Báo cáo tốt nghiệp: Hiệu quả trong quá trình hoạt động Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Dương
lượt xem 5
download
Đầu tháng 11/2007, ngành lao động của Tỉnh có nhận được đơn khiếu nại của chị Lê thị N, 35 tuổi, ngụ tại Xã Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, đề nghị can thiệp giúp đỡ cho chị về bồi hoàn tai nạn lao động. Theo nội dung đơn thì chị N nhà nghèo, học đến hết lớp 4 thì nghỉ và đi làm công nhân cho doanh nghiệp sản xuất gạch ngói Trung Thành đặt tại Xã Bình Hàng Tây, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, do ông Nguyễn Thành Nhân làm chủ....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Hiệu quả trong quá trình hoạt động Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Dương
- Luận văn tốt nghiệp Hiệu quả trong quá trình hoạt động Thanh toán quố c tế tạ i Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Dương
- Mục lục Luận văn tốt nghiệp ..................................................................................... 1 Thực trạng hiệu quả hoạt động Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hả i Dương ................................................ 1 LỜI NÓI Đ ẦU ................................ .............................................................. 5 CHƯƠNG 1 ................................................................................................ .. 7 Giới thiệu về N gân hàng Nông nghiệp và phát triển ................................ .. 7 nông thôn Hải Dương ................................................................................... 7 1.1. Đặc điểm tình hình kinh tế xã hộ i tỉnh Hải Dương .......................... 7 1.2. Giới thiệu về N gân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hải Dương ................................ ........................................................................ 7 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển: ................................................ 7 1.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................. 9 1.3. Tình hình hoạt độ ng kinh doanh ................................ .................... 12 1.3.1. Hoạt động nguồn vốn ............................................................... 12 1.3.2. Hoạt đ ộng tín dụng .................................................................... 13 1.3.3.Nhận xét chung ................................................................ .......... 15 CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 17 Thực trạng hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hả i Dương .............................................. 17 2.1. Hoạt độ ng TTQT tại NHNo& PTNT Hả i Dương .......................... 17 2.1.1.Quy trình nghiệp vụ TTQT của NHNo&PTNT Hả i Dương ...... 17 2.1.2. Thực trạ ng hoạ t động TTQT tại NHNo&PTNT Hải Dương .... 18
- 2.2. Hiệu quả hoạt đ ộng TTQT tạ i NHNo&PTNT Hải Dương ............ 19 2.2.1. Hiệu quả hoạ t động TTQT qua các chỉ tiêu trực tiếp: .............. 19 2.2.2..Hiệu quả hoạ t động TTQT qua các chỉ tiêu gián tiếp ............... 24 2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động TTQT tại Chi nhánh NHNo& PTNT Hải Dương ............................................................................................... 27 2.3.1. Thành tựu ................................ .................................................. 27 2.3.2. Hạn chế...................................................................................... 28 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ......................................................... 29 CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 31 Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT Hải D ương................................................................................................ .......... 31 3.1. Định hướng hoạt độ ng trong năm tới của NHNo&PTNT Hải Dương ................................ ...................................................................... 31 3.1.1. Đ ịnh hướng chung trong hoạ t động của NHNo&PTNT Hải D ương .................................................................................................. 31 3.1.2. Đ ịnh hướng phát triển hoạt động TTQT tại NHNo&PTNT Hải D ương .................................................................................................. 32 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tạ i NHNo&PTNT Hải Dương ............................................................................................... 33 3.2.1. Đẩy mạnh thu hút doanh nghiệp xuất khẩu.............................. 33 3.2.2. Mở rộng mạng lưới kinh doanh ngoại tệ .................................. 36 3.2.3 Tăng cường hoạt động thanh toán biên mậu với Trung Quố c .. 37 3.2.4. Đào tạo chuyên sâu cho cán bộ ngân hàng ............................... 40 3.2.5. Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống công nghệ ................................ 43 3.2.6. Hoàn thiện chiến lược Marketing ngân hàng .......................... 44
- + G iải pháp khác ................................ .................................................. 47 3.3. Một số kiến ngh ị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT của NHNo&PTNT Hả i Dương ..................................................................... 47 3.3.1. . Kiến nghị với NHNo&PTNT tỉnh H ải Dương ........................ 47 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ......................................... 48 3.3.3. Kiến nghị với Chính phủ và các ban ngành liên quan .............. 49 KẾT LUẬN ................................................................................................. 50 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 51
- LỜI NÓI ĐẦU N gày nay trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, Việt Nam đang phát triển kinh tế thị trường, mở cửa, hợp tác và hội nhập các ngân hàng thương mại đã đóng góp một vai trò quan trọ ng trong việc cung cấp vốn tín dụng tiết giảm chi phí lưu thông xã hộ i tăng cường chế độ hạch toán kinh tế đố i với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. V ới hàng loạt chính sách mở cửa của nhiều quốc gia thì hoạt động thương mại quốc tế ngày càng mở rộ ng. Sự giao lưu hàng hóa diễn ra ở nhiều cấp độ kinh tế khác nhau. Vì vậy các hoạt động thanh toán quốc tế luôn phải nhanh nhạy nắm bắt được sự phát triển không ngừng của thương mại quố c tế. N gân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn H ải Dương bắt đầu triển khai nghiệp vụ thanh toán quốc tế từ năm 1998. Đây là nghiệp vụ hứa hẹn nhiều cơ hội kinh doanh nhưng cũng đ ặt ra nhiều thách thức không nhỏ. V ới địa phương mà thị trường chủ yếu là nông thôn, đời sống còn nhiều khó khăn hoạt độ ng thanh toán quốc tế còn m ới mẻ với ngân hàng. Thêm vào đó sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng thương mại trên đ ịa bàn tỉnh đã có bề dày kinh nghiệm trong hoạt độ ng thanh toán quốc tế. Thời gian hoạt động nghiệp vụ thanh toán quố c tế của ngân hàng tuy chưa dài nhưng cũng đã đạt được những kết quả khả q uan, nâng cao được vị thế, khả năng cạnh tranh giúp các doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng ho ạt động thương mại vượt ra khỏi phạm vi của mộ t quố c gia mộ t cách có hiệu quả. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động vẫn còn có nhiều bất cập và gặp không ít khó khăn trong tiến trình hội nhập. Xuất phát từ tình hình thực tiễn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn H ải Dương, là sinh viên ngành Kinh tế quốc tế cùng với sự giúp đ ỡ của TS. Mai Thế Cường và các cô chú, anh chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Dương đã giúp em tìm hiểu kỹ hơn về các nghiệp vụ của ngân hàng đặc biệt là nghiệp
- vụ thanh toán quốc tế. Em đ ã lựa chọn đề tài “ Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại phòng Kinh doanh ngoại hố i - Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn H ải Dương” để làm đề tài cho chuyên để thực tập của mình. Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Mai Thế Cường, các cô chú, anh chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn H ải Dương đ ã giúp đỡ để em hoàn thành tốt chuyên để thực tập này. Kết cầ u đề tài gồm 3 chương: - C hương 1: Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hả i Dương. - C hương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động Thanh toán quốc tế tạ i Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Dương - C hương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải D ương.
- CHƯƠNG 1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Dương 1.1. Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội tỉnh H ải Dương H ải Dương là tỉnh nông nghiệp, nằm trong tam giác kinh tế Hà N ội - H ải Phòng - Q uảng Ninh, diện tích tự nhiên 1.648 km2, dân số khoảng 1,83 triệu người, có 238 xã, 11 phường, 14 thị trấn. Có hệ thống đường sắt, đường bộ, đường sông phân bố đều, thuận lợi cho phát triển sản xuất và giao lưu kinh tế trong vùng và cả nước. Trong những năm qua, tỉnh Hải D ương đã bước vào một thời kỳ cải cách, chuyển đổi nền kinh tế, từng bước xoá bỏ mô hình kinh tế tập trung kế ho ạch hoá, chuyển sang mô hình kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN, đ ã đi dần vào thế ổn định và đạt được tốc độ tăng trưởng cao. Cùng với sự đổi mới mạnh mẽ của nền kinh tế đất nước, Hải D ương đã dần thay đổi và thích ứng với nền kinh tế hàng hoá, công tác tài chính tiền tệ tín dụng được chấn chỉnh và đổi mới. 1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hả i Dương 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển: Giai đoạn 1: N ghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI là bước ngoặt lịch sử trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta - Nghị quyết đổi mới toàn diện và sâu sắc. Về kinh tế, Nghị quyết đề ra: Xoá bỏ nền kinh tế kế
- ho ạch hoá tập trung quan liêu, bao cấp, chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. N ghị định 53/ HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính Phủ) là dấu son lịch sử của ngành Ngân hàng, tách rõ 2 chức năng về quản lý Nhà nước đối với hoạt động của Ngân hàng Nhà nước, về kinh doanh đối với hoạt động của các Ngân hàng thương mại và các Tổ chức tín dụng. Do có tính chất quan trọng đặc biệt đối với nền kinh tế, ngành Ngân hàng đã sớm tích cực tiến hành đổi mới. Với các Nghị định, Pháp lệnh, Bộ Luật và các chính sách của Nhà nước về hoạt động Ngân hàng, đã tạo cho ngành Ngân hàng nước nhà trong đó có hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (theo quyết định 280/QĐ-NHNN ngày 15/11/96) không ngừng phát triển lớn mạnh, đã góp phần quan trọng vào công cuộc đổi mới của Đảng. Từ đó hệ thống Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam cũng được hình thành. Cùng ra đời với to àn hệ thống, chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Hải Hưng được thành lập theo quyết định số 57/NH - QĐ ngày 1 tháng 7 năm 1988 của Thống đốc NHNN và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/8/1988. Giai đoạn 2: Sau 29 năm hợp nhất, cuối năm 1996 tại kì họp thứ 10 Quốc hội khoá IX có Nghị quyết chia tách tỉnh Hải Hưng thành tỉnh Hải D ương và Hưng Y ên. Hai Ngân hàng Nông nghiệp của hai tỉnh đã được chính thức thành lập . Lúc này Chi nhánh H ải Dương được thành lập với tên gọi là Chi nhánh N gân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Hải Dương theo quyết định số 595/QĐ-NHNo -02 ngày 16/12/1996 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cho đến nay. Là m ột chi nhánh Ngân hàng thương mại quốc doanh lớn trên địa b àn
- tỉnh có tổ chức màng lưới rộng khắp các huyện thành phố trong toàn tỉnh. Với chức năng kinh doanh tiền tệ tín d ụng trên mặt trận nông nghiệp, nông thôn và các thành phần kinh tế khác trên địa bàn, NHNo&PTNT Hải Dương đã và đang giữ vai trò chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính tín dụng ở nông thôn. Từ một chi nhánh Ngân hàng có nhiều khó khăn khi mới thành lập như: thiếu vốn, chi phí kinh doanh cao, dư nợ quá hạn lớn, cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu, người đông, trình độ nghiệp vụ non kém, tổn thất rủi ro cao, kinh doanh thua lỗ... Nhờ kiên trì khắc phục khó khăn, quyết tâm đổi mới, NHNo&PTNT H ải Dương không những đã khẳng định được m ình, mà còn vươn lên phát triển trong cơ chế thị trường, thật sự là một chi nhánh của một N gân hàng thương mại quốc doanh lớn, kinh doanh tổng hợp, có xu hướng mở rộng tới tất cả các dịch vụ tài chính, ngân hàng hiện đại. Thông tin liên hệ: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hải D ương Số 4 Lê Thanh Nghị - Thành phố Hải Dương Đ iện thoại: (84.320).3.891.975- (84.320)3.891.380 Fax: (84.320)3.891.136 - Email: VBARDHD@yahoo.com 1.1.2. Cơ cấu tổ chức a. Mạng lưới và đội ngũ cán bộ H iện nay, NHNo&PTNT Hải Dương có 34 điểm giao dịch trong đó có 12 chi nhánh loại 3 trực thuộ c và Hội sở tỉnh và 21 phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh loại 3 với 496 cán bộ viên chức. Đ ây là chi nhánh Ngân hàng duy nhất trên đ ịa bàn tỉnh có tổ chức rộng lớn tới khắp các vùng nông thôn của tỉnh.
- b. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành * Tại Hội sở NHNo tỉnh (Chi nhánh loại 1) bao gồm: - G iám đốc - Các phó giám đốc - Các phòng chuyên môn nghiệp vụ: có 8 phòng Phòng K ế hoạch tổ ng hợp Phòng Tín dụng Phòng K ế toán và Ngân quĩ Phòng Đ iện toán Phòng Hành chính và Nhân sự Phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ Phòng D ịch vụ và Marketing Phòng Kinh doanh ngoại hối * Tại Chi nhánh loại 3, bao gồm: - G iám đốc - Các phó giám đốc - Các phòng chuyên môn nghiệp vụ: Phòng K ế hoạch và Kinh doanh Phòng K ế toán và Ngân quĩ Phòng Giao dịch trực thuộc c. Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHNo&PTNT Hải Dương
- Ban Giám đố c Phòng K ế hoạch Chi nhánh loại 3 tổng hợp (12 chi nhánh) Phòng Tín dụng Ban Giám đốc Phòng Kế toán Phòng Kế hoạch và N gân quỹ & Kinh doanh Phòng Kế toán & Phòng Kinh doanh ngoại hối N gân quỹ Phòng Điện toán Phòng giao dịch trực thuộ c Phòng Hành chính & Nhân sự Phòng Kiểm tra, K iểm soát NB Phòng Dịch vụ & Marketing ( Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) Biểu 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHNo&PTNT Hải Dương
- 1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh Q ua 14 năm thành lập, NHNo&PTNT Hải Dương không ngừng lớn mạnh cả về quy mô tổ chức và hoạt động kinh doanh. N ăm 2008 là năm x ảy ra cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, dịch bệnh liên miên gây ảnh hưởng không nhỏ tới nền kinh tế nước ta nói chung và hoạt đ ộng của ngành ngân hàng nói riêng. Tuy nhiên hoạt động kinh doanh ngân hàng năm 2009 của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NHNo) tỉnh H ải D ương được triển khai thực hiện trong b ối cảnh cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế thế giới tác động sâu sắc, toàn diện tới mọ i mặt đ ời sống, kinh tế, xã hội trong nước, trong tỉnh từ q uí III năm 2008, đ ặc biệt trong 6 tháng đầu năm 2009. Trước tình hình đó, lãnh đ ạo các cấp NHNo tỉnh Hải Dương đã khẩn trương, nghiêm túc triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp điều hành của Chính phủ, Ngân hàng cấp trên, linh hoạt trong điều hành hoạt động kinh doanh góp phần chặn đà suy giảm kinh tế, đ ảm b ảo an sinh xã hội. 1.3.1. Hoạt động nguồn vốn Bảng 1.1 Hoạt động nguồn vốn ( Đ ơn vị : Tỷ đồng) N ăm 2007 2008 2009 Tổng nguồn vốn 4.117 4.164,3 4 .728,7 N guồn vốn huy động 3.342,9 3.579 3 .368,9 N guồn vốn ủy thác đầu 284 278,2 236 tư Vốn NHNo Việt Nam 490 307 1 .123,8 ( Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp) Trong những năm gần đây hoạt động vốn của NHNo&PTNT H ải D ương liên tục tăng.
- Tổng nguồn vốn kinh doanh năm 2008: 4.164,3 tỉ, tăng 47,2 tỉ (+1,1%) so với năm 2007, năm 2009 đạt 4.728,7 tỉ đồ ng, so với năm 2008 tăng 1.066,4 tỉ đồ ng (+29,1%) Nguồn vốn huy động: 3.579 tỉ, chiếm 86% tổng nguồn vốn kinh doanh, tăng 236 tỉ (+7,1%), đạt 103,3% chỉ tiêu kế hoạch năm được giao; chiếm 28,7% thị phần và là đơn vị có nguồn vốn huy động cao nhất so với các NHTM trên đ ịa bàn.Năm 2009 3.368,9 tỉ, chiếm 71,2% tổng nguồ n vốn kinh doanh, đạt 93,6% chỉ tiêu KH được giao, so với 31/12/2008 tăng 351,6 tỉ (+11,7%); bình quân 12 tháng năm 2009 tăng 631,6 tỉ, tốc độ tăng trưởng bình quân 22,8%; nguồn vố n huy động chiếm 29% thị phần TCTDNN, VCB và Viettinbank trên địa bàn; bình quân nguồn vốn huy động 6,8 tỉ/CB, so với năm 2008 tăng 500 triệu/CB. Nguồn vốn uỷ thác đầu tư: 278,2 tỉ, chiếm 6,7% tổng nguồn vốn kinh doanh, giảm 5,9 tỉ (-2,1%), năm 2009 đ ạt 236 tỉ, chiếm 5% tổng nguồn vốn kinh doanh, so với năm 2008 giảm 6,5 tỉ (-2,7%) do TW thu hồi vốn đ ến hạn. Sử dụng vốn NHNo Việt Nam: 307 tỉ, chiếm 7,3% tổng nguồn vốn kinh doanh, giảm 183,2 tỉ (-37,4%) năm 2009 : 1.123,8 tỉ, chiếm 23,8% tổng nguồn vố n kinh doanh, vượt 16 tỉ, đạt 103% chỉ tiêu KH giao, so với năm 2008 tăng 721,3 tỉ (+179%); bình quân 12 tháng năm 2009 tăng 560 tỉ, tốc độ tăng trưởng bình quân 139%. 1.3.2. Hoạt đ ộng tín dụng a/ Cơ cấu dư nợ cho vay - D ư nợ cho vay theo thời hạn
- Bả ng 1.2 Cơ cấu dư nợ theo thời hạn cho vay (Đơn vị: Ngàn USD, triệu Đồng) 2007 2008 2009 C hỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọ ng * Dư nợ nội tệ 95,2% 3.219,5 96,6% 3.399,7 95,3% 3.868,0 + Ngắn hạn 1.710,3 51,3% 1.817,2 53,5% 2.262,6 58,5% + Trung hạn 1.558,5 40,3% 1.481,4 44,4% 1.550,7 45,6% + Dài hạn 27,8 0,8% 31,7 0,9% 46,838 1,2% *Dư nợ ngoại tệ 110,2 3,3% 164,4 4,6% 192,3 4.8% *Đ ầu tư trái phiếu 4,0 0,1% 3,0 0,08% 3,0 0,07% TỔNG DƯ NỢ 3.333,6 100% 3.567,1 100% 4.060,3 100% ( Nguồn: Phòng Tín dụng) Trong năm 2009 dư nợ nội tệ: 3.868 tỉ, chiếm 95,2% tổng dư nợ, so với năm 2008 tăng 839,3 tỉ (+27,7%); bình quân 12 tháng năm 2009 tăng 845 tỉ, tốc độ tăng trưởng bình quân 27,9%; trong đó dư nợ nội địa 3.632 tỉ, đạt 99,2% chỉ tiêu kế hoạch được giao, so với với năm 2008 tăng 972 tỉ (+36,5%). D ư nợ ngoại tệ qui VND: 192,3 tỉ chiếm 4,8% tổng dư nợ, so với năm 2008 tăng 27,9 tỉ (+17%); bình quân 12 tháng năm 2009 tăng 4 tỉ, tốc độ tăng trưởng bình quân 2%; trong đó: Dư nợ ngoại tệ USD 1,745 ngàn, đạt 99,2% chỉ tiêu kế hoạch được giao; so với năm 2008 tăng 15 ngàn USD (+0,9%). -Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế
- Bảng 1.3. Cơ cấ u dư nợ theo thành phần kinh tế ( Đ ơn vị: Tỷ đồng) 2007 2008 2009 Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọ ng Số tiền Tỷ trọng 1. DNNN 56,9 1,7% 140,5 3,9% 171,5 4,3% 2. DN ngoài QD 525,5 15,76% 499,4 14,0% 801,1 19,7% 3. Hợp tác xã 35,5 0,9% 34,9 1,05% 34,7 0,97% 4. Kinh tế hộ 2.450,9 73,52% 2.892,5 81,1% 3.052,1 75,1% 5. Khác 265,4 7,96% 0 0% 0 0% Tổng dư nợ 3.333,6 100% 3.567,1 100% 4.060,3 100% ( Nguồn: Báo cáo kết quả hoat động kinh doanh 2007, 2008, 2009) Q ua bảng ta thấy năm 2009 dư nợ DNNN (kể cả 3 tỉ đầu tư trái phiếu K ho bạc): 174,6 tỉ, chiếm 4,3% tổng dư nợ, so với năm 2008 tăng 31 tỉ (+22,1%); bình quân 12 tháng năm 2009 tăng 16,5 tỉ, tốc độ tăng trưởng bình quân 12%; DN DN ngoài NN: 801,1 tỉ, chiếm 19,7% tổng DN, so 2008 tăng 332 tỉ (+70,8%); bình quân 12 tháng năm 2009 tăng 279,3 tỉ, tốc độ tăng trưởng bình quân 60%; D ư nợ H TX: 35,5 tỉ, chiếm 0,9% tổng DN, so với 2008 tăng 1,9 tỉ (+5,6%); bình quân 12 tháng năm 2009 tăng 14,3 tỉ, tốc độ tăng trưởng bình quân 43%; DN kinh tế hộ: 3.052,1 tỉ, chiếm 75,1% tổng DN, so 2008 tăng 502,3 tỉ (+19,7%); bình quân 12 tháng năm 2009 tăng 720,9 tỉ, tốc độ tăng trưởng bình quân 28%; 1.3.3.Nhận xét chung Trong những năm vừa qua nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, đặc biệt năm 2008, kinh tế thế giới và trong nước có nhiều biến độ ng phức tạp, khó dự báo, đặc biệt sự đổ vỡ hàng loạt các ngân hàng lớn của Mĩ kéo theo sự bất ổn
- của kinh tế toàn cầu Trong nước thiên tai d ịch b ệnh xảy ra liên tiếp, chỉ số giá tiêu dùng và lạm phát tăng cao, Ngân hàng Nhà nước thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt; thị trường tiền tệ, chứng khoán, bất động sản biến động phức tạp, tiền mặt khan hiếm đe doạ thanh kho ản của các ngân hàng. Trong bối cảnh rất khó khăn do ảnh hưởng của suy giảm kinh tế thế giới và trong nước song hoạt đ ộng kinh doanh của Chi nhánh tiếp tục phát triển ổn định, duy trì được sự tăng trưởng cả về nguồn vốn và dư nợ, đúng đ ịnh hướng, giảm dư nợ vượt kế hoạch được giao; nâng cao tính tự lực trong công tác cân đối vố n tại Chi nhánh; thực hiện tốt vai trò chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính ở nông thôn và đáp ứng đủ vốn cho các chương trình kinh tế trọng điểm của tỉnh. D ịch vụ thanh toán quốc tế, phát hành thẻ và Mobilebanking có bước phát triển vượt bậc về số khách hàng và doanh số ho ạt độ ng, vượt xa doanh số cả năm 2008. - Hoàn thành từng bước công tác hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, trên cơ sở đó phát triển thêm nhiều sản phẩm, dịch vụ mới phù hợp nhu cầu thị trường, nâng cao vị thế của NHNo trên đại bàn. - Đẩy mạnh hoạt động marketing và quảng bá thương hiệu Agribank, có nhiều chính sách chăm sóc khách hàng; triển khai đ ồng bộ, có hiệu quả các sản phẩm, dịch vụ NH mới, tiên tiến trên cơ sở công nghệ NH hiện đại, phù hợp, thu hút được khách hàng. - Coi trọng công tác đào tạo cán b ộ, từng bước đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ, góp phần ngăn ngừa kịp thời các sai phạm, đảm bảo an toàn trong hoạt độ ng kinh doanh.
- CHƯƠNG 2 Thực trạng hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Dương 2.1. Hoạt động TTQT tại NHNo& PTNT Hải Dương N ghiệp vụ TTQT đã đ ược triển khai thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn H ải Dương từ nhiều năm. Hoạt động TTQT thường năm sau cao hơn năm trước cả về số món và doanh thu. H iện nay, NHNo & PTNT H ải Dương có các hình thức TTQT là: thanh toán L/C, thanh toán nhờ thu, chuyể n tiền kiều hối và một số dịch vụ thanh toán khác. 2.1.1.Quy trình nghiệp vụ TTQT của NHNo&PTNT Hả i Dương NHNo & PTNT Việt Nam đã ban hành một loạt các văn bản để tổ chức ho ạt động kinh doanh ngoại hố i của ngân hàng, bao gồm: Q uyết định số 388/QĐ – HDQT – QHQT ngày 5/9/2006 của Hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam về: ban hành quy định quản lý, điều hành ho ạt động kinh doanh ngoại hố i trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam. Q uyết định số 1998/QĐ- NHNo - QHQT ngày 15/12/2005 của Tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt N am về: Ban hành quy định về quy trình nghiệp vụ TTQT trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam. Quy định này bao gồ m việc chỉ rõ các chi nhánh đ ược phép hoạt động TTQT trong hệ thống và quy trình nghiệp vụ thanh toán cho từng phương thức TTQT. Trong đó, quy định về: L/C nhập khẩu trả ngay, L/C nhập khẩu trả chậm, thư tín d ụng chuyển nhượng, quy trình nghiệp vụ thanh toán nhờ thu ( nhờ thu hàng nhập, nhờ thu hàng xuất), quy trình nghiệp vụ thanh toán chuyển tiền với nước ngoài( Chuyển tiền đi và chuyển tiền đến).
- Q uyết định 2008/ NHNo – QHQT ngày 16/12/2005 của Tổng giám đốc NHNo&PTNT V iệt Nam về : ban hành quy định về q uy trình nghiệp vụ mua bán ngoại tệ trong hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam 2.1.2. Thực trạng hoạ t động TTQT tại NHNo&PTNT Hải Dương Bả ng 2.1: Báo cáo kết quả Kinh doanh ngoại tệ và TTQT (Đơn vị: ngàn USD) C hỉ tiêu Năm 2008 Năm 2007 Năm 2009 Doanh số L/C nhập khẩu 1.236 771 2.656 Doanh số L/C xuất khẩu 124 181 250 Doanh số chuyển tiền 3.258 3.085 8.084 Doanh số kiều hối 48.655 65.265 49.457 Doanh số nhờ thu đi 143 89 0 Doanh số nhờ thu đến 258 569 1.956 Tổng doanh số 53.674 69.960 62.403 (Nguồn: Phòng KDNH – NHNo&PTNT Hải Dương) Q ua bảng số liệu trên ta nhận thấy doanh số TTQT của NHNo&PTNT H ải Dương năm sau cao hơn năm trước.Nhưng nếu nhìn vào b ảng số liệu ta sẽ thấy mâu thuẫn tổ ng doanh số TTQT năm 2009 giảm so với năm 2008. N ăm 2008 tổng doanh số TTQT là 69.960 ngàn USD thì năm 2009 tổ ng doanh số TTQT là 62.403 ngàn đó là do tháng 3/2009 chi nhánh NHNo&PTNT Chí Linh đã tách ra khỏi NHNo&PTNT Hải Dương nên doanh số giảm đáng kế. N ăm 2008 là năm xảy ra cuộc khủng hoảng kinh tế trên thế giới, kéo theo sự sụp đ ổ của nhiều hệ thống ngân hàng trên thế giới gây nhiều ảnh hưởng x ấu tới nền kinh tế của Việt Nam nói chung và doanh số của NHNo&PTNT H ải D ương nói chung. Tuy nhiên theo như bảng trên ta dễ dàng nhận thấy doanh số TTQT của NHNo&PTNT Hải Dương không hề giảm mà còn tăng lên. Cho
- thấy hiệu quả hoạt động cũng như sự tín nhiệm của khách hàng dành cho phòng KDNH - NHNo&PTNT Hải Dương Cũng qua bảng số liệu trên ta có thể nhận thấy doanh số thanh toán hàng xuất còn thấp hơn rất nhiều so với thanh toán hàng nhập. Ví dụ như với L/C nhập năm 2009 là 2656 ngàn USD thì doanh số L/C xuất chỉ là 250 ngàn U SD, cũng như vậy năm 2008 doanh số L/C nhập là 771 thì doanh số L/C hàng xuất là 181 ngàn USD. V à doanh số chuyển tiền kiều hối chiếm một tỷ lệ rất lớn trong tổng doanh số . Năm 2009 là 49.457 ngàn USD năm 2008 là 65.265 ngàn USD. 2.2. Hiệu quả hoạt động TTQT tại NHNo&PTNT Hải Dương 2.2.1. Hiệu quả hoạ t động TTQT qua các chỉ tiêu trực tiếp: 2.2.1.1. Doanh thu TTQT Bảng 2.2. Doanh thu TTQT (Đơn vị: triệu USD) 2007 2008 2009 Năm Doanh thu TTQT 5 ,12 4 ,8 13,05 +/- -0,3 8, 25 Tốc độ tăng -6,25% + 172% trưởng (Nguồn : Phòng Kinh doanh ngoại hố i – NHNo&PTNT Hải Dương) N hìn vào bảng số liệu ta thấy doanh thu năm 2008 giảm 0,3 triệu USD ( - 6,25%) so với năm 2008 ta có thể lý giải là do năm 2008 là năm nền kinh tế có nhiều biến động xấu đặc biệt là khủng ho ảng kinh tế thế giới kéo theo sự sụp đổ của hàng loạt hệ thống ngân hàng trên thế giới cũng gây nhiều ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế nước ta và do đó cũng khiến doanh thu từ TTQT của NHNo&PTNT Hải Dương giảm. Bước sang năm 2009, khi nền kinh tế thế giới đang d ần hồ i phục cũng nhờ ảnh hưởng đó mà doanh thu tăng 13.05
- triệu USD( tăng 172%). Đến tháng 3/2009 chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Chí Linh đã tách ra khỏi NHNo&PTNT H ải Dương. Nên nếu so sánh với năm 2008 ( đã trừ doanh thu của chi nhánh Chí Linh) thì đây là mộ t con số đáng kể. N hìn chung doanh thu TTQT tăng trưởng hằng năm, năm sau cao hơn năm trước. Đ ể phân tích nguồn gốc sự tăng lên của doanh thu, trước hết ta xem xét biểu phí dịch vụ TTQT cho một số nghiệp vụ phố biến nhất tại NHNo&PTNT Hải Dương Bảng 2.3. Biểu phí dịch vụ TTQT Các loại dịch vụ Mức phí Tối thiểu Tối đa 1. Chuyển tiền đ i 0.15 – 0.2% 5 USD 300USD 2. Chuyển tiền đ ến 0.05 – 0.15% 2 USD 100 USD 3. Nhờ thu đ ến Nhận và thông báo 1 - 5 USD Thanh toán nhờ thu 0.15 – 0.2% 10 – 20 USD 200USD 4. Nhờ thu đi Gửi nhờ thu 1- 5USD/tờ Thanh toán nhờ thu 0.18 – 2% 2 USD 300 USD 5. LC 5.1. Hàng xuất kh ẩu Thông báo LC 20 USD Thanh toán 1 bộ chứng từ Phí thanh toán 0 .15% 15USD 200USD Phí kiểm tra chứng từ Miễn phí Chuyển nhượng nước ngoài 0 .1% 30 USD 500USD Xác nhận LC của NH đại lý phát hành Theo thỏa thuận 5.2. Hàng nhập khẩu Mở LC
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp “Tổ chức hạch toán tài sản cố định với những vấn đề về quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty cổ phần Du Lịch và Thương Mại Đông Nam á”
71 p | 2205 | 1374
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP " MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH DV TM PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TRÀ MY "
64 p | 2696 | 488
-
Báo cáo tốt nghiệp:Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại nhà máy bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị
73 p | 896 | 397
-
Báo cáo tốt nghiệp: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Giang Sơn”
64 p | 790 | 369
-
Báo cáo tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân lực của Công ty Cổ Phần May 10
84 p | 712 | 299
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty Xây dựng 472
75 p | 571 | 294
-
Báo cáo tốt nghiệp: "u thực trạng công nghiệp hoá nông nghiệp, nông thôn của nước ta trong giai đoạn hiện nay và các giải pháp của quá trình công nghiệp hoá nông nghiệp, nông thôn.
34 p | 538 | 248
-
Báo cáo tốt nghiệp "Cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước ở Việt Nam"
25 p | 512 | 234
-
Báo cáo tốt nghiệp: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Vật tư kỹ thuật Xi măng
77 p | 592 | 218
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần cao su Đà Nẵng
56 p | 459 | 212
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: "Phân tích tình hình thực hiện doanh thu bán hàng tại Công ty giầy Thuỵ Khuê"
64 p | 360 | 112
-
Báo cáo tốt nghiệp "Vấn đề đổi mới lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa"
28 p | 260 | 86
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: "Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần ăn uống khách sạn Hà Tây"
62 p | 267 | 63
-
Báo cáo tốt nghiệp: “Một số vấn đề về nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Chi nhánh hoá dầu Hải Phòng “
81 p | 247 | 54
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: " HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN ĐÀ NẴNG "
70 p | 161 | 49
-
Báo cáo tốt nghiệp: Xây dựng và bảo vệ thương hiệu xuất khẩu Việt Nam
95 p | 201 | 44
-
Báo cáo tốt nghiệp: Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa tại thị trường Hoa Kỳ
178 p | 160 | 20
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Phú Giáo tỉnh Bình Dương
73 p | 46 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn