Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng tại điện lực Sóc Sơn
lượt xem 32
download
Báo cáo tốt nghiệp "Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng tại điện lực Sóc Sơn" với các nội dung như sau: Giới thiệu về công ty điện lực Sóc Sơn, tìm hiểu hiệu quả hoạt động kinh doanh điện năng tại điện lực Sóc Sơn, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng tại điện lực Sóc Sơn. Mời các em cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng tại điện lực Sóc Sơn
- Trường Đại Học Điện Lực Khoa Quản Lý Năng Lượng MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................. 1 1.1. Giới thiệu chung về Công ty Điện Lực Sóc Sơn ......................................... 3 1.1.1 Giới thiệu chung ....................................................................................... 3 1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Điện Lực Sóc Sơn 3 ...... 1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 6 1.3. Chức năng nhiệm vụ của đơn vị và các phòng, ban chính ........................... 8 1.3.1. Chức năng nhiệm vụ của Điện Lực Sóc Sơn ........................................ 8 1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban chính ...................................... 9 CHƯƠNG II. TÌM HIỂU HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐIỆN NĂNG TẠI ĐIỆN LỰC SÓC SƠN ........................................................................ 18 2.1. Cơ sở lý thuyết về phân tích hoạt động kinh doanh điện năng ................. 18 2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của hoạt động phân tích hiệu quả kinh doanh điện năng ............................................................................................... 18 2.1.2. Các phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh điện năng ............. 19 2.1.3. Quy trình kinh doanh điện năng áp dụng trong Tập đoàn Điện Lực Việt Nam ......................................................................................................... 22 2.1.4. Các chỉ tiêu phân tích kinh doanh điện năng tại Công Ty Điện Lực Sóc Sơn ................................................................................................................... 22 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh điện năng tại Điện Lực Sóc Sơn ........ 25 2.2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh điện năng của Điện Lực Sóc Sơn 25 ....... 1 SVTH: Đỗ Văn An L ớp : C10 QLNL
- Trường Đại Học Điện Lực Khoa Quản Lý Năng Lượng 2.2.2. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh của Công ty qua các năm 20112013 .......................................................................................... 36 CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH ĐIỆN NĂNG TẠI ĐIỆN LỰC SÓC SƠN VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ ĐỢT THỰC TẬP 41 .................................................................................................................................. 3.1. Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng. ............................ 41 3.2. Đánh giá về đợt thực tập tại Công ty Điện lực Sóc Sơn. .......................... 42 2 SVTH: Đỗ Văn An L ớp : C10 QLNL
- Trường Đại Học Điện Lực Khoa Quản Lý Năng Lượng CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC SÓC SƠN 1.1. Giới thiệu chung về Công ty Điện Lực Sóc Sơn 1.1.1 Giới thiệu chung Tên của doanh nghiệp: Công ty Điện lực Sóc Sơn. Giám đốc hiện tại của doanh nghiệp: (Ông) Phạm Văn Chính Địa chỉ : Tổ 9 Thị Trấn Sóc Sơn huyện Sóc Sơn TP Hà Nội. Điện thoại: 0422100316. Fax: 0438850754. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp: Công ty Điện lực Sóc Sơn được thành lập theo quyết định số: 16/ EVN / HĐQT – TCCB – LĐ ngày 13 tháng 01 năm 1999 của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam. Loại hình của doanh nghiệp: Điện lực Sóc Sơn là doanh nghiệp nhà nước hạch toán phụ thuộc, là đơn vị thành viên trực thuộc Công ty Điện lực Thành Phố Hà Nội. Công ty Điện lực Sóc Sơn là một đơn vị giữ vai trò chủ chốt trong việc cung cấp điện năng đối với sự phát triển kinh tế, chính trị văn hoá xã hội, an ninh, quốc phòng cũng như đời sống sinh hoạt của huyện Sóc Sơn. 1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Điện Lực Sóc Sơn Công ty Điện Lực Sóc Sơn, tiền thân là chi nhánh điện Sóc Sơn. 3 SVTH: Đỗ Văn An L ớp : C10 QLNL
- Trường Đại Học Điện Lực Khoa Quản Lý Năng Lượng Năm 1979, chi nhánh điện Sóc Sơn được thành lập, là đơn vị sản xuất và kinh doanh điện năng trên phạm vi huyện Sóc Sơn. Ngày thành 13/01/1999, Chi nhánh điện Sóc Sơn được thành lập lại và đổi tên thành Công ty Điện Lực Sóc Sơn, là đơn vị hạch toán phụ thuộc trong Công ty Điện Lực Thành phố Hà Nội. Từ ngày 01/04/1979 : Với tên gọi ban đầu là Chi Nhánh Điện Sóc Sơn thuộc Sở Điện Lực Hà Nội quản lý, điều hành với quân số ban đầu gồm 9 đồng chí, được chia thành 2 tổ: Tổ hành chính tổng hợp: 3 đ/c Tổ sửa chữa : 6 đ/c Từ năm 19791983: Tổng số: 39 CBCNV. Trưởng chi nhánh: Ông Nguyễn Thanh Sơn. Từ năm 19831994: Tổng số: 47 CBCNV. Trưởng chi nhánh: Ông Hà Ty. Từ năm 19941999: Có 52 CBCNV trong đó có 04 kỹ sư, 18 Đảng viên. Giám đốc: Ông Phạm Văn Chính. Năm 2000: Tổng số : 55 CBCNV. Trong đó có : 16 nữ Kỹ sư: 06 đ/c Đảng viên: 18 đ/c 4 SVTH: Đỗ Văn An L ớp : C10 QLNL
- Trường Đại Học Điện Lực Khoa Quản Lý Năng Lượng Năm 2002: Tính đến 31 tháng 12 năm 2002 Công ty Điện lực Sóc Sơn có tổng số 55 CBCNV chính thức và 26 công nhân hợp đồng ngắn hạn. Năm 2003: Tháng 4 năm 2003 đồng chí Nguyễn Quốc Thịnh được Công ty bổ nhiệm chức vụ Phó Giám đốc Kinh doanh. Đồng chí Nguyễn Thị Thanh được Công ty Điện lực bổ nhiệm chức vụ Trưởng Phòng Kinh doanh. Năm 2005: Ban Giám đốc gồm 3 đồng chí: Phòng HCTH: 16 CBCNV và 7 CN hợp đồng ngắn hạn Phòng Kinh doanh điện năng: 25CBCNV và 34 Công nhân hợp đồng ngắn hạn Phòng KHKTVT: 07 CBCNV và 9 Công nhân hợp đồng ngắn hạn Phòng TCKT: 05 CBCNV và 03 CN hợp đồng ngắn hạn Phòng Điều độ:19 CBCNV và 12 CN hợp đồng ngắn hạn Đội QLKH1 03 CBCNV và 07 CN hợp đồng ngắn hạn Phòng VT&CNTT: 01 CBCNV và 04 CN hợp đồng ngắn hạn Trong đó: Trình độ Đại học: 15 người Trung cấp 21 người CN Kỹ thuật: 54 người (Không kể CN hợp đồng ngắn hạn) Năm 2007: CBCNV chính thức là: 109 người. Hợp đồng ngắn hạn là: 45 người. 5 SVTH: Đỗ Văn An L ớp : C10 QLNL
- Trường Đại Học Điện Lực Khoa Quản Lý Năng Lượng Năm 2009: Trải qua 30 năm xây dựng và phát triển, tính đến tháng 1 năm 2009 Công ty Điện lực Sóc Sơn có 230 CBCNV, trong đó 187 người là biên chế chính thức, 43 người đăng ký HĐLĐ ngắn hạn. *Các thành tích đạt được: Trong nhiều năm Chi bộ Đảng được công nhận là Chi bộ trong sạch, vững mạnh. Điện lực được công nhận là đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ. Công đoàn được tặng Danh hiệu Công đoàn cơ sở vững mạnh. Hiện tại CBCNV Điện lực đang tiếp tục phát huy truyền thống tốt đẹp của Đơn vị, đoàn kết một lòng, nỗ lực phấn đấu, hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu kinh tế, chính trị được giao, đáp ứng mọi nhu cầu về điện của khách hàng. Không ngừng củng cố cải tạo, nâng cấp lưới điện, đảm bảo kỹ thuật, an toàn. 1.2. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp Giám Đốc P.GĐ Kỹ Thuật P.GĐ Kinh Doanh Phòng Đội Đội Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng điều QL QL KT HC KH TC & KDĐN VT độ sửa KH KH F9 AT TH VT KT CNTT chữa 1,2 ĐTXD 6 & SVTH: Đỗ Văn An L ớp : C10 QLNL QL
- Trường Đại Học Điện Lực Khoa Quản Lý Năng Lượng Cơ cấu quản lý của Công ty Điện lực Sóc Sơn là theo phương thức tổ chức trực tuyến chức năng, các phó giám đốc với chức năng tham mưu cho giám đốc về các lĩnh vực kinh doanh, kỹ thuật, vật tư… Phương thức này giúp giảm bớt gánh nặng quản lý cho người lãnh đạo cao nhất, nhờ đó mà giám đốc có thể nắm rõ tình hình kinh doanh của doanh nghiệp và từ đó cũng đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp và đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. Tổ chức sản xuất của doanh nghiệp: Mô hình sản xuất của Điện lực là tính giá thành điện năng tiêu thụ qua hệ thống công tơ đo đếm điện năng. Với đặc thù của ngành điện là cung cấp điện trước rồi mới thu tiền sau. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp: A Khối bộ máy giúp việc: 1 Phòng Hành chính Tổng hợp. 2 Phòng Kế hoạchVật tư. 3 Phòng Kỹ thuật An toàn và Đầu tư xây dựng. 7 SVTH: Đỗ Văn An L ớp : C10 QLNL
- Trường Đại Học Điện Lực Khoa Quản Lý Năng Lượng 4 Phòng Kinh doanh điện năng. 5 Phòng Tài chính Kế toán. 6 Phòng Viễn Thông và công nghệ thông tin 7 Kiểm tra điện. B Khối các đơn vị sản xuất: 1 Phòng điều độ sửa chữa và quản lý vận hành lưới điện. 2 Đội Quản lý khách hàng 1+2 3 Đội Quản lý khách hàng F9 4 Đội treo tháo công tơ 1.3. Chức năng nhiệm vụ của đơn vị và các phòng, ban chính 1.3.1. Chức năng nhiệm vụ của Điện Lực Sóc Sơn Điện lực Sóc Sơn phân phối và bán điện đến tận nơi người tiêu dùng trên phạm vi địa bàn Huyện Sóc Sơn. Điện lực Sóc Sơn được Công ty Điện lực TP Hà Nội giao nhiệm vụ: + Kinh doanh điện năng và vận hành ổn định, an toàn, liên tục, chất lượng, lưới điện phân phối. + Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp lưới điện phấn phối và một số dịch vụ khác có liên quan.3 Trụ sở: Thị trấn Sóc Sơn– Sóc Sơn – Hà Nội. + Thiết kế lưới điện hạ áp. + Xây lắp công trình đường dây và TBA thuộc lưới điện từ 35 kV trở xuống. 8 SVTH: Đỗ Văn An L ớp : C10 QLNL
- Trường Đại Học Điện Lực Khoa Quản Lý Năng Lượng + Tư vấn giám sát thi công các công trình lưới điện từ 35 kV trở xuống. + Kinh doanh vật tư, thiết bị điện, phụ kiện điện, đồ điện dân dụng. + Đại lý các dịch vụ viễn thông công cộng. + Xây lắp các công trình viễn thông công cộng. + Tư vấn, lập dự án đầu tư, thiết kế công trình đường dây và TBA có cấp điện áp đến 35 kV. 1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban chính a. Phòng Hành chính Tổng hợp: Về tổ chức: 01 Trưởng Phòng phụ trách chung. Các cán bộ , chuyên viên, nhân viên giúp việc. Chức năng nhiệm vụ: Phòng hành chính chịu trách nhiệm về : Công tác tổ chức. Công tác hành chính quản trị. Công tác thanh tra pháp chế và bảo vệ quân sự. Công tác an toàn và bảo hộ lao động. 9 SVTH: Đỗ Văn An L ớp : C10 QLNL
- Trường Đại Học Điện Lực Khoa Quản Lý Năng Lượng Công tác quản lý phương tiện. Phát triển khách hàng viễn thông công cộng theo kế hoạch được giao. b. Phòng Kế hoạch Vật tư: Về tổ chức: 01 Trưởng Phòng phụ trách chung. 01 phó phòng. Các cán bộ, chuyên viên, nhân viên giúp việc. Chức năng nhiệm vụ: Phòng kế hoạch vật tư chịu trách nhiệm về: Công tác kế hoạch: Lập kế hoạch toàn diện về sản xuất kinh doanh trình Công ty xét duyệt và tổ chức thực hiện Công tác vật tư Phát triển khách hàng viễn thông công cộng theo kế hoạch được giao. c. Phòng Kỹ thuật An toàn Đầu tư xây dựng: Về tổ chức: 01 Trưởng Phòng phụ trách chung. 01 phó phòng. Các cán bộ, chuyên viên, nhân viên giúp việc. Chức năng nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm về : Công tác kỹ thuật vận hành. Công tác an toàn và bảo hộ lao động. 10 SVTH: Đỗ Văn An L ớp : C10 QLNL
- Trường Đại Học Điện Lực Khoa Quản Lý Năng Lượng Công tác đầu tư xây dựng cơ bản. Công tác thiết kế. Phát triển khách hàng viễn thông công cộng theo kế hoạch giao. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. d. Phòng Kinh doanh điện năng : Về tổ chức : 01 Trưởng Phòng phụ trách chung. 01 Phó phòng 01 Tổ Kiểm tra điện, 01 Tổ tổng hợp, 01 Tổ chấm xoá nợ và quyết toán hoá đơn tiền điện, 01 Tổ máy tính, 01 Tổ điều hành ghi chỉ số công tơ. Các cán bộ, chuyên viên, nhân viên giúp việc. Chức năng nhiệm vụ : Phối hợp với Phòng Kỹ thuật thực hiện chương trình tính toán giảm tổn thất điện năng theo quy định. Tổ chức thực hiện đầy đủ qui trình Kinh doanh điện năng. Quản lý, tổ chức ký kết hợp đồng mua bán điện. Phân tích tổn thất các lộ xuất tuyến và các trạm công cộng trình Giám đốc, giao chỉ tiêu tổn thất cho các Đội quản lý. Theo dõi, kiểm tra hàng ngày, quyết toán thu nộp tiền điện. Thực hiện công tác áp giá bán điện theo qui định Nhà nước. Chịu trách nhiệm chỉ tiêu thu nộp tiền điện. 11 SVTH: Đỗ Văn An L ớp : C10 QLNL
- Trường Đại Học Điện Lực Khoa Quản Lý Năng Lượng Lập hồ sơ phát triển công tơ mới, tiếp nhận, giải đáp các yêu cầu khách hàng sử dụng điện. Giải quyết khiếu nại, tranh chấp trong quá trình mua bán điện. Tham gia nghiệm thu các công trình điện. Công tác kiểm tra sử dụng điện và phúc tra ghi chỉ số công tơ: Tổ chức kiểm tra việc thực hiện hợp đồng mua bán điện với khách hàng sử dụng điện, tổng hợp biên bản khách hàng sử dụng điện (nếu có), trình cấp có thẩm quyền xử lý theo qui định. Tổ chức phúc tra việc ghi chỉ số công tơ, áp giá tiền điện khách hàng sử dụng điện theo qui trình kinh doanh điện năng. Công tác điều hành ghi chỉ số công tơ: Quản lý sổ ghi chỉ số công tơ. Điều hành ghi chỉ số công tơ tư gia, đầu nguồn các lộ xuất tuyến , đầu nguồn các trạm công cộng. Tổng hợp phân tích sản lượng điện tiêu thụ , tổn thất điện năng các lộ xuất tuyến và các trạm công cộng. Công tác thu nộp tiền điện: Quản lý, kiểm tra hoá đơn tiền điện, thực hiện các chế độ theo quy trình kinh doanh bán điện. Thanh quyết toán tiền điện theo qui định. Đôn đốc thu nộp tiền điện đảm bảo chỉ tiêu thu nộp, thu đủ, thu hết phát sinh tiền điện theo kế hoạch được giao. 12 SVTH: Đỗ Văn An L ớp : C10 QLNL
- Trường Đại Học Điện Lực Khoa Quản Lý Năng Lượng Công tác hoá đơn tiền điện: Quản lý sổ ghi chỉ số và Sổ ngân khoản theo quy định. In hoá đơn tiền điện, thay đổi các thông số trên tờ ghi chỉ số và sổ ngân khoản. Giao, nhận hoá đơn tiền điện cho các thu ngân viên theo quy định. Truyền số liệu hoá đơn tiền điện về Công ty theo quy định. Nhập chỉ số, in thông báo tiền điện, chi tiết tiền điện, bảng kê tiền điện hàng tháng, bảng báo cáo tổng quát. e. Phòng Tài chính Kế toán: Về tổ chức: 01 Trưởng Phòng phụ trách chung. Các cán bộ, chuyên viên, nhân viên giúp việc. Chức năng nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, một phần vốn Công ty giao. Xây dựng kế hoạch Tài chính năm, trình Công ty phê duyệt. Nộp thuế đất, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Nộp ngân sách Nhà nước theo quy định của Công ty. Thanh quyết toán tiền mua vật tư, thiết bị theo định mức và danh mục được mua theo phân cấp và các chi phí khác theo đúng qui định. Thực hiện chế độ hạch toán đầy đủ trong kinh doanh vật tư, thiết bị điện, phụ kiện điện và đồ điện dân dụng. Thực hiện chế độ hạch toán đầy đủ các chi phí đại lý dịch vụ viễn thông công cộng theo qui định của Tổng Công ty. 13 SVTH: Đỗ Văn An L ớp : C10 QLNL
- Trường Đại Học Điện Lực Khoa Quản Lý Năng Lượng Thanh toán chế độ cho CBCNV. Trích lập và sử dụng các quỹ theo qui định của Công ty. Tổng hợp, theo dõi, báo cáo thu chi tài chính theo qui định. Thanh quyết toán các công trình sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn, đầu tư và xây dựng theo đúng qui định và phân cấp. Kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ dự án đầu tư và xây dựng, lập quyết toán vốn trình Công ty phê duyệt các dự án theo uỷ quyền quyết định đầu tư và thực hiện đầu tư. Quản lý, thu và nộp tiền điện theo qui định. Phát triển khách hàng Viễn thông công cộng theo kế hoạch giao. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định f. Phòng điều độ sửa chữa và quản lý vận hành lưới điện: Về tổ chức: 01 Trưởng phòng phụ trách chung. 01 phó phòng. Các trưởng ca. Các công nhân trực ca, sửa chữa và vận hành đường dây trung thế. Chức năng nhiệm vụ: 14 SVTH: Đỗ Văn An L ớp : C10 QLNL
- Trường Đại Học Điện Lực Khoa Quản Lý Năng Lượng Chịu trách nhiệm QLVH, sửa chữa đường dây trung áp do Công ty Điện lực Sóc Sơn quản lý đến. Thực hiện qui trình điều độ và lệnh thao tác đóng cắt điện. Đóng cắt điện, bàn giao lưới trung áp cho các đơn vị thi công. Tổ chức sửa chữa sự cố lưới điện trung áp. Tổ chức sửa chữa sự cố tư gia. Quản lý toàn bộ các trạm biến áp Trung gian. Quản lý toàn bộ tài sản trong phạm vi được giao. Giải quyết hoặc đề xuất biện pháp xử lý các tồn tại trong và ngoài hành lang tuyến dây có khả năng gây sự cố. Kiểm tra kỹ thuật 6 tháng/ lần ( Giám đốc hoặc phó Giám đốc điện lực trực tiếp đi kiểm tra dọc tuyến đường dây). Phát triển khách hàng viễn thông công cộng theo kế hoạch giao. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. g. Đội quản lý khách hàng 1, 2: Về tổ chức: 01 Đội trưởng phụ trách chung. Các công nhân kỹ thuật và các thu ngân viên. Chức năng nhiệm vụ: Quản lý và sửa chữa vận hành. 15 SVTH: Đỗ Văn An L ớp : C10 QLNL
- Trường Đại Học Điện Lực Khoa Quản Lý Năng Lượng h. Đội treo tháo công tơ: Về tổ chức: 01 đội trưởng phụ trách chung Các công nhân kỹ thuật + 01 nhân viên kinh tế Chức năng nhiệm vụ: Thay định kỳ: Công tơ, TU, TI khách hàng tư gia. Treo công tơ phát triển mới. Chịu trách nhiệm kiểm tra chì tai công tơ trước khi đưa vào lưới. Chịu trách nhiệm về chất lượng lắp đặt hệ thống đo đếm, công tơ. Chịu trách nhiệm về chì niêm phong boóc và hộp đấu dây công tơ. Phát triển khách hàng viễn thông công cộng theo kế hoạch giao. Thực hiện nhiệm vụ khác của đơn vị. i. Đội Quản lý khách hàng F9: Về tổ chức: 01 đội trưởng phụ trách chung Các công nhân kỹ thuật + 01 nhân viên kinh tế. Chức năng nhiệm vụ: Ghi chỉ số công tơ khách hàng F9. Ghi chỉ số công tơ đầu nguồn các trạm công cộng Đôn đốc và chịu trách nhiệm kết quả thu nộp tiền điện khách hàng 16 SVTH: Đỗ Văn An L ớp : C10 QLNL
- Trường Đại Học Điện Lực Khoa Quản Lý Năng Lượng Thường xuyên tăng cường công tác kiểm tra, củng cố đảm bảo hệ thống đo đếm điện năng hoạt động ổn định, chính xác. Lập kế hoạch và phối hợp thực hiện công tác thay công tơ định kỳ, chết cháy khách hàng F9. Chịu trách nhiệm về tổn thất đường dây trung thế. Quản lý hệ thống đo đếm điện năng đầu nguồn các trạm công cộng. Quản lý hồ sơ thiết bị đo đếm điện năng đang sử dụng. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định. Phát triển khách hàng viễn thông theo kế hoạch được giao. 17 SVTH: Đỗ Văn An L ớp : C10 QLNL
- Trường Đại Học Điện Lực Khoa Quản Lý Năng Lượng CHƯƠNG II. TÌM HIỂU HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐIỆN NĂNG TẠI ĐIỆN LỰC SÓC SƠN 2.1. Cơ sở lý thuyết về phân tích hoạt động kinh doanh điện năng 2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của hoạt động phân tích hiệu quả kinh doanh điện năng Khái niệm: Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức và cải tạo hoạt động kinh doanh phù hợp với điều kiện cụ thể và quy luật kinh tế khách quan nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn. Ý nghĩa: + Là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh doanh. + Công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả của doanh nghiệp. + Biện pháp quan trọng phòng ngừa rủi ro. + Cơ sở để các đối tác kinh doanh chọn lựa hợp tác. + Phân tích giúp dự đoán và điều chỉnh các hoạt kinh doanh. Nhiệm vụ: 18 SVTH: Đỗ Văn An L ớp : C10 QLNL
- Trường Đại Học Điện Lực Khoa Quản Lý Năng Lượng + Kiểm tra và đánh giá kết quả kinh doanh dựa trên các chỉ tiêu kinh tế đã dựng. + Xác định nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên các mức độ ảnh hưởng đó. + Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếu kém. + Xây dưng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định. 2.1.2. Các phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh điện năng Phương pháp so sánh Nội dung của phương pháp này là tiến hành so sánh đối chiếu các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (chỉ tiêu phản ánh điều kiện, kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh). Tuỳ theo yêu cầu, mục đích, nguồn số liệu và tài liệu phân tích mà sử dụng số liệu chỉ tiêu phân tích khác nhau. Tác dụng của phương pháp đối chiếu là có thể đánh giá được các chỉ tiêu số lượng và các chỉ tiêu chất lượng phản ánh trong hệ thống các báo biểu và trong những tài liệu hạch toán. ̣ ́ ược thực hiên nh Viêc so sanh đ ̣ ư sau: Lựa chon cac tiêu chuân đê so sanh ̣ ́ ̉ ̉ ́ Điều kiện so sánh được Ky thuâ ̃ ̣t so sánh Phương pháp thay thế liên hoàn 19 SVTH: Đỗ Văn An L ớp : C10 QLNL
- Trường Đại Học Điện Lực Khoa Quản Lý Năng Lượng Phương pháp thay thế liên hoàn được sử dụng để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố cá biệt đến một hiện tượng, một quá trình hoạt động kinh doanh. Để đánh giá (xác định) mức độ ảnh hưởng của bất kỳ một nhân tố nào đến chỉ tiêu kết quả (phân tích) cần phải tính 2 đại lượng giả định của chỉ tiêu phân tích đó (phép thế). Trong phép thế thứ nhất nhân tố nào mà xem xét ảnh hưởng của nó thì lấy số liệu kỳ phân tích (thực hiện). Trong phép thế thứ hai lấy số liệu kỳ gốc (kế hoạch). Mức độ của các nhân tố còn lại trong 2 phép thế phụ thuộc vào thứ tự đánh giá ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu phân tích. Những nhân tố mà ảnh hưởng của chúng xác định trước nhân tố nghiên cứu thì lấy số liệu kỳ phân tích (thực hiện) . Còn các nhân tố mà ảnh hưởng của chúng xác định sau nhân tố nghiên cứu thì lấy số liệu kỳ gốc (kế hoạch). - Xác định công thưć - Xác định các đối tượng phân tích - Xác định mưc đô a ́ ̣ ̉nh hưởng của các nhân tố - ̀ ̀ ̉ ́ Tim nguyên nhân lam thay đôi cac nhân tố - Đưa ra cac biên phap khăc phuc nh ́ ̣ ́ ́ ̣ ững nhân tô chu quan va anh h ́ ̉ ̀̉ ưởng không tôt́ ́ ượng kinh doanh va đông th đên chât l ́ ̀ ̀ ời cung cô, xây d ̉ ́ ựng phương hướng cho ky sau ̀ Phương phap hôi qui ́ ̀ Phương tich hôi qui la s ́ ̀ ̀ ự nghiên cứu mưc đô anh h ́ ̣ ̉ ưởng cua môt hay nhiêu biên ̉ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ới môt biên sô (biên kêt qua hay biên phu thuôc) sô (biên giai thich hay biên đôc lâp) t ́ ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ự bao biên kêt qua d nhăm d ́ ́ ́ ̉ ựa vao cac gia tri đ ̀ ́ ́ ̣ ược biêt tr ́ ước cua biên giai thich. ̉ ́ ̉ ́ Phương phap hôi qui đ ́ ̀ ơn : 20 SVTH: Đỗ Văn An L ớp : C10 QLNL
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp:Giải pháp tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Á Châu Đà Nẵng – Cầu vồng
56 p | 1844 | 540
-
Báo cáo tốt nghiệp “ Giải pháp hoàn thiện công tác hoạt động marketing tại công ty trách nhiện hữu hạn Tân Quang Minh”
56 p | 808 | 250
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp Marketing thúc đẩy hoạt động kinh doanh của Công ty công nghệ phẩm Minh Quân
61 p | 592 | 181
-
Báo cáo tốt nghiệp: “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Vĩnh Bảo- Hải Phòng”
72 p | 382 | 136
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp phát triển hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam
92 p | 363 | 113
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Quận Ngô Quyền TP. Hải Phòng
77 p | 545 | 112
-
Báo cáo tốt nghiệp: “ Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT huyện Tiên Lãng ”
70 p | 233 | 83
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại của các ngân hàng thương mại Việt Nam ( Nghiên cứu tại Sở giao dịch I- NHĐT&PTVN)
97 p | 171 | 58
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội"
74 p | 180 | 55
-
Báo cáo tốt nghiệp: “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Công thương khu vực Đống Đa”
55 p | 189 | 52
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Sở giao dịch I – Ngân hàng công thương Việt Nam.
97 p | 182 | 37
-
Báo cáo tốt nghiệp: ”Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương khu vực II – Hai Bà Trưng – Hà Nội “.
56 p | 133 | 36
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công thương khu vực Đống Đa
60 p | 97 | 21
-
Báo cáo tốt nghiệp: “Giải pháp nhằm phát triển cho vay trung và dài hạn đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Cầu Giấy”
76 p | 152 | 19
-
Báo cáo tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm may mặc vào thị trường Mỹ tại Công ty Cổ phần Dệt May Đầu tư Thương mại Thành Công - TS. Phạm Thị Hà
10 p | 127 | 16
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương
67 p | 34 | 14
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty điện lực Sóc Sơn
34 p | 103 | 13
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Phú Giáo tỉnh Bình Dương
73 p | 48 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn