) gấp  32 lần trong khi doanh thu hoạt động tài chính chỉ tăng ở mức trung bình ( gấp  2.1 lần). Đây chính là nguyên nhân chính làm tổng chi phí năm 2011 cao đột biến mà các khoản thu nhập vẫn giữ ở mức bình thường làm cho tổng lợi nhuận trước thuế bị giảm mạnh. Tuy nhiên doanh nghiệp vẫn có lợi nhuận mặc dù bị thấp hơn so với năm 2010  1.75 lần. Năm 2012, chi phí tài chính đã giảm xuống còn khoảng 10 tỉ đồng nên lợi nhuận trước thuế vì đó cũng tăng lên so với năm 2011, nhưng vẫn không lấy lại được mức của năm 2010. Như vậy trong vấn đề tài chính của doanh nghiệp 3 năm liền kề bị bất ổn. Nguyên nhân là hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần chú trọng và tìm hiểu rõ nguyên nhân khiến chi phí trong hoạt động này bị tăng đột biến làm lợi nhuận của doanh nghiệp bị thu giảm. Từ đó có biện pháp thích hợp.
  11. Nội dung IV: Phân tích ma trận SWOT 1. Điểm mạnh Là ngành nghề truyền thống của công ty nên doanh nghiệp có kinh nghiệm lắp đặt các công trình xây dựng an toàn, chính xác , đảm bảo chất lượng kĩ thuật, mỹ thuật, đưa vào vận hành sử dụng đúng tiến độ. Hơn nữa ngành nghề này đang rất cần thiết tong xã hội Có đội ngũ kĩ sư giỏi, giàu kinh nghiệm, được chuyên gia nước ngoài đào tạo, chuyển giao công nghệ hiện đại . Đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm, tinh thần trách nhiệm cao, luôn phát huy tính năng động, sáng tạo của mỗi cá nhân. Chất lượng thép ngày càng được nâng cao phục vụ tốt nhu cầu của khách hàng, qua đó nâng cao uy tín của công ty Có nguồn quặng phong phú, gần nguồn nguyên liệu (Quảng Ninh) Chi phí nhân công giá rẻ 2. Điểm yếu Vốn đầu tư cho sản xuất thép lớn, trong khi đó doanh nghiệp Việt Nam hạn chế về vốn dẫn đến khó khăn thực hiện mở rộng sản xuất kinh doanh Ngành nghề kinh doanh đòi hỏi phải đi nhiều nên cần nhiều phương tiện đi lại Phụ thuộc nhiều vào phôi thép thế giới Lao động gián tiếp gấp 3 lần lao động trực tiếp. 3. Cơ hội Tốc độ tăng trưởng GDP cao, nền kinh tế Việt Nam đang nhận được nhiều sự quan tâm từ phía nhà đầu tư nước ngoài. Biểu hiện là dòng vốn FDI vào Việt Nam ngày càng cao, đây chính là yếu tố thúc đẩy nhu cầu về tiêu thụ sản phẩm thép trong thời gian tới Công nghiệp phụ trợ của Việt Nam đang dần được chú trọng, nhu cầu về xây dựng tăng Nhiều dự án nước ngoài đầu tư vào nganh xây dựng, các doanh nghiệp sẽ có cơ hội trao đổi học hỏi trình độ khoa học kỹ thuật từ phía đối tác nước ngoài, giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn 4. Thách thức Phải đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng và tiến độ công trình Tốc độ phát triển của các công ti cạnh tranh Trong lĩnh vực dịch vụ của công ti đang phát triển cần bảo dưỡng, bảo trì được các thiết bị cho nhiều công ti cùng một lúc 5. Chiến lược dự kiến Nhận thêm nhiều đơn đặt hàng Tăng cường quảng bá hình ảnh công ti để nhiều người biết đến, tạo điều kiện có thêm nhiều đơn đặt hàng cũng như tạo thương hiệu cho công ti
  12. Nội dung V: Mức kinh tế kĩ thuật TT Chỉ tiêu Đvt Định mức 1 Mức sản phẩm(thép) h/tấn 0.217 2 Mức lao động Tấn/h/người 4 3 Mức sử dụng máy móc thiết bị - h/ca 8 - ca/ngày 3 4 Đơn giá đ/tấn 23,864,000 Nội dung VI: Lập kế hoạch sản xuất * Mục tiêu của doanh nghiệp - Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: 1.8 - Kỳ thu tiền: 45 ngày - Hệ số thanh toán: 0.7 - Vòng quay hàng tồn kho: 6 - Lãi gộp trên doanh thu: 45% - Tổng nguồn vốn: 35 tỉ ( vay dài hạn 20%, vốn chủ sở hữu 50%, còn lại vay ngắn hạn) * Chọn nghiên cứu sản phẩm kinh doanh: gia công lắp đặt cốt thép xây dựng STT: 40 -> Hệ số điều chỉnh: 4  Công thức dự báo doanh thu năm kế hoạch: DT2010  DT2011  DT2012 DT2010  DT2011  DT2012 DT KH =  4 3 3 1. Dự báo bán hàng, doanh thu, khối lượng tiêu thụ TT Chỉ tiêu kế hoạch Đvt Kế hoạch 1 Sản lượng sản xuất Tấn 191,777 2 Tổng doanh thu Đ 4,576,551,090,370 3 Lợi nhuận trước thuế Đ 169,422,177,815 4 Lợi nhuận sau thuế Đ 127,066,633,361 Quy ước: Qsx = Qtt TT Chỉ tiêu kế hoạch Đvt Kế hoạch 1 Khối lượng tiêu thụ Tấn 191,777 2 Khối lượng dự trữ - Tồn kho đầu kì Tấn 0 - Tồn kho cuối kì Tấn 0 3 Đơn giá Đ/tấn 23,864,000 4 Doanh thu tiêu thụ Đ 4,576,551,090,370 5 Các khoản giảm trừ Đ 0
  13. 2. Kế hoạch lao động - tiền lương - Số lượng lao động trong doanh nghiệp năm 2013 không thay đổi so với năm 2012. - Doanh nghiệp thực hiện chế độ làm việc 280 ngày/năm, 8h/ca. Số lao động cần dùng Kế hoạch tiền lương, bảo hiểm Khối Số Tổng hệ Các khoản TT Loại LĐ Định lượng lượng Hệ số Tổng lương số phụ trích theo mức công lao lương năm cấp lương việc động I NVQLPX 1 Đội trưởng 4 4 4.99 0.5 276,696,000 63,640,080 2 Kĩ thuật thống 3 3 3.05 0.2 122,850,000 28,255,500 kê đội II NVQLDN 1 Tổng giám đốc 1 1 5.98 0.7 84,168,000 19,358,640 2 Phó tổng giám 5 5 5.32 0.6 372,960,000 85,780,800 đốc 3 Trưởng phòng 8 8 4.99 0.5 553,392,000 127,280,160 4 Nhân viên kĩ 4 4 3.27 0.2 174,888,000 40,224,240 thuật 5 Nhân viên quản 7 7 3.27 0.2 306,054,000 70,392,420 lí kinh tế 6 Nhân viên quản 5 5 3.27 0.2 218,610,000 50,280,300 lí hành chính 7 Nhân viên phục 16 16 2.37 0.2 518,112,000 119,165,760 vụ 8 Lái xe con 1 1 3.05 0.2 40,950,000 9,418,500 9 Tổ trưởng tổ bảo 1 1 2.75 0.5 40,950,000 9,418,500 vệ 10 Nhân viên bảo 5 5 2.56 0.2 173,880,000 39,992,400 vệ III CNTTSX 1 Công nhân hàn 9 9 3.06 0.2 331,108,488 76,154,952 2 Công nhân sửa 6 6 3.06 0.2 220,738,992 50,769,968 chữa xe máy 3 Đơn vị hạch toán 7 7 3.06 0.2 257,528,824 59,231,630 phụ thuộc Cộng
  14. 3. Kế hoạch chi phí a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: * Bảng CPVNLTT năm 2012: Tên Tồn Số Tồn Số lượng TT nguyên Đvt đầu lượng cuối Đơn giá Thành tiền (nđ) mua vật liệu kì xuất kì 1 Sắt phế Tấn 300 19,360 0 19,060 9,400 nđ/tấn 179,164,000 liệu 2 Gang Tấn 0 19,604 0 19,604 15,490 nđ/tấn 303,665,960 3 Lò Cái 0 1 0 1 10,021,000 nđ 10,021,000 4 Than Tấn 3,000 20,416 0 17,416 1,020 nđ/tấn 17,764,320 5 Bình oxi Chai 0 20 0 20 38 nđ/chai 760 6 Que hàn Kg 0 400 0 400 10 nđ/kg 4,000 7 Bình ga Bình 0 10 0 10 280 nđ/bình 2,800 Cộng 510,622,840 => CPNVLTT 2012 = 510,622,840,000 đ DT2012 1140924475361 Qtt 2012 = = = 47809 tấn P 23864000 => CPNVLTTđvsp 2012 =  CPNVLTT2012 510,622,840,000 = = 10,680,475 đ/tấn Qtt 2012 47,809 Qtt 2013 =191,777 tấn =>  CP NVLTT 2013 = CPNVLTTđvsp 2012  Qtt 2013 = 10,680,475  191,777 = 2,048,269,497,096 đ b. Chi phí nhân công trực tiếp:  Năm 2013 = Năm 2012  Kcv = 3.06  Kpc = 0.2 L min 1050000  Đg=  ( Kcv   Kpc ) * Mti =  (3.06  0.2) * 0.217 = 4,220.40 đ/tấn TLV 22  8 =>  Lgcnttsx  Đg * Qtt 2013 = 4,220.40 * 191,777= 809,376,305 đ =>  KTTLgcnttsx  Lgcnttsx  23%  809,376,305  23%=186,156,550 đ =>  CPNCTT2013   CPNCTT2012   Lgcnttsx   KTTLgcntts x = 809,376,305 + 186,156,550 = 995,532,855 đ => CPNCTTđvsp 2012 =  CPNCTT = 995,532,855 = 20,823 đ/tấn Qtt 2012 47809 c. Chi phí sản xuất chung c1. Chi phí sản xuất chung cố định
  15. o CPKH TSCĐ 2013 = 10% DTBH&CCDV 2013 =10%  4,576,551,090,370 = 457,655,109,037 đ o CPKH TSCĐ 2012 = 10% DTBH&CCDV 2012 =10%  1,140,924,475,361 = 114,092,447,536.1 đ o CPQLPX 2013 = CPQLPX 2012 = (Lg doitruong + KTTLg doitruong )+ (Lg kithuatthongkedoi + KTTLg kithuatthongkedoi ) = (276,696,000 + 63,640,080) + (122,850,000+ 28,255,500) = 491,441,580 đ =>  CPSXCCD 2012 = CPKH TSCĐ 2012 + CPQLPX 2012 = 114,092,447,536.1 + 491,441,580 = 114,583,889,116 đ =>  CPSXCCD 2013 = CPKH TSCĐ 2013 + CPQLPX 2013 = 457,655,109,037 + 491,441,580 = 458,146,550,617 đ => CPSXCCĐđvsp 2012 =  CPSXCCD 2012 = 114,583,889,116 = 2,396,701 Qtt 2012 47809 đ/tấn c2. Chi phí sản xuất chung biến đổi  GVHB 2012 = Qtt 2012  Zđvsp 2012 GVHB 2012 1,076,973,588,694 => Zđvsp 2012 = = = 22,526,586.79 đ/tấn Qtt 2012 47809  CPSXCBĐđvsp 2012 = Zđvsp 2012 - CPNVLTTđvsp 2012 - CPNCTTđvsp 2012 - CPSXCCĐđvsp 2012 = 22,526,586.79 - 10,680,475 - 20,823 - 2,396,701 = 9,428,588 đ/tấn =>  CPSXCBD 2013 = CPSXCBĐđvsp 2012  Qtt 2013 = 9,428,588  191,777 = 1,808,186,280,603 đ => GVHB 2013 =  CP NVLTT 2013 +  CPNCTT2013 +  CPSXCCD 2013 +  CPSXCBD 2013 = 2,048,269,497,096 + 995,532,855 + 458,146,550,617 + 1,808,186,280,603 = 4,315,597,861,171 đ d. Chi phí bán hàng  CPBH 2013 = 1%  DTBH&CCDV 2013 = 1%  4,576,551,090,370 = 45,765,510,903.7 đ e. Chi phí quản lí doanh nghiệp  CPQLDN 2013 = 1%  DTBH&CCDV 2013 = 1%  4,576,551,090,370 = 45,765,510,903.7 đ TA CÓ: Bảng kế hoạch giá thành
  16. TT Chỉ tiêu Đvt Kế hoạch 1 CPNVLTT Đ 2,048,269,497,096 2 CPNCTT Đ 995,532,855 3 CPSXC Đ 2,266,332,831,220 A Giá thành sản xuất Đ 4,315,597,861,171 4 CPQLDN Đ 45,765,510,903.7 B Giá thành công xưởng Đ 4,361,363,372,075 5 CPBH Đ 45,765,510,903.7 C Giá thành toàn bộ Đ 4,407,128,882,978 D Giá thành đvsp Đ/tấn 22,980,487 LNG 2013dukien = 45% DTBH&CCDV 2013 = 45% * 4,576,551,090,370 = 2,059,447,990,667 đ => LNMT 2013 = LNG 2013 + DTTC 2013 – CPTC 2013 - CPBH 2013 - CPQLDN 2013 + TNK 2013 - CPK 2013 = 2,059,447,990,667 + 0 - 1,750,000,000 – 45,765,510,903.7 - 45,765,510,903.7 + 0 – 0 = 1,966,166,968,859 đ Bảng tổng hợp chi phí TT Chỉ tiêu Đvt Kế hoạch 1 Giá thành đvsp Đ/tấn 22,980,487 2 Tổng chi phí sản xuất Đ 4,407,128,882,978 3 Lợi nhuận mục tiêu Đ 1,966,166,968,859 4 Giá bán dự kiến Đ/tấn 23,864,000 5 Các khoản thuế phải nộp Đ 41,918,051,848 6 Lợi nhuận đạt được Đ - Lợi nhuận trước thuế Đ 167,672,207,392 - Lợi nhuận sau thuế Đ 125,754,155,544 4. Kế hoạch tài chính DTT 4,576,551,090,370  Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = 1.8 = =  TS  TS =>  TS = 2,542,528,383,539 đ =  NV cândat = 2,542,528,383,539 đ > Tổng nguồn vốn mục tiêu = 35,000,000,000 đ Vậy mục tiêu hiệu suất sử dụng tổng tài sản = 1.8 không thực hiện được  Vay dài hạn = 20% tổng nguồn vốn = 20% * 35,000,000,000 = 7,000,000,000 đ  Vốn chủ hữu = 50% tổng nguồn vốn = 50% * 35,000,000,000 = 17,500,000,000 đ  Còn lại là vay ngắn hạn = 10,500,000,000 đ
  17. Ta thấy vốn chủ sở hữu chiếm 50% tổng nguồn vốn, vay dài hạn chiếm 20% tổng nguồn vốn. Mà hệ số thanh toán nhanh = 0.7 = 70% Từ đó ta thấy doanh nghiệp có khả năng về tài chính trong năm tới  Chi phí tài chính = Vốn vay * Lãi suất vay = 50% * nguồn vốn * Lãi vay = 50% * 35,000,000,000 * 10% = 1,750,000,000 đ  Doanh thu tài chính = 0 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH năm 2013 Thuyết Chỉ tiêu Mã số Năm nay Năm trước minh A B 1 2 3 1. Doanh thu bán hàng và 01 VI.01 4,576,551,090,370 1,140,924,475,361 cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh 02 _ _ thu 3. Doanh thu thuần về bán 10 4,576,551,090,370 1,140,924,475,361 hàng và cung cấp dịch vụ 4. Gía vốn hàng bán 11 VI.02 4,315,597,861,171 1,076,973,588,694 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 20 260,953,229,199 63,950,886,667 vụ(20=10-11) 6. Doanh thu hoạt động tài 21 VI.03 _ 4,800,183,712 chính 7. Chi phí tài chính 22 1,750,000,000 10,494,080,712 VI.04 Trong đó chi phí lãi vay 23 1,750,000,000 6,157,986,305 8. Chi phí bán hàng 24 45,765,510,903.7 2,161,403,799 9. Chi phí quản lí doanh 25 45,765,510,903.7 6,293,443,899 nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt 30 167,672,207,392 49,802,141,969 động kinh doanh 11. Thu nhập khác 3` VI.05 _ 812,079,474 12. Chi phí khác 32 VI.06 _ 592,071,915 13. Lợi nhuận khác(40=31- 40 _ 220,077,559 32) 14. Phần lãi hoặc lỗ công ti 45 _ _ liên doanh liên kết 15. Tổng lợi nhuận kế toán 167,672,207,392 50 50,022,149,528 trước thuế(50=30+40+45) 16. Chi phí thuế TNDN hiện 51 VI.07 41,918,051,848 12,550,985,212
  18. hành 17. Chi phí thuế TNDN hoãn 52 _ _ loại 18. Lợi nhuận sau thuế 60 VI.08 125,754,155,544 37,471,164,316 TNDN 19. Lợi nhuận sau thuế của 61 2,515,083,111 678,961,014 cổ đông thiểu số 20. Lợi nhuận sau thuế của 62 123,239,072,433 36,792,203,302 cổ đông 21. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 _ _ 5. Phân tích tài chính 5.1. Phân tích tài sản – nguồn vốn a. Phân tích tài sản a1. Đánh giá năng lực kinh tế thực sự của tài sản * Năm 2010 - Tài sản lưu động + Tiền cuối năm so với đầu năm giảm 52,330,224,424 đ + Các khoản phải thu ngắn hạn tăng 147,139,819,602 đ + Hàng tồn kho tăng 347,262,474,232 đ + Tài sản ngắn hạn khác giảm 10,291,290,654 đ Như vậy hàng tồn kho tăng cao, các khoản phải thu ngắn hạn cũng tăng cho thấy vốn bị ứ đọng cuối năm lớn, doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn cao - Tài sản cố định + Các khoản phải thu dài hạn giảm 520,400,000 đ + Tài sản cố định tăng 10,788,933,149 đ + Đầu tư tài chính dài hạn giảm 53,692,791,315 đ + Tài sản dài hạn khác tăng 122,322,523 đ Như vậy phải thu trong kì giảm, doanh nghiệp đã làm tốt công tác thu hồi tiền nợ của khách hàng, giảm tỉ lệ bị chiếm dụng xuống. Tài sản cố định tăng, doanh nghiệp đã đầu tư thêm về máy móc phục vụ sản xuất. * Năm 2011 - Tài sản lưu động + Tiền cuối năm so với đầu năm tăng 21,498,050,406 đ + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 5,000,000,000 đ + Các khoản phải thu ngắn hạn giảm 48,095,111,896 đ + Hàng tồn kho tăng 284,290,769,180 đ + Tài sản ngắn hạn khác tăng 18,391,203,716 đ Như vậy trong cơ cấu tài sản lưu động, tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, hàng tồn kho tăng, tài sản ngắn hạn khác tăng làm cho quy mô tài sản doanh nghiệp tăng. Tuy nhiên hàng tồn kho tăng làm lượng vốn bị ứ đọng tăng
  19. không tốt cho doanh nghiệp. Trong khi đó, các khoản phải thu giảm cho thấy doanh nghiệp quản lí tốt khâu thanh toán. - Tài sản dài hạn  Phải thu dài hạn không đổi  Tài sản cố định tăng 33,078,916,603 đ  Các khoản đầu tư tài chính dài hạn giảm 14,037,206,610 đ  Tài sản dài hạn khác tăng 3,599,563,520 đ Như vậy tình hình tài sản của doanh nghiệp khá tốt * Năm 2012 - Đánh giá tài sản lưu động  Tiền cuối năm so với đầu năm tăng 160,708,462,000 đ nưng xét về tỉ trọng trong tổng cơ cấu tài sản bị giảm 1%  Các khoản phải thu cuối năm so với đầu năm giảm 5,227,291,000 đ, xét về tỉ trọng giảm 1%  Hàng tồn kho cuối năm so với đầu năm tăng 17,781,463,000 đ, xét về tỉ trọng tăng 2.4%  TSNH khác cuối năm so với đầu năm giảm 11,173,671,000 đ, xét về tỉ trọng giảm 0.9%. Như vậy trong cơ cấu về tài sản lưu động, tiền bị giảm, hàng tồn kho và các khoản phải thu tăng. Điều này không tốt cho doanh nghiệp - Tài sản cố định  Tài sản cố định cuối năm so với đầu năm giảm 3,944,183,000 đ, xét về tỉ trọng bị giảm 1.2%  Các khoản đầu tư tài chính tăng 28,643,518,000 đ, xét về tỉ trọng tăng 1.7% Như vậy TSCĐ bị giảm, các khoản đầu tư tài chính tăng. DN cần xem xét nguyên nhân làm tài sản cố định bị giảm do hỏng, thanh lí, nhượng bán. Điều này gây ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nó cho thấy tình hình sử dụng tài sản của doanh nghiệp không tốt. Các khoản đầu tư tài chính tăng, doanh nghiệp tăng rủi ro và cần thường xuyên theo dõi. a2. Phân tích cơ cấu tài sản Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 TSDH Hệ số cơ cấu TSCĐ( tỉ suất đầu tư vào TSDH) = 10.36% 9.68% 11.04%  TS TSNH Hệ số cơ cấu TSLĐ(tỉ suất đầu tư vào TSNH) = 89.64% 90.32% 88.96%  TS Hệ số hao mòn TSCĐ =  KHLK 43% 24% 38%  NG
  20. Như vậy tỉ trọng về 2 loại tài sản của doanh nghiệp trong 3 năm 2010- 2012 có sự biến động không đáng kể. TSDH chiếm khoảng 1/10 so với tổng tài sản và TSNH chiếm khoảng 9/10 tổng tài sản. Tỉ lệ này là hợp lí. Qua hệ số hao mòn ta thấy TSCĐ của doanh nghiệp vẫn còn mới, chưa phải thay. Vì vậy cần có biện pháp bảo quản, giữ gìn và nâng cao hiệu quả sử dụng để thu hồi vốn hợp lí. b. Phân tích nguồn vốn * Năm 2012 Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Vcsh Tỉ suất tự tài trợ của DN = 0.18 0.16 0.15  NV Hệ số nợ của DN =  Nptr 0.82 0.84 0.85  NV Vcsh 0.22 Hệ số đảm bảo nợ = 0.19 0.18  Nptr Ta thấy, trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp cả 3 năm đều có sự mất cân bằng về cơ cấu. Nợ phải trả chiếm tỉ trọng quá cao trong khi vốn chủ sở hữu chiếm tỉ trọng quá thấp. Điều này chứng tỏ toàn bộ nguồn vốn của doanh nghiệp chủ yêu đi vay. Điều này gây bất lợi cho doanh nghiệp trong vấn đề chi phí lãi vay. Từ đó làm tăng chi phí của doanh nghiệp. Khi đồng thời phải trả nhiều khoản nợ doanh nghiệp sẽ rất khó xoay sở vốn để trả. c. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn  TSNH + TSDH = NVNH + NVDH => TSNH – NVNH = NVDH – TSDH = V ldtx Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 V ldtx 294,543,629,982 335,452,771,158 221,699,601,613 Ta thấy V ldtx qua 3 năm của doanh nghiệp đều > 0. Cho thấy dấu hiệu tài chính lành mạnh của doanh nghiệp và đảm bảo cân đối giữa tài sản và nguồn vốn trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp 5.2. Phân tích khả năng thanh toán Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Hệ số thanh toán tổng quát =  TS 1.22 1.19 1.19  Nptr
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2