intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Quận Ngô Quyền TP. Hải Phòng

Chia sẻ: Đặng Quang Thắng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:77

546
lượt xem
112
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Quận Ngô Quyền TP. Hải Phòng tìm hiểu về thực trạng kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng đồng thời tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh và giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Quận Ngô Quyền TP. Hải Phòng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Quận Ngô Quyền TP. Hải Phòng

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG HỆ CAO ĐẲNG CHÍNH QUY Tên đề tài: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẬN NGÔ QUYỀN TP. HẢI PHÒNG Giáo Viên Hướng Dẫn: Th.sỹ Dương Quỳnh Liên Sinh Viên Thực Tập : Đặng Quang Thắng Mã Số Sinh Viên : DTU101C700066 Lớp : K6-Tài Chính Ngân Hàng Khoá Học : 2010-2013 1
  2. LỜI CẢM ƠN Quá trình thực tập là khoảng thời gian hữu ích và c ần thi ết cho m ỗi sinh viên để trang bị cho mình những kiến thức thực tế, để khi ra trường có thể tự tin, và thích nghi với công việc tốt hơn. Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hi ệu cùng toàn thể các thầy cô giáo Trường CĐ Kinh Tế - Kỹ Thuật – Đại học Thái Nguyên, những người đã dạy dỗ, hướng dẫn và chuy ền giảng nh ững ki ến thức bổ ích, quý báu trong những năm tháng học tập tại trường. Em xin cảm ơn thầy cô giáo khoa Kinh Tế & Quản Tri Kinh Doanh, các thầy cô bộ môn Tài Chính Ngân Hàng và đặc biệt là cô Dương Quỳnh Liên là những người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị, cô chú cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng Agribank chi nhánh Quận Ngô Quyền TP. Hải Phòng đã tạo nhiều điều kiện giúp đỡ em trong việc cung cấp các thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu, cũng nh ư đóng góp ý ki ến b ổ ích cho em hoàn thành đợt thực tập của mình với kết quả như mong đợi. Trong bài báo cáo thực tập Tốt nghiệp này mặc dù bản thân em đã cố gắng nỗ lực hết mình để giải quyết các yêu cầu và mục đích đặt ra, xong do kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên không th ể tránh kh ỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, bổ sung ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, để bản báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái nguyên, ngày 6 tháng 6 năm 2013 Sinh viên Đặng Quang Thắng.
  3. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải NHTM Ngân hàng thương mại ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ TD Tín dụng TMTG Thương mại thế giới TP Thành phố NHNN Ngân hàng nhà nước NHTW Ngân hàng Trung ương Agribank Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn
  4. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Tên bảng biểu Trang 1 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động tại Agribank 30 2 Bảng 2.2.: Doanh số sử dụng và thanh toán thẻ tại Agribank 32 3 Bảng 2.3: Số lượng phát hành thẻ thanh toán tại Chi nhánh 33 4 Bảng 2.4: Tình hình chi tiết của thẻ thanh toán tại Chi nhánh 35 5 Bảng 2.5: Tỷ trọng thu nhập từ Dịch vụ thẻ tại Chi nhánh 37 6 Bảng 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh Dịch vụ thẻ tại 38 Chi nhánh
  5. DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Tên sơ đồ Trang 1 Sơ đồ 2.1. Mô hình quản lý 17 2 Sơ đồ 2.2. Quy trình thanh toán thẻ tại Ngân hàng 26
  6. DANH MỤC HÌNH ẢNH STT Tên hình Trang 1 Hình 1.1. Thẻ Agribank Success 9 2 Hình 1.2. Thẻ tín dụng Agribank Visa 10 3 Hình 1.3. Thẻ tín dụng MasterCard 11 4 Hình 1.4. Thẻ ghi nợ Quốc Tế Agribank Visa/MasterCard 12
  7. ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Tính cấp thiết của đề tài Từ khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO Việt nam cũng đã đạt được một số kết quả lạc quan. Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh t ế b ắt nguồn từ khủng hoảng tín dụng tại Mỹ đã gây ra nhiều khó khăn cho phát tri ển kinh tế. Dẫn đến, tỷ lệ lạm phát năm 2008 tăng cao nhanh chóng, tình hình xu ất nhập khẩu khó khăn nếu không có giải pháp của nhà nước về nguồn vốn...Với những khó khăn trước mắt, Nhà nước phải ưu tiên kiềm chế lạm phát. Đồng thời đối với Ngân hàng trung ương, hoạt động thanh toán qua tài khoản th ẻ cũng là công cụ điều tiết nền kinh tế vĩ mô, hạn chế việc sử dụng tiền mặt trong lưu thông chính là một trong những giải pháp hữu hiệu trong kiềm chế lạm phát và thực hiện chính sách phát triển kinh tế xã hội. Bên cạnh đó hoạt động thanh toán qua thẻ thanh toán, Ngân hàng càng phải chú trọng vì đây là kênh thanh toán đem lại các khoản thu phí dịch vụ rất lớn tại các Ngân hàng thương mại và là lĩnh vực hoạt động đầy tiềm năng. Nhất là khi ở nước ta, vẫn còn hơn 70% các hoạt động thanh toán là bằng tiền mặt, không những thế Vấn đề tiền giả trong lưu thông và các vụ án kinh tế đã làm thất thoát hàng trăm tri ệu đ ồng đ ến hàng t ỉ đồng. Vì vậy cần có một công cụ thanh toán khác nhằm thay th ế công cụ thanh toán bằng tiền mặt đó là thanh toán không dùng tiền mặt và một trong nh ững công cụ đó là dich vụ thẻ tín . Sự phát triển của khoa h ọc công ngh ệ và th ương mại điện tử đòi hỏi phải hiện đại hoá hệ thống Ngân hàng, ứng dụng công nghệ thông tin vào thực hiện hình thức thanh toán mới. Nh ằm tăng cường kh ả năng cạnh tranh với các Ngân hàng trong khu vực và trên thế giới, đó cũng là cơ hội để chúng ta sử dụng những thành quả của cách mạng khoa h ọc kĩ thuật trong lĩnh vực ngân hàng, nhằm từng bước đưa các NHTM nước ta thu h ẹp d ần s ự cách biệt với các Ngân hàng trên thế giới. Giao dịch của người dân thông qua thẻ tín dụng ở các nước phát triển là rất lớn. Giao dịch này đem l ại rất nhi ều l ợi ích 1
  8. nhưng ở Việt Nam lại quá mới mẻ nhưng hướng phát triển lại gặp nhiều s ự vướng mắc. Nhận thức được vai trò rất to lớn của các dịch vụ thẻ, và qua nghiên cứu tình hình kinh doanh thẻ, vì những lý do trên nên em ch ọn đ ề tài: “Giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Quận Ngô Quyền TP. Hải Phòng” làm đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình. Qua khảo sát việc sử dụng thẻ tín dụng ở Việt Nam để qua đó đưa ra m ột số giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển việc sử dụng thẻ tín dụng trong thanh toán gần đây đã gặp không ít những khó khăn và thách th ức. Đây là m ột lĩnh vực tuy ra đời từ lâu nhưng còn khá mới mẻ ở Việt Nam trong khi trình đ ộ của người viết còn hạn chế, do vậy có những sai sót trong quá trình th ực hi ện là khó tránh khỏi. Em kính mong thầy cô chỉ bảo. Em xin chân thành cảm ơn! 2.Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu về thực trạng kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng đồng thời tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh và giải pháp phát tri ển kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Quận Ngô Quyền TP. Hải Phòng. 3.Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu về thực trạng kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng. - Nghiên cứu giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Quận Ngô Quyền TP. Hải Phòng. 4.Thời gian và địa điểm nghiên cứu Từ 22/4/2013 – 31/5/2013 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Quận Ngô Quyền TP. Hải Phòng. 5. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ th ẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Qu ận Ngô Quy ền TP. H ải Phòng. 2
  9. 6. Bố cục của báo cáo Gồm 4 phần Chương 1: Cơ sở lý luận chung về Kinh doanh Dịch vụ thẻ của Ngân hàng. Chương 2: Thực trang Kinh doanh Dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Ngông nghiệp và Phát triển Nông thông Chi nhánh Quận Ngô Quyền TP. Hải Phòng. Chương 3: Giải pháp phát triển Kinh doanh Dịch vụ th ẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Quận Ngô Quyền TP. Hải Phòng. Kết luận. 3
  10. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG 1.1. Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, phân loại và chức năng của thẻ tín dụng 1.1.1. Khái niệm thẻ tín dụng Thẻ tín dụng là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất. Là công cụ thanh toán không dùng tiền mặt do Ngân hàng phát hành, cho phép người sử dụng khả năng chi tiêu trước, trả tiền sau. Thẻ tín dụng dùng để thanh toán t ại các đ ơn v ị chấp nhận thẻ hoặc rút tiền và thực hiện nhiều dịch vụ tài chính khác như chuyển tiền, in sao kê… tại các máy ATM. Thẻ tín dụng được dùng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ nên đ ược gọi chung là thẻ thanh toán. Thẻ tín dụng thường do Ngân hàng phát hành và thường được quy định một hạn mức tín dụng nhất định trên cơ sở khả năng tài chính, tài sản thế chấp của chủ thẻ. Chủ th ẻ ch ỉ được phép chi tiêu trong ph ạm vi hạn mức đã cho, chủ thẻ phải thanh toán cho Ngân hàng phát hành th ẻ theo kỳ hàng tháng. Lãi suất tín dụng tuỳ thuộc vào quy định c ủa mỗi Ngân hàng phát hành. Tính chất tín dụng của thẻ còn thể hiện ở việc chủ thẻ được ứng trước một hạn mức tiêu dùng mà không phải trả tiền ngay chỉ thanh toán sau một kỳ nhất định. Thẻ tín dụng được coi là một công cụ tín dụng trong lĩnh v ực vay tiêu dùng. 1.1.2. Đặc điểm a) Tính linh hoạt Với nhiều loại đa dạng, phong phú, thẻ thích hợp với mọi đối t ượng khách hàng có thu nhập thấp (thẻ thường) cho tới những khách hàng có thu nh ập cao (thẻ vàng), khách hàng có nhu cầu rút tiền mặt, cho tới nhu cầu du lịch gi ải trí..., thẻ cung cấp cho khách hàng độ thoả dụng tối đa, thoả mãn nhu cầu của mọi đói tượng khách hàng. 4
  11. b) Tính tiện lợi Là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ cung cấp cho khách hàng sựtiện lợi mà không một phương tiện thanh toán nào có thể mang lại được. Đặc biệt đối với những người phải đi ra nước ngoài đi công tác hay là đi du lịch,thẻ có thể giúp họ thanh toán ở bất cứ nơi nào mà không cần phải mang theo tiền mặt. Thẻ được coi là phương tiện thanh toán ưu việt nhất trong số các phương tiện thanh toán phục vụ tiêu dùng. c) Tính an toàn và nhanh chóng Chủ thẻ có thể hoàn toàn yên tâm về số tiền của mình trước nguy cơ bị mất cắp thậm chí, dù thẻ có thể bị lấy cắp Ngân hàng cũng bảo vệ tiền cho chủ thẻ bằng số PIN, ảnh và chữ ký trên thẻ… nhằm tránh khả năng rút tiền của kẻ ăn trôm. Hơn thế nữa, hầu hết các giao dịch th ẻ đ ều đ ược th ực hi ện qua mạng kết lối trực tuy ến t ừ cơ s ở ch ấp nh ận th ẻ hay đi ểm rút ti ền m ặt tới Ngân hàng thanh toán. Ngân hàng phát hành và các Tổ chức thẻ Quốc tế.Việc ghi nợ,có cho các chủ thẻ tham gia quy trình thanh toán được thực hiện một cách tự động do đó quá trình thanh toán dễ dàng, tiện lợi và nhanh chóng. Th ẻ thường thiết k ế với kích thước chữ nhật tiêu chu ẩn đ ể phù h ợp v ới khe đọc thẻ, có kích th ước thông thường là 8,5cm x 5,5cm. Trên bề mặt thẻ dập nổi tên chủ thẻ, số thẻ, băng giấy để chủ thẻ ký tên, và băng từ (thẻ từ) hoặc chip (thẻ chip) lưu trữ thông tin về tài khoản đã được khách hàng đăng ký tại ngân hàng nào đó. 1.1.3. Phân loại thẻ a) Phân loại theo phạm vi sử dụng thẻ * Thẻ tín dụng trong nước 5
  12. Là loại thẻ có phạm vi sử dụng và thanh toán trong một n ước. Ngân hàng phát hành và cơ sở chấp nhận thẻ cùng trong một nước. Đồng tiền của thẻ chỉ duy nhất là đồng nội tệ. 6
  13. * Thẻ tín dụng quốc tế Là các loại thẻ do các NH, tổ chức tài chính trong nước và quốc tế ( là thành viên của của tổ chức thẻ quốc tế) phát hành. Th ẻ này có th ể thanh toán ở tất cả các đơn vị chấp nhận thẻ trên thế giới. b) Phân loại theo đối tượng sử dụng * Thẻ cá nhân Là thẻ được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ứng đ ược đ ược đủ các điều kiện phát hành thẻ. Chủ thẻ chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi tiêu thẻ bằng nguồn tiền của bản thân mình. * Thẻ cá nhân có hai loại thẻ chính và thẻ phụ + Thẻ chính: Do cá nhân đứng tên xin phát hành thẻ cho chính mình s ử d ụng và cá nhân đó là chủ thẻ chính. + Thẻ phụ: Chủ thẻ chính xin phát hành thẻ phụ cho người khác s ử d ụng ( ch ủ thẻ phụ). Chủ thẻ chính chịu trách nhiệm toàn bộ chi tiêu của chủ thẻ phụ. * Thẻ công ty Là loại thẻ tín dụng dùng cho công ty thanh toán trong ho ạt đ ộng kinh doanh của mình. Công ty đứng tên ký hợp đồng sử dụng thẻ và uỷ quy ền cho người đứng tên trong thẻ tín dụng để sử dụng, đồng thời mọi thanh toán liên quan đến thẻ đều do công ty thanh toán với ngân hàng phát hành. c) Phân loại theo mức tín dụng Có hai loại: Thẻ vàng và thẻ chuẩn + Thẻ vàng: Là thẻ có hạn mức tín dụng từ 50.000.000 - 90.000.000 + Thẻ chuẩn: Là thẻ có hạn mức tín dụng từ 10.000.000 - dưới 50.000.000. Trong đó, hạn mức tín dụng là mức dư nợ tối đa mà chủ thẻ được phép sử dụng trong một chu kỳ tín dụng. d) Phân loại thẻ theo công nghệ sản xuất + Thẻ dập nổi (Embossed Card): hiện giờ hầu như không còn sử dụng. 7
  14. + Thẻ từ tính (Magnetic Card): Các thông tin về thẻ trên một giải băng từ + Thẻ thông minh (IC/Smard Card): Các thông tin được lưu trữ bằng các vi mạch. Thẻ này sẽ được sử dụng phổ biến trong tương lai. 1.1.4. Chức năng - Là công cụ thanh toán không dùng tiền mặt các đơn vị chấp nhận thẻ. - Rút tiền và thực hiện nhiều dịch vụ tài chính khác như chuyển tiền, in sao kê… tại các máy ATM. - Bỏ tiền mặt, bỏ ngân phiếu vào tài khoản, thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, mua thẻ cào điện thoại di động, bán vé hay các giao dịch điện tử trực tiếp khác cho các máy rút tiền tự động. 1.2. Khái quát tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng 1.2.1. Sự hình thành và Phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ ở ngân hàng Agribank Tại các quốc gia phát triển, dịch vụ thẻ ra đời từ rất sớm và đã nhanh chóng trở thành phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt đ ược yêu thích c ủa nhiều người vì độ an toàn và sự tiện lợi của nó. Với nhiều tiện ích và độ an toàn cao, nên sau khi được các ngân hàng th ương mại tại Việt Nam ứng dụng và phát triển, dịch vụ thẻ đã nhanh chóng được nhiều người ưa chuộng sử dụng. So với một số NHTM khác thì Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam triển khai dịch vụ này t ương đối ch ậm hơn, nhưng cũng đã nhanh chóng trở thành một trong những Ngân hàng d ẫn đ ầu trong lĩnh vực này. Giai đoạn từ năm 1995 đến 1998 Agribank b ắt đầu xây d ựng đề án kinh doanh dịch vụ thẻ song mãi đến giai đoạn từ 1999 đến 2002 Agribank mới tiến hành mua sắm trang thiết bị đi vào hoạt động, ra nh ập thi trường th ẻ Việt Nam từ năm 2003, đến nay Agribank đã được triển khai rộng kh ắp trên khắp 68 tỉnh, thành phố trong cả nước với hơn 1.200 điểm chấp nhận thanh toán (ATM/POS). 8
  15. Vì những tiện ích vốn có của nó dịch vụ thẻ cũng đã nhanh chóng phát triển và trở thành phương tiện thanh toán khá phổ biến, điều đó được thể hiện rõ nh ất ở số lượng thẻ phát hành, số lượng máy ATM, mạng lưới chấp nhận th ẻ, cũng như doanh số thanh toán thẻ của các NHTM tăng trưởng khá nhanh. Tính đ ến 31/12/2012, tổng số lượng thẻ phát hành (lũy kế) mà Agribank đạt được là 10.652.830 thẻ, tăng 27% so với năm 2011, chiếm 20% thị phần thẻ ngân hàng cả nước. Về số lượng ATM, Agribank hiện có 2.100 ATM, chiếm khoảng 15% thị phần ATM của hệ thống ngân hàng. Agribank cũng hiện có 7.046 thi ết b ị chấp nhận thẻ (EDC/POS), tăng 34% so với năm trước, chi ếm 6,7% th ị ph ần EDC/POS toàn thị trường. 1.2.2. Tính tất yếu ứng dụng công nghệ thẻ của Ngân hàng Năng lực tài chính và năng lực công nghệ được xem là nh ững y ếu t ố quan tr ọng hàng đầu quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại (NHTM). Trong đó yếu tố công nghệ luôn được các NH quan tâm để nâng cao ch ất l ượng dịch vụ cung ứng cho khách hàng, tạo lợi thế cạnh tranh. Song bởi nhiều lý do như: tiềm lực tài chính giới hạn, chiến lược đầu tư hiện đại hóa công ngh ệ không đủ sâu rộng, khả năng ứng dụng công nghệ tiên tiến của nhân viên còn hạn chế... dẫn đến sự đầu tư vào công nghệ mới bị lãng phí, khai thác không hết tính năng... Vì thế tính đến nay, không phải NH nào cũng thực hiện đ ược mục tiêu đã đề ra. Vì vậy Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển màng lưới dịch vụ ngân hàng tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dự án Hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ năm 2003. Với hệ thống IPCAS đã được hoàn thiện, Agribank đủ năng lực cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, với độ an toàn và chính xác cao đến mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài n ước. 9
  16. Hiện nay, Agribank đang có hàng triệu khách hàng là hộ sản xuất, hàng chục ngàn khách hàng là doanh nghiệp. 10
  17. 1.3. Giới thiệu chung về các dịch vụ thẻ của Ngân hàng Với sự phát triển nhanh chóng của mình trong lĩnh vực dịch vụ th ẻ, Agribank đã nhanh chóng chiếm được thi trường và tung ra 14 sản phẩm thẻ các loại, phù hợp với nhu cầu đa dạng của từng đối t ượng khách hàng trong đó m ột số dịch vụ thẻ nổi bật của mình như: + Dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa Success + Dịch vụ thẻ tín dụng Quốc Tế Agribank Visa + Dịch vụ thẻ tín dụng Quốc Tế Agribank MasterCard + Dịch vụ thẻ ghi nợ Quốc Tế AgribankVisa/MasterCard 1.3.1. Dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa Success Hình 1.1. Thẻ Agribank Success Thẻ ghi nợ nội địa – “Success” là thẻ cá nhân do Agribank phát hành, cho phép chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi không kỳ h ạn và (hoặc) hạn mức thấu chi để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, rút tiền mặt tại đơn vị chấp nhận thể hoặc điểm ứng tiền mặt (ATM/EDC) trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Tiện ích Rút tiền ở bất cứ máy ATM và EDC/POS tại quầy giao dịch của Agribank mọi lúc, mọi nơi. Thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ của 11
  18. Agribank. Với khách hàng có thu nhập ổn định được chi nhánh Agribank cấp hạn mức thấu chi tối đa lên tới 30 triệu đồng cho phép rút tiền mặt hay thanh toán hàng hoá, dịch vụ khi trong tài khoản khách hàng có số dư 1.3.2. Dịch vụ thẻ tín dụng Quốc Tế Agribank Visa Hình 1.2. Thẻ tín dụng Agribank Visa Thẻ tín dụng Quốc tế Agribank Visa là thẻ tín dụng cá nhân mang th ương hiệu Visa do Agribank phát hành, được sử dụng và chấp nhận thanh toán trên phạm vi toàn cầu với tính chất ứng tiền, mua hàng hoá, dịch vụ trước, trả tiền sau, mang lại sự thuận tiện cho khách hàng mọi lúc mọi nơi. Hạng thẻ Gồm 2 hạng - hạng thẻ Chuẩn (Credit classic) - Hạng thẻ Vàng ( Credit Gold) Các tiện ích + Ứng tiền mặt tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch và các đi ểm ứng ti ền mặt trên phạm vi toàn cầu. + Nộp tiền vào tài khoản qua EDC/POS tại quầy giao dịch + Thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ hoặc qua internet + Vấn tin hạn mức tín dụng tại ATM, EDC/POPS tại quầy giao dịch + Đổi mã PIN tại ATM 12
  19. + Thực hiện các giao dịch đặt trước như khách sạn, vé máy bay, tour du lịch + Miễn phí bảo hiểm tai nạn chủ thể trên phạm vi toàn cầu v ới s ố ti ền b ảo hiểm lên tới 15 triệu đồng. + Hạn mức tín dụng tạm thời lên tới 10% hạn mức tín dụng được cấp + Lãi suất cho vay thẻ tín dụng cạnh tranh và được miễn lãi trong phạm vi tối đa 45 ngày khi thanh toán toàn bộ dư nợ vào ngày đáo hạn. 1.3.3. Dịch vụ thẻ tín dụng Quốc Tế Agribank MasterCard Hình 1.3. Thẻ tín dụng Agribank MasterCard Thẻ tín dụng quốc tế Agribank MasterCard là thẻ tín dụng cá nhân mang thương hiệu MasterCard do Agribank phát hành, được sử dụng và chấp nh ận thanh toán trên phạm vi toàn cầu với tính chất ứng tiên, trả ti ền sau, mang l ại s ự thuận tiện cho khách hàng mọi lúc mọi nơi. Hạng thẻ - Hạng thẻ vàng (Credit Gold) - Hạng thẻ bạch kim (Credit Platinum) Các tiện ích + Ứng tiền mặt tại ATM, EDC/POS tại quầy giao dịch và các đi ểm ứng ti ền mặt trên phạm vi toàn cầu. + Nộp tiền vào tài khoản qua EDC/POS tại quầy giao dịch 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2