Ạ Ọ
Ộ Ố Đ I H C QU C GIA HÀ N I
______________________
ƯỜ Ạ Ọ Ộ Ọ TR NG Đ I H C KHOA H C XÃ H I VÀ NHÂN VĂN
ễ ơ Nguy n S n Minh
Ệ Ử Ớ Ấ
Ự
BÁO ĐI N T V I V N ĐÊ XÂY D NG VÀ
Ể
Ề
Ệ
Ệ
PHÁT TRI N N N VĂN HOÁ VI T NAM HI N NAY
Chuyên ngành: Báo chí h cọ
ố
Mã s : 62.32.01.01
Ọ
Ắ
Ậ
Ế
TÓM T T LU N ÁN TI N SĨ BÁO CHÍ H C
ộ Hà N i 2014
1
ượ ạ Công trình đ c hoàn thành t i:
ườ ạ ọ ọ ộ Tr ng Đ i h c Khoa h c Xã h i và Nhân văn –
ạ ọ ộ ố Đ i h c Qu c gia Hà N i
ươ ẫ ơ ọ Ng ườ ướ i h ng d n khoa h c: PGS.TS. D ng Xuân S n
ể ậ ạ ể Có th tìm hi u Lu n án t i:
ư ệ ố ệ Th vi n Qu c gia Vi t Nam
ư ệ ạ ọ ố ộ Trung tâm Thông tin – Th vi n, Đ i h c Qu c gia Hà N i
2
M Đ UỞ Ầ
ệ ượ ế ế ế ớ
ọ ề 1. Lý do ch n đ tài ề Hi n nay, n n văn hoá Vi ạ ệ ượ i bi ạ c th gi ơ
ế ệ ạ
ủ ẩ c coi là chu n m c truy n th ng c a ng i Vi
ủ ố ạ ố ố ề ờ ậ ị
i m i, nh t là gi
ể ữ ị ượ ổ ậ ườ ớ ề ự ế ự ở ớ ẻ ế ấ ự ụ ộ ề ậ
ề t đ n nhi u t Nam đ ọ ơ c toàn th nhân lo i trân tr ng h n. Bên c nh đó, không h n, đ ộ ể ả ị ph i không có nh ng bi n chuy n đa d ng c a h giá tr xã h i, ườ ệ t không ít giá tr đ ộ ủ i s ng c a m t Nam b va đ p, đ i thay, th m chí tr nên m nh t; l ở ế ệ ố s nhóm ng i tr , thu c th h 8X, 9X, 10X tr ặ , th c d ng, thi u chi u sâu, th m chí suy thoái, nên n ng v th c t đáng lên án.
ớ ặ ệ
ắ ư Trong h th ng báo chí Vi ệ ệ
ả ể ả ế
ọ ườ – xã h i c a Đ ng và Nhà n ọ có kh năng nhanh chóng đ a ch tr ộ ủ ệ
ố ả ự
ố ữ ữ
ị ộ ố ơ ị ề ể ệ ử ư
ặ ườ ự ế ậ ư ưở t
ạ ậ ng th i chi n s xung kích trên m t tr n t ướ ng m i hoá, gi
ả
ờ ố ầ i dân. M c dù, ch có m t b
ườ ệ ử ự ả ặ ề ệ ử ệ
ệ ố ệ ử ạ ngh hi n đ i, báo đi n t ề chính sách phát tri n n n kinh t ư ả ế i dân, ph n ánh tâm t đ n m i ng ệ ổ nhân dân trong xây d ng và b o v t ố ủ c ng c và gi ễ hoá. Tuy nhiên, trong th c ti n m t s đ n v báo đi n t ỹ ố t vai trò là ng t ươ hoá, sa đà vào xu h ề ộ tít, vô hình chung thiên v n i dung “lá c i”, làm nh h ế đ n đ i s ng tinh th n và văn hoá ng ậ ph n báo đi n t ở ộ ề ả ậ t Nam, mang đ c thù g n bó v i công ủ ươ ng ướ c ủ nguy n v ng chính đáng c a ộ ầ ổ qu c, góp ph n n đ nh xã h i, v ng an ninh qu c phòng, tham gia phát tri n n n văn ch a làm ng văn ậ t t gân, câu “view”, gi ự ưở ng tiêu c c ộ ộ ỉ ư th c hi n đi u đó, nh ng rõ ràng đã tuyên truy n, qu ng bá th m chí
m t góc nhìn khác, báo đi n t ự , trang tin đi n t ệ ử ủ ệ ạ ầ
ề ầ ậ ỏ
ẽ ạ
ữ ủ ệ
ả ồ
ể ậ ứ
ữ ự ệ ẻ ớ
ể ủ ướ ạ ư ế ố góp ph n cho s suy thoái c a văn hoá hi n đ i. ộ ố ấ ể ự : V y, s phát tri n Chúng ta có m t s v n đ c n làm sáng t ề ệ ệ t Nam trong giai đo n hi n nay s đi theo chi u ầ ơ ả ộ t Nam c n ng nào? Nh ng n i dung c b n nào c a văn hoá Vi ủ ự c b o t n, phát huy, xây d ng và phát tri n? Vai trò c a báo chí ầ ượ c nh n th c và làm rõ ra sao? vai trò ng d n và chính th ng nh th nào khi ph n ánh các ủ ề c a n n văn hoá Vi ướ h ượ đ ệ ử nói chung, báo đi n t nói riêng c n đ ạ S phát tri n c a lo i hình báo chí hi n đ i, m i m này gi ả ẫ thông tin, h
3
ề ộ
ế ư ưở ự ệ ử ệ ứ ứ ậ ộ t hi n nay tác đ ng tích ng, nh n th c, thái đ , tri th c văn hoá
ấ v n đ văn hoá? Thông tin trên báo đi n t ự c c hay tiêu c c đ n t ủ c a công chúng? ậ ọ ề ề
ề
ượ ể ậ ổ v i v n đ xây ề làm đ tài cho ứ c tri n khai trong khuôn kh nghiên c u
ệ ử ớ ấ Vì v y, chúng tôi ch n đ tài: “Báo đi n t ệ ệ ể ự d ng và phát tri n n n văn hoá Vi t Nam hi n nay” Lu n án này, công trình đ ngành Báo chí h c.ọ
ụ
ụ ứ ướ ế ể ậ ệ 2. M c đích và nhi m v nghiên c u M c đích nghiên c u
ụ ứ mà Lu n án h ự ng đ n là tìm hi u ph ệ ch c và th c hi n quy trình truy n thông hi u qu
ệ ề ấ ề ự ề ươ ng ả ể t Nam v v n đ xây d ng và phát tri n
ứ ổ ứ ệ ử ệ
pháp, cách th c t ấ nh t cho báo đi n t ề n n văn hoá Vi ụ ệ ệ Vi ệ t Nam hi n nay. ứ ề ữ Nhi m v nghiên c u th nh t
ừ
ệ ố ầ
ủ ễ ự ệ ử ề ấ ạ ư ưở t ụ ứ Nhi m v th hai ụ ể
ệ ự ứ ủ ấ là nh ng đánh giá v vai trò c a ệ ử ự báo chí nói chung, báo đi n t nói riêng trong s hình thành và phát ậ ể ứ ủ ồ ắ tri n nh n th c văn hoá c a công chúng, t đó b i đ p h th ng giá ở ộ ầ ộ ữ ơ ệ ị m t t m cao h n n a, đó là góp ph n xây tr xã h i hi n đ i và ờ ỳ ệ ệ ủ ề ả ự ng c a Vi d ng n n t ng t t Nam th i k hi n nay. ả ệ là mô t ạ ộ ề ậ v v n đ t Nam hi n nay. Lu n án s
ệ ữ ố
ề c b n ướ ề
ồ ị
ả ề ự ể ề , phân tích, đánh giá th c ti n công tác ề ẽ ệ ơ ả trong m i quan h gi a báo chí c v thông tin văn hoá trên báo ệ ử ; ệ t Nam
báo chí, mà c th là ho t đ ng thông tin c a báo đi n t ể xây d ng và phát tri n n n văn hoá Vi ộ ố ấ ậ t p trung vào m t s v n đ ụ ể ả và văn hoá, c th : qu n lý nhà n ề ệ ử ấ ; v n đ qu n tr ngu n thông tin văn hoá trên báo đi n t đi n t ễ ự th c ti n thông tin v xây d ng và phát tri n n n văn hoá Vi ệ hi n nay. ệ ụ ứ Nhi m v nghiên c u th ba
ủ ự ế ớ i công chúng. Th c t t Nam t Vi
ượ ấ
ế ớ ộ ọ ằ ệ
ượ ầ
ố ượ ấ ư ế ắ ứ ệ ử ệ văn hoá trên báo đi n t ổ ế ữ ra đ ả ướ ị qu n lý, đ nh h ề ả ệ hi u qu truy n thông cao nh t, chúng ta c n đánh giá đ ậ sách thông tin đã đúng đ n ch a, đ i t ộ là đánh giá tác đ ng c a thông tin ố , mu n rút c nh ng t ng k t có tính lý thuy t, hay ít nh t là bài h c trong ạ ng và tác nghi p v i n i dung thông tin, nh m đ t c chính ả ng nào ti p nh n đông đ o
4
ấ ấ ề ự ậ ủ ề nh t, h h
ẩ ,
ữ ứ ệ ầ ậ ọ ướ ữ ng s t p trung vào nh ng v n đ gì, ch đ gì. ụ ệ ề
ồ ệ ộ ố ấ ố ệ ử ề ự
ệ ể ệ ệ ử
ể ả ơ ề ứ ư là góp ph n hình thành, chu n hoá ề , v vai ượ ư ờ c t ho t đ ng hi u qu h n, th hi n vai ệ t
ứ
ủ ươ ề ậ Ch nghĩa Mác – Lênin v
ộ ng pháp lu n ồ xã h i và báo chí, t ng pháp nghiên c u ậ ph ề ng H Chí Minh v văn hoá, dân t c.
ộ Nhi m v nghiên c u th t ậ m t s v n đ khái ni m, thu t ng , lý lu n v báo đi n t trò và m i quan h báo chí – văn hoá, đ ng th i xây d ng đ ứ ể ạ ộ duy, cách th c đ báo đi n t ớ ự trò to l n trong quá trình xây d ng và phát tri n n n văn hoá Vi ệ Nam hi n nay. ươ 3. Ph ụ ậ Lu n án v n d ng ư ưở ộ t ứ
ủ phân tích n i dung tài li u ả
ứ ươ Ph ả ậ ồ ủ ế ả ế ề
ệ ử ữ ộ thông tin báo đi n t
ộ ượ ả
ệ (g m h th ng ệ ố ng pháp th hai là ỉ ạ ủ ướ c, văn b n c a ch đ o c a Đ ng, các văn b n pháp lý c a Nhà n ả ổ ợ các t p h p nghiên c u và văn b n t ng k t liên quan đ n đ tài) và phân tích n i dung (nh ng n i dung liên quan ề ế đ n đ tài đ ậ ph
ệ ử ả theo ằ ế
c đăng t i). ự ệ kh o sát công chúng báo đi n t ả Lu n án th c hi n ượ ị ng. ỉ ề ệ ỉ ỉ ị
ố ồ ự ậ
ệ ế ế ề ề
ậ ị ph là
ngươ ế pháp đánh giá đ nh l Chúng tôi ti n hành kh o sát b ng phi u ạ i 5 đ a bàn: T nh Lào Cai, t nh Thái Nguyên, t nh Ngh An, đi u tra t ỉ ự t nh Hà Tĩnh và Thành ph H Chí Minh. Lu n án th c hi n phát tr c ị ế ti p 1000 phi u đi u tra công chúng và thu v 648 phi u có giá tr thông tin. ứ ư Th t ấ ng pháp đánh giá đ nh tính ế ươ ủ ề ạ ỏ
ướ ả
ươ ề ộ ề
thông qua thu th p các ng v báo chí ụ c v báo chí (C c B Thông tin và ệ ử ;
ề ậ ph ng v n sâu c a 4 nhóm ý ki n: Lãnh đ o trung ươ ng); Qu n lý nhà n (Ban Tuyên giáo Trung ệ ử Phát thanh, Truy n hình và Thông tin đi n t ự ạ Truy n thông); Lãnh đ o ban biên t p lĩnh v c văn hoá báo đi n t ự Biên t p viên lĩnh v c văn hoá báo đi n t
ố ượ ậ ệ ử . ứ
ng và ph m vi nghiên c u ủ ệ ử ớ ấ ề 4. Đ i t ố ượ Đ i t ạ ng nghiên c u v i v n đ xây
ề ề ệ
ể ự d ng và phát tri n n n văn hoá Vi ề ạ ủ ự ừ Ph m vi nghiên c u ứ c a đ tài là báo đi n t ệ t Nam hi n nay. ệ ứ c a đ tài th c hi n trong 6 năm, t năm
5
ệ ử ả : Nhân dân
ế ệ ử ạ ổ ẻ 2008 đ n năm 2013. Ph m vi kh o sát là 4 báo đi n t ệ ử . đi n t , Vietnamnet, Tu i tr Online và Dân trí đi n t
ự ễ ủ ề
ữ ậ ậ ứ ể ề ả
ể ề ệ ử ớ ấ ế 5. K t qu lý lu n và th c ti n c a đ tài nghiên c u ề ặ V m t lý lu n, ề
ậ ệ ừ
ệ ề ư ơ ả ề ộ ố ấ ụ
ị ả ặ ề ồ
ồ ệ ử ế ề
ậ ủ ề ế ệ ộ
ả ậ Lu n án có nh ng nghiên c u t ng th v c quá ứ ổ ề ự v i v n đ xây d ng và phát tri n n n trình truy n thông báo đi n t văn hoá Vi đó, rút ra m t s v n đ lý lu n c b n trong t Nam, t ạ ộ t này. Ví d nh lý lu n v công tác ho t đ ng thông tin chuyên bi ậ ả qu n lý, qu n tr ngu n tin; lý lu n v tính đ c thù c a ngu n thông ; lý thuy t truy n thông đ tài văn hoá trên tin văn hoá trên báo đi n t ẩ báo chí; chu n hoá các khái ni m, n i hàm lý thuy t, mô hình tác ạ nghi p lo i hình ph
ệ ủ ộ ậ ợ ộ
ươ ệ ng ti n báo chí này. ề ễ ề V giá tr th c ti n c a đ tài, ả ị ự ị ự ệ
ậ ậ ộ
ứ ọ
ụ ụ ả ả
ề ộ ệ ạ ả
là m t t p h p n i dung nghiên ễ ủ ứ c u có giá tr tham kh o cho quá trình tác nghi p trong th c ti n c a ệ ị ơ đ n v báo chí, biên t p viên, phóng viên. Lu n án cũng là m t tài li u ơ ả c b n và quan tr ng trong quá trình nghiên c u và hình thành các chuyên đ chuyên kh o, bài gi ng, giáo trình ph c v cho công tác ệ ử đào t o đ i ngũ qu n lý và tác nghi p báo chí nói chung, báo đi n t nói riêng.
ả ế thuy t nghiên c u
6. Các câu h i và gi Th nh t, ứ ấ ho t đ ng thông tin báo đi n t
ệ ể ụ ứ ề ỏ ạ ộ ệ ệ ử ề ầ
ả ủ
ạ ể ự ệ ử thân, báo đi n t
ệ ộ ơ ế ự ề ầ ỉ
ệ ặ ả đi u ch nh riêng, không c n b t c m t s ậ bên ngoài? Lu n án đ t ra gi
ừ ướ ề ấ
ề ể ệ ố ướ ư ệ ị t Nam th i gian qua ch a th hi n t t vai trò đ nh h
ờ ạ ộ ự ễ ự v xây d ng và phát ộ ả t Nam hi n nay có c n ph i ph thu c và công tri n n n văn hoá Vi ệ ố tác chuyên môn c a h th ng lãnh đ o, qu n lý báo chí hay không? và văn hoá Hay vì đó là m t quá trình phát tri n t ấ ứ ộ ự t Nam có c ch t Vi ằ ế thuy t: can thi p b ng chính sách t ệ ả Công tác qu n lý nhà n c v v n đ thông tin văn hoá trên báo đi n ử ng và t Vi ướ h
ề ề ề
ệ ử ệ ộ ẫ ng d n ho t đ ng báo chí th c ti n. ự ứ Th hai, t Nam hi n nay trên báo đi n t
ủ ổ ứ ạ ạ Vi trong quy trình chung c a t ể thông tin v đ tài xây d ng và phát tri n n n văn hoá ọ ạ ộ ệ có là m t ho t đ ng quan tr ng ch c toà so n báo chí không? Lo i thông
6
ạ ả
ệ ử ệ ư ộ
ế ặ ạ ộ ủ ừ ư ạ ộ ặ ộ ả thuy t đ t ra là: Toà so n báo t Nam luôn có m t quy trình ho t đ ng, nh ng ch a chú ý ụ
ể ặ tin này có tính đ c thù không? Gi đi n t nghiên c u m t cách bài b n tính đ c thù c a t ng lo i n i dung, c th là n i dung thông tin văn hoá.
ề ề ề ể
ự ượ ự Vi ứ ộ ứ Th ba, t Nam hi n nay có thu hút đ
ệ ệ ử ạ ộ ộ không? Công chúng báo đi n t
ế ề ứ ả
ể ộ
ự ượ ự ề ủ ệ ệ t Nam hi n nay nói riêng ngày có đ
ỉ ế ứ ư ậ
thông tin v đ tài xây d ng và phát tri n n n văn hoá ủ ệ c s quan tâm c a công chúng báo Vi ệ ử ị ở b tác đ ng b i lo i n i dung đi n t ậ ữ ỏ ư ế đó nh th nào? Gi thuy t v nh ng câu h i nghiên c u này, Lu n ề ằ án cho r ng: N i dung thông tin v xây d ng và phát tri n n n văn c s quan tâm c a công hoá Vi ụ chúng, nh ng công chúng ch ti p nh n thông tin mà ít có ng d ng thông tin trong đ i s ng.
ạ ệ ủ ờ ố ,ứ ư lo i hình báo đi n t
ầ ươ ệ ử ớ ặ , v i đ c thù ph ể ự
ằ ả ệ ụ
ặ ậ ệ t vai trò góp ph n xây d ng và phát tri n n n văn hoá Vi ề ệ ử Vi
ệ ử ng ti n c a mình, ệ ề t ế thuy t t Nam t p trung khai mà
ế ẫ ư ậ ề ố ướ Th t ố ệ ứ ế ạ ị ng và h ng d n d lu n.
ự ề
ệ ướ ề ề ạ ể ộ
ả ồ
ệ ử ầ ộ ụ ạ
ứ ạ ả ươ ướ ể ả i ph i phát tri n theo xu h
ề ả ng pháp truy n t ươ ự có làm t Nam hi n nay b ng nghi p v truy n thông không? Gi ạ nghiên c u đ t ra: Các toà so n báo đi n t ộ ờ ự ủ thác th m nh v t c đ th i s c a thông tin trên báo đi n t thi u tính đ nh h ứ Th năm, thông tin v đ tài xây d ng và phát tri n n n văn hoá ệ c n m t mô hình tác t Nam hi n nay trên lo i hình báo đi n t Vi ế ề ấ ộ ậ ệ thuy t v v n nghi p đ c l p, chuyên sâu hay đa ngu n, h i t ? Gi ộ ề đ này là: N i dung thông tin văn hoá đa d ng và ph c t p nên ộ ph ng qu n lý h i ụ t
ệ ng ti n. ậ
ở ầ ậ
ề
ể ậ ươ ụ ế
ươ ọ ủ ề 7. K t c u c a Lu n án ổ Lu n án g m có 150 trang (tr): M đ u: 13 tr; T ng quan nghiên ụ ụ ươ ng 1: 45 tr (4 m c, 8 ti u m c); ụ ng 3: 25 tr (3 m c); K t lu n: 5 tr; ế liên quan đ n đ tài: 1 tr;
ả ụ ụ ụ ụ ệ ả ệ , th c hi n đa ph ế ấ ủ ồ ế ứ c u liên quan đ n đ tài: 19 tr; Ch Ch ng 2: 32 tr (4 m c); Ch Danh m c công trình khoa h c c a tác gi Danh m c tài li u tham kh o: 10 tr và Ph l c.
7
Ổ Ứ Ế
Ứ T NG QUAN NGHIÊN C U VÀ LÝ THUY T Ề TRUY N THÔNG TRONG NGHIÊN C U Đ TÀI LU N ÁN Ậ ề
ướ ề ố ươ ớ ệ ứ 1. Nghiên c u ngoài n ữ ạ Ề ệ ữ c v m i quan h gi a truy n thông ề ng ti n truy n thông m i và
đ i chúng và văn hoá, gi a các ph văn hoá ố ạ ế ệ ữ
ề ậ ề
ữ ữ ạ ổ
ư ộ
ạ ậ ấ
ế ườ ứ ọ ư ưở t
ạ ị ệ ị
ư ị
ệ ả ề
ề ậ ươ ố
Các công trình đ c p đ n m i quan h gi a các lo i hình báo chí ạ Mass Media and Cultural và văn hoá, văn hoá truy n thông đ i chúng: Identity – Ethnic Reporting in Asia, Anura Goonasekera và Youichi Ito, Nxb Pluto (1999); Writing for the web: Writers’ Edition, Crawford Kilian, Nxb SelfCounsel Press (1999); An introduction to theories of Popular Culture, Dominic Strinati, Nxb Routledge (1999); Web Studies, Christopher R. Smit, Nxb Arnold (2004); Web Journalism, James Glen Stovall, Nxb Pearson (2004); “Defining (cid:0) Culture(cid:0) ”, Brett Frischmann, website: madisonian.net (2006); Media effects, Carolyn A. Lin, Jennings Bryant và Mary Beth Oliver, Nxb Routedge (2009); Media and Culture, Richard Campbell, Christopher R. Martin và Bettina Fabos, Nxb Bedford/St. Martin’s (2010)… Các công trình này ề văn hoá đ i chúng, nh ng lý ợ ứ có nh ng nghiên c u khá t ng h p v thuy t liên quan nh : Văn hoá công c ng và văn hoá đ i chúng; ệ ệ ng phái Frankfurt và công nghi p văn hoá; C u trúc lu n, tri u Tr ủ ng và kinh ch ng h c và văn hoá đ i chúng; Ch nghĩa Marx, t ệ ạ ậ ế ủ chính tr ; Ch nghĩa v ngh thu t và văn hoá đ i chúng, các hi n t ạ ế ế ố ủ ượ ể ng qua đó hi n th các y u t t c a văn hoá đ i chúng nh : ki n ạ ạ ả trúc, đi n nh, truy n hình, qu ng cáo, âm nh c đ i chúng v.v… ệ ữ ế Các công trình đ c p đ n m i quan h gi a các ph ề ệ ử ớ ấ ớ
ệ ng ti n ề truy n thông m i, trong đó có Internet và báo đi n t , v i v n đ văn hoá: Tremayne, Mark (2004), Gunkel, Davis J. (2005), “Society Online: The Internet in Context/Media Access: Social and Psychological Dimensions of New Technology Use/Memory Bytes:
8
ứ ủ ữ
ệ ữ ẫ ậ ề ơ ố
ướ ệ ử ớ ươ ế ạ ấ History, Technology and Digital Culture”, Journalism and Mass Communication Educator; “The web of context: Applying network theory to the use of hyperlinks in journalism on the web”, Journalism and Mass Communication Quarterly; Stuart Allan (2006), Online News – Journalism and the Internet, Nxb Open University Press; Beers, Davis (2006), “The Public Sphere and Online, Independent Journalism”, Canadian Journal of Education; DiMassa, Cara Mia (2006), “The digital world order; Convergence Culture Where Old and New Media Collide”, Henry Jenkins New York University Press, Los Angeles Times; Auksė Balčytienė, Lina Auškalnienė, Inesa Birbilaitė, Aušra Vinciūnienė (2009), “Localizing global political matter through new media: some reflections on communication culture”, Baltic Journal of Law and Politics; Lazaroiu, George (2009), “Genre development in Online Journalism and subjective implications of media engagement”, Economics, Management and Financial Markets; Boyer, Dominic (2010), “Digital Expertise in Online Journalism (and Anthropological Quaterly; Srinivas Kandikonda Anthropology)”, website: (2010), “The Converged Media Road to Success”, technewsworld.com; Orcutt, D. (2011), “Convergence culture: where Choice; Robinson, Sue (2011), old and new media collide”, “"Journalism as Process": The Organizational Implications of Journalism and Communication Participatory Online News”, Monographs; Thornton, LeslieJean (2011), “Funding Journalism in the Digital Age: Business Models, Strategies, Issues and Trends/Vanishing Act: The Erosion of Online Footnotes and Implications for Scholarship in the Digital Age”, Journalism and Mass Communication Educator; Hilton, Anthony (2012), “Web culture leads to lazy journalism”, PR Week, London; Ravi, B. K. (2012), “New Media, Culture and Society”, ả Academic Research International… Nh ng nghiên c u c a các tác gi c v n t p trung nhi u h n vào m i quan h gi a Internet, ngoài n ị ng m i… Tuy báo đi n t ề v i các v n đ chính tr , kinh t , th
9
ự ế ộ ố ế ặ ậ
ộ ế nhiên, cũng có m t s bàn lu n liên quan tr c ti p ho c gián ti p đ n các n i dung văn hoá.
ố ứ ể c v văn hoá, m i quan h ệ ươ ữ ề ướ ề ạ ng ti n truy n thông đ i chúng và văn hoá 2. Nghiên c u tiêu bi u trong n ệ ứ gi a các ph ộ ố ệ
ủ ể ề ệ ng” M t s nghiên c u tiêu bi u v văn hoá Vi Qua các công trình nh ư “Vi
ả t Nam ử ươ ủ t Nam văn hoá s c ệ
ủ ượ
ầ
ủ ề ả ả t Nam” ệ
ề ủ ớ ủ ả N n văn hoá m i c a Vi
ố ệ
ệ ộ ề ứ ầ ầ Văn hoá Vi C s văn hoá Vi
ẩ ự ộ ố ứ ơ ở ề
ệ ườ ữ ề
ệ
ấ ộ ớ
ứ ễ ệ
ả ấ ệ ầ
chúng ta th y đ ế ế ứ ứ ữ ả
ắ B n s c làng Vi ượ ọ ề ướ ể c a Đào ọ t Nam” c a Phan Ng c ố ầ c a Tr n Qu c V ng (2000), ọ ủ c a Tr n Ng c Thêm (2001), ơ t Nam” c a S n Nam (1994), ộ c a GS. Hà ắ ệ t t Nam – Tìm tòi và suy Nguy nễ t Nam; và văn hoá; ố ạ ệ t Nam – truy n th ng và hi n đ i; Văn hoá Vi GS.TS. Đỗ ệ ử ớ ị t Nam, Đ n v i l ch s văn hoá Vi ổ ả ườ i phóng, đ i ng gi t Nam – Trên con đ ể Mai Văn Hai, Nguy n Tu n Anh, ễ ệ ị t c các nhà ấ ề ủ c phát tri n c a n n văn hoá
ỷ ế ệ ắ Duy Anh (1938), “B n s c văn hoá Vi ơ ở ệ t Nam” (2000), “C s văn hoá Vi ệ ắ “Tìm v b n s c văn hoá Vi ỹ ụ ầ “Biên kh o thu n phong m t c Vi ệ ậ “M t n n văn hoá văn ngh đ m đà b n s c dân t c” ọ Minh Đ c (2005); Phan Ng c (2013), ượ Nam; Tr n Qu c V ng (2000), ọ ng m;ẫ Tr n Ng c Thêm (1999), M t s ch ng tích v ngôn ng , văn t Tài C n (2001), ư Tr ng L u (2006), ế ấ Hà Văn T n (2005), Huy (2013), Văn hoá Vi ậ m i, h i nh p và phát tri n; Nguy n Đ c Chi n, Ngô Th Thanh Quý (2013), trong ti n trình toàn c u hoá hi n nay… ự nghiên c u đã xây d ng căn b n nh ng ki n th c quan tr ng nh t v ự s hình thành, đ nh hình và nh ng b Vi
ị ừ ở kh i thu đ n hi n nay. ề ố ả t Nam, t Các tác gi
ươ ệ ề
ữ ệ ứ ạ ng ti n truy n thông đ i chúng, bao g m các ph ưở ươ ề ớ
ệ ữ ồ ớ ế ng c a PTTT m i đ n văn hoá Vi ủ ự ả ơ ưở ư
ồ ộ
ệ
ậ ộ ớ ị ả , khác nghiên c u v m i quan h gi a văn hoá và các ệ ng ti n ph ủ ệ t truy n thông m i, s nh h ố ớ Ả nh h ng c a Internet đ i v i Nam, nh Bùi Hoài S n (2006), thanh niên Hà N i,ộ Nxb Khoa h c Xã h i, Hà N i; Phan H ng Giang, ọ ộ ổ ế ơ t Nam trong ti n trình đ i Qu n lý văn hoá Vi Bùi Hoài S n (2012), ộ ố ế Nxb Chính tr Qu c gia – S th t, Hà N i; ự ậ ố m i và h i nh p qu c t
10
ị ặ ề ề ề
ỷ ươ ạ ộ ố ấ ề
ộ ả ề
ợ ễ ọ ộ
ề ề ự
ộ ọ ả
ạ Đ ng Th Thu H ng (2013), “M t s v n đ v truy n thông đ i chúng, văn hoá đ i chúng và văn hoá truy n thông trong k nguyên ờ ỳ ỷ ế s ”, ố K y u H i th o khoa h c Văn hoá truy n thông trong th i k ậ tháng 5/2013, Hà N i; Nguy n Thành L i (2013), “Hình ộ h i nh p, ỷ ế ộ ụ K y u ủ thái văn hoá và quy n l c văn hoá c a truy n thông h i t ”, ậ ờ ỳ ộ ề H i th o khoa h c Văn hoá truy n thông trong th i k h i nh p, tháng 5/2013, Hà N iộ ề ứ ề ế
ụ Lý thuy t truy n thông áp d ng trong nghiên c u đ tài ứ ậ ạ
ử ụ ế
ụ ứ ế ậ ộ
ề
ủ Trong ph m vi nghiên c u c a Lu n án này, chúng tôi áp ụ d ng Lý thuy t S d ng và Hài lòng – Uses and Gratifications (Blumler và Brown 1972); Lý thuy t nh n th c ph thu c – MSD Conceptual (BallRokeach và DeFleur 1976); và Mô hình Sinh thái h cọ truy n thông – Ecological Model of Communication Process (Davis Foulger 2004).
Ch ng 1 Ậ Ủ Ự Ơ Ở Ề
Ệ Ử Ớ Ấ Ự Ề Ể
Ệ ặ ờ ể
ể ủ ệ ử ự 1.1. Báo đi n t 1.1.1. S ra đ i và phát tri n c a lo i hình Báo đi n t
ươ Ứ Ễ C S LÝ LU N VÀ TH C TI N C A Đ TÀI NGHIÊN C U BÁO ĐI N T V I V N Đ XÂY D NG VÀ PHÁT TRI N Ề Ệ N N VĂN HOÁ VI T NAM HI N NAY ệ ử ự S ra đ i, quan ni m và đ c đi m ờ ờ ủ ệ ạ ớ ề ả ự ạ ị ắ S ra đ i c a lo i hình này g n v i n n t ng Internet; D ch v ụ
ệ
ữ ệ ử công ngh WorldWide Web (WWW); Website ệ 1.1.2. Nh ng quan ni m v lo i hình Báo đi n t
ệ ử ả ề ạ ả B n tin đi n t (phiên b n preprint): 1989
ậ ử ổ ậ
ổ ố ừ ế ộ ứ i k h p th 5 Qu c h i khoá X t
ệ ử ượ ệ ạ ộ ố ề ủ Lu t S a đ i, b sung m t s đi u c a Lu t báo chí (thông qua ngày 4/5 đ n 12/6/1999) quy ự c th c hi n trên m ng thông tin “Báo đi n t (đ
ạ ỳ ọ t ạ ị ề đ nh t i Đi u 3: máy tính)”.
11
ậ ề ạ Tác gi
ư ộ ệ ố ươ Lu n án đ a ra khái ni m v lo i hình này nh sau: ử là m t h th ng truy n thông đa ph ư ệ ng ti n, s ệ ề ệ ể ự ứ ụ ả ệ ử “Báo đi n t ề ả d ng n n t ng Internet đ th c hi n các ch c năng báo chí”.
ơ ả ủ ộ ố ặ ể ứ ệ ử ụ 1.1.3. M t s đ c đi m ng d ng c b n c a Báo đi n t
ươ ượ ệ Đ c th hi n
ấ ẽ ng ti n. ế ố ữ ế ch vi ể ệ ở ự ế s k t ả t, âm thanh, hình nh, màu
ứ ặ ồ ạ ố ả Th nh t, kh năng đa ph ợ h p ch t ch , hài hoà các y u t ắ s c, đ ho , hình kh i, graphics...
ấ ặ ứ ả ị ờ ự Th hai, tính th i s và phi đ nh k . ề ỳ S n xu t đ c thù trên n n
ả t ng Internet và quy trình CMS (Content Management System).
ặ ể ứ ươ ơ ạ ấ ỳ ộ Th ba, đ c đi m v tính t
ng tác. ươ có tính t
ả ầ H n b t k m t lo i hình ể ệ ng tác cao, th hi n rõ tính ườ ủ ề i c nhu c u thông tin đa chi u c a ng
ề ệ ử báo chí nào khác, báo đi n t ượ ạ đ i chúng và tho mãn đ đ c.ọ
ứ ư ặ ề ả ể ề ả Th t , đ c đi m v kh năng truy n t ạ i thông tin không h n
ch .ế
ệ ử ệ 1.1.4. Báo đi n t Vi t Nam
ố ề ụ ủ Th ng kê c a C c Phát thanh, Truy n hình và Thông tin đi n t
ộ ề ệ
ệ ử ệ ử ạ ơ , 1110 trang thông tin đi n t
ủ ơ
ế ứ ượ ấ ệ ử ệ ố ệ ử t Nam có 75 báo (B Thông tin và Truy n thông): Tháng 6/2013, Vi (trong đó có h n 300 và t p chí đi n t ạ trang c a c quan báo chí). Đ n tháng 5 năm 2014, có 94 báo và t p chí đi n t c c p phép, và hi n nay con s đó là 96. chính th c đ
ướ ộ ụ ề t Nam trong xu h truy n thông
ệ ử ệ Vi ươ ệ 1.1.5. Báo đi n t ủ c a các ph ng h i t ớ ề ng ti n truy n thông m i
ộ ụ ủ ể H i t truy n thông là m t b c phát tri n cao c a công ngh
ề ặ ộ ướ ự ổ ộ ủ ố ệ ệ t là s n i tr i c a Internet và quá trình s hóa ố ệ s hi n nay – đ c bi
12
ệ ươ ượ c kh i đ u t
s h i t ị ấ ở ầ ừ ự ộ ụ ề ụ
v công ngh và ph ề ấ ộ ụ ề ổ ứ v t ự ợ h i t
ữ ế ệ duy h i t
ấ ộ c đánh giá là c p đ cao nh t c a xu h
ư ề ợ
ổ truy n thông. T duy t ng h p còn cho phép ng ắ ơ ơ ữ ệ ờ
ậ ờ ạ ủ ộ ệ ng ti n; thông tin, đ ạ ầ ộ ụ ề v năng l c cung c p các d ch v truy n thông trên h t ng h i t ự ề ệ ch c cung c p các năng l c truy n công ngh tích h p; ế ộ ụ ề ự ư ộ ụ t ch h i t truy n và vi c xây d ng nh ng thi thông; t ấ ủ ướ ườ ượ ủ i đ ng thông c a con ng ề ườ ộ ụ i làm truy n h i t ấ ề ồ thông nhìn nh n toàn di n h n, đ ng th i sâu s c h n v nh ng v n ế ớ ề đ “không r i r c” c a m t th gi ạ i đa d ng.
ệ ề 1.2. Khái ni m v văn hoá
ị
ụ ể
ậ ệ ể
ệ ữ ế ị ộ ữ ng, nh ng l
ữ ủ
ả
ữ ệ
ự
ả ờ t mình là m t ph ự th hi n, t ư ươ ả
ơ ả ữ ả ậ ặ ộ ạ ứ ượ ả ý th c đ ặ ệ ự ế bi ữ ớ ộ ủ ạ ẻ
ủ ả ộ
ườ ự ọ
ủ ị ố
ạ ọ ọ ổ ứ ủ UNESCO (T ch c Giáo d c, khoa Ngoài đ nh nghĩa văn hoá c a ố ợ ủ ọ “Văn hoá hôm nay có th coi là h c và văn hoá c a Liên h p qu c): ệ ổ ấ ầ t ng th nh ng nét riêng bi t tinh th n và v t ch t, trí tu và xúc ủ ộ ả ườ ủ ộ ộ c m quy t đ nh tính cách c a m t xã h i hay c a m t nhóm ng i ồ ố ươ ậ trong xã h i. Văn hoá bao g m ngh thu t và văn ch i ệ ố ề ố ườ ữ s ng, nh ng quy n c b n c a con ng i, nh ng h th ng các giá ữ ạ ưỡ ậ ụ ị tr , nh ng t p t c và nh ng tín ng i cho con ng: Văn hoá đem l ườ i kh năng suy xét b n thân. Chính văn hoá đã làm cho chúng ta ng ở t nhân b n, có lý tính, có óc phê tr thành nh ng sinh v t đ c bi ườ ấ phán và d n thân m t cách đ o lý. Chính nh văn hoá mà con ng i ự ể ệ ng án c b n thân, t t ể ch a hoàn thành đ t ra đ xem xét nh ng thành t u c a b n thân, ữ ế ữ t m t nh ng ý nghĩa m i m và sáng t o nên nh ng tìm tòi không bi ị ượ t tr i lên b n thân” công trình v có đ nh nghĩa c a Edward Bur ổ i Anh), Federico Mayor Zaragoza (c u T ng Tylor (nhà nhân h c ng ồ ừ giám đ c UNESCO t 1987 – 1999), Ch t ch H Chí Minh, Đào Duy ầ Anh, Phan Ng c, Tr n Ng c Thêm, Hoàng Trinh, Ph m Xuân Nam…
ệ 1.3. Văn hoá Vi t Nam
ự ộ ề ể ủ 1.3.1. S hình thành, phát tri n c a dân t c và n n văn hoá Vi ệ t
13
Nam
ị ầ ế ế ử ổ ậ
ầ ự ể ệ Theo ti n trình l ch s , đi m n i b t chi m v trí hàng đ u và tr c, ý chí t
ế ị ạ ề
ổ ố ộ ố ạ ướ t Nam là tinh th n yêu n ộ ạ ầ
ả ẫ ữ
ầ ạ ớ ườ ớ ự ắ ứ
ữ ệ ố
ư ệ ồ t cũng nh trong c ng đ ng nhà – làng – n i Vi
ườ ị
ề t Nam truy n th ng t ạ ặ ạ
ố ạ ộ ậ
c m t lòng; tính thích nghi và h i nh p; l ọ ổ ả ướ ỏ ộ ề ế ọ ở ẩ ự thành chu n m c đ o lý Vi ộ ố ự ườ ậ l p, t ng, truy n th ng đoàn k t vì đ i nghĩa dân t c. Cu c s ng c ạ ề ộ lao đ ng gian kh đã t o ra truy n th ng lao đ ng c n cù, sáng t o ế ạ ể ấ i đ đ u tranh v i nh ng khó và kiên nh n; yêu c u ph i liên k t l ữ khăn, thách th c đã t o ra s g n bó gi a con ng i v i thiên nhiên, ề ườ ớ i v i nhau trong m i quan h gia đình, láng gi ng, gi a con ng ướ ộ ườ ọ ủ dòng h c a ng c ộ ươ ệ ử ng – dân t c. L ch s cũng cho con ng i Vi ồ ố ươ ng ái, s ng có đ o lý, nhân nghĩa; khi g p ho n n n thì đ ng thân t ố ộ cam c ng kh , c n i ố ử ề ứ ng x m m m ng và truy n th ng hi u h c, tr ng nghĩa, khoan
dung.
ơ ả ề ệ ừ ề 1.3.2. B c tranh c b n v văn hoá Vi ố t Nam–T truy n th ng
ứ ệ ạ ế đ n hi n đ i
ả ứ ư ộ ố ủ Qua nghiên c u c a m t s tác gi
ị ố ễ ồ
ữ
ệ ể t Nam d đ
ưỡ
các m t: t, ọ
ệ ạ ầ nh Đào Duy Anh, Tr n ọ ượ Qu c V ng, Nguy n Th Thanh Bình, Vũ Ng c Khánh, H Liên, ể ấ ạ ế Phan K Bính, Lê Văn Siêu… chúng ta có th th y nh ng khía c nh ệ ở ổ ứ ặ T ch c ễ ượ ụ ể ủ c bi u hi n c th c a văn hoá Vi ữ ế phong t c,ụ mẩ xã h i,ộ tín ng ữ tôn giáo, ngôn ng và ch vi ng, ế ộ văn h c, ki n trúc, âm ậ ễ ộ ngh thu t dân t c, th c,ự trang ph c,ụ l h i, ấ . ệ ả ạ ỹ i n nh, sân kh u nh c dân gian, m thu t, ệ ậ hi n đ i có đ
ệ ừ ề ươ ệ 1.3.3. N n văn hoá Vi
ộ ế ế ị
ề ệ Vi ươ t Nam hi n nay T Đ c ng văn hoá ị t Nam năm 1943 đ n Ngh quy t 03, H i ngh Trung ng 5, khoá VIII (1998)
ổ ị ườ ề ươ ủ Tính n đ nh và giá tr d n đ ng văn hoá Vi ng c a Đ c
ị ẫ ứ ộ ị ớ ệ t ầ i m c 55 năm sau, sau bao cu c thăng tr m Nam có giá tr lâu dài t
14
ộ ạ ệ
ấ c, dân t c và cách m ng Vi ươ ệ ả
ớ ộ ng Đ ng c ng s n Vi ự ị
ế ệ ắ ộ t Nam tiên ti n, đ m đà b n s c dân t c” (th
ả ề ả ề ế ả
ị ả ủ ề ệ
ạ ộ ủ ấ ướ c a đ t n t Nam, ngày 16/7/1998, H i ứ ị ầ t Nam ngh l n th 5, Ban ch p hành Trung ế ố ể ả khoá VIII m i ra b n Ngh quy t s 03 “V xây d ng và phát tri n ậ ườ ề ng n n văn hoá Vi ị ươ ọ ắ ượ ng 5 v văn hoá), là b n Ngh c g i t đ t là Ngh quy t Trung ứ ự ề ế quy t th hai c a Đ ng v xây d ng n n văn hoá Vi t Nam trong ờ ỳ ệ th i k hi n đ i.
ề ệ ệ ề N n văn hoá Vi
ữ ị ậ N n văn hoá Vi t Nam hi n nay là gì?: ầ ấ ệ ườ ủ
ượ ể
ự ề ố
ườ ự ớ ế ự i, nên ch a đ ng c y u t
t Nam ệ ệ t i Vi hi n nay là nh ng giá tr v t ch t và tinh th n c a con ng ự c hình thành và phát tri n qua hàng nghìn năm, trong s Nam, đ ế ế ư ớ giao l u, ti p bi n v i văn hoá nhi u qu c gia và khu v c trên th ả ế ố ệ ứ gi t i Vi ủ ế Nam là trung tâm, là k t tinh c a văn hoá Vi ạ ế tích c c và h n ch . Con ng ệ t Nam.
ệ ữ ệ ử 1.4. M i quan h gi a báo chí nói chung, báo đi n t ự ề ề ể ệ nói riêng t Nam
ố ớ ấ v i v n đ xây d ng và phát tri n n n văn hoá Vi ệ hi n nay
ạ
ể
Ứ ộ ự
ạ ờ ố ứ ậ
ệ ử ự ấ
ờ ố ả ề ế ớ ầ ấ ớ ậ ộ ộ ự ệ ử ự thân đã là m t s , t Báo chí, trong đó có lo i hình báo đi n t ạ ộ ệ ử ụ vào xã h i chúng phát tri n văn hoá. ng d ng lo i hình báo đi n t ướ ế ổ ớ c h t ta cũng t o ra m t s thay đ i l n trong đ i s ng thông tin, tr ế ữ là đ i s ng thông tin. Sau đó, nh ng lan to nh n th c đã khi n cho ả ả ồ báo đi n t góp ph n r t l n trong v n đ xây d ng, b o t n b n ộ ắ s c văn hoá dân t c, h i nh p văn hoá th gi i.
ệ ệ ử Vi ị Các đ n v báo đi n t
ả ử ơ ậ ồ ổ ẻ
ự ế ể ậ ạ
ế ả ậ
ườ ậ ả ọ
ả ồ ả ạ ệ t Nam, trong đó bao g m 4 báo đi n t mà Lu n án kh o sát (Nhân dân, Vietnamnet, Tu i tr và Dân trí) ề ộ xây d ng k ho ch, phát tri n n i dung và t p trung thông tin v 8 ề m ng đ tài sau đây: Chính sách, pháp lu t liên quan đ n văn hoá; ờ ệ ậ i văn hoá; Văn h c, ngh thu t; Phim nh, th i Nhân v t/con ng ụ trang, âm nh c; B o t n và phát huy các di s n văn hoá; Giáo d c
15
ở ườ ả ồ nhà tr ộ ể ng; B o t n và phát tri n văn hoá các dân t c
nhân cách ể ố thi u s ; Thông tin văn hoá qu c t ố ế .
ả ệ ử ạ ộ
ề ộ đã tích ệ t
ể ề ổ ậ ữ ệ ấ ạ Thông qua các m ng ho t đ ng thông tin trên, báo đi n t ự ự c c tham gia vào công cu c xây d ng và phát tri n n n văn hoá Vi Nam giai đo n hi n nay, có nh ng v n đ n i b t:
ả ề ướ V n đ qu n lý nhà n
ệ ấ ị ữ c trong thông tin văn hoá trên báo ượ c nh ng thành tích nh t đ nh, và
ạ ấ ệ ử ở t Nam có đ Vi đi n t ế ữ ẫ v n còn nh ng h n ch .
ủ
ặ ấ ộ ạ ư ữ ể
ứ ả ạ ế ủ ệ ả ằ
ộ ệ ầ C n nghiên c u tính đ c thù c a công tác toà so n báo đi n ử , quy trình s n xu t n i dung, đánh giá nh ng u đi m và t ạ h n ch c a lo i hình, nh m tăng hi u qu thông tin văn hoá ố ớ đ i v i xã h i.
ư ệ ử ừ ứ Báo đi n t
ế ừ ự ể ề ầ ạ ộ v a có u th v a có thách th c trong ho t đ ng ệ t
thông tin góp ph n xây d ng và phát tri n n n văn hoá Vi ệ Nam hi n nay.
ả ầ ưở ủ ộ C n ph i đánh giá tác đ ng, nh h ng c a n i dung thông
ộ ả ệ ử ế tin văn hoá trên báo đi n t đ n công chúng.
ộ ằ ờ
ồ ị
ự ậ ả ồ ệ ử ầ ươ ứ c n nghiên c u ph
ớ ạ ộ ứ ả ơ ự ệ
ủ N m trong s v n đ ng c a văn hoá, đ ng th i có vai trò ộ ể hình thành, b o t n và phát tri n các giá tr văn hoá – xã h i ứ ng th c, cách th c m i, báo đi n t ho t đ ng ngày càng hi u qu h n trong lĩnh v c thông tin này.
16
Ch Ạ Ộ Ủ
ng 2 Ề Ề Ự
Ề Ệ
ươ Ứ Ễ Ự NGHIÊN C U TH C TI N V HO T Đ NG C A Ệ Ử Ớ Ấ BÁO ĐI N T V I V N Đ XÂY D NG VÀ Ể PHÁT TRI N N N VĂN HOÁ VI T NAM HI N NAY ả Ệ ổ ẻ ệ ử (Kh o sát báo Nhân dân đi n t , Vietnamnet, Tu i tr Online và
ế năm 2008 đ n năm 2013)
Dân trí đi n t ả ế ả ướ ớ 2.1. K t qu nghiên c u v Qu n lý nhà n c v i thông tin văn ệ ử ừ , t ứ ề ệ ử ệ t Nam Vi ệ ử ữ ệ hoá trên báo đi n t Thông tin văn hoá trên báo đi n t
ươ ệ ộ ướ ạ i d ng là: nh ng tài li u d ế ề ng ti n, ch a đ ng n i dung v văn hoá ho c liên quan đ n
ặ ệ ử ợ ứ ự ể ả đa ph văn hoá, đ h p pháp.
c chuy n t ậ ượ ầ ậ i trên website báo đi n t ế B c đ u Lu n án k t lu n, thông tin văn hoá trên báo đi n t ệ ử
ướ ệ ấ ề ể
ả ề ề ơ ả ề xu t hi n nhanh – nhi u – đa chi u – khó ki m soát. ộ ố ấ
ệ Vi
ắ ạ ộ ớ ể Có th tóm t ệ ử c trong ho t đ ng thông tin văn hoá trên báo đi n t ể
ể ạ ướ ờ ố ộ ứ ệ
ả ự ả ễ
ậ ợ ế ờ ố ứ ủ ộ
ố ớ ự ậ ư ệ ượ ữ ớ
ắ ị ộ ng đ n xã h i”.
ơ
ả ữ ạ ả t m t s v n đ c b n v công tác qu n lý nhà t Nam n ố ệ th i gian qua v i quan đi m: “Các B ch c năng đã tri n khai t t h ề ề i cho công tác đi u th ng văn b n qu n lý, t o đi u ki n thu n l ộ ẫ ồ ố ợ hành trong th c ti n. Tuy nhiên, tính liên k t, ph i h p, đ ng b v n ư ự t v i s v n đ ng c a đ i s ng văn hoá trong th c ch a đáp ng t ổ ễ ng văn hoá n i ti n, đôi khi còn ch a b t k p v i nh ng hi n t ế ả ưở ộ c m, nh h ộ ố ế ậ M t s k t lu n: ạ ệ ớ V i hi n tr ng đó, tr ỉ ạ ư ưở t ướ ầ ụ ị ướ ế c c n c c h t các đ n v qu n lý nhà n ị ủ ng ch đ o c a Đ ng và có nh ng ho ch đ nh trong
ệ ử ệ Vi
ể th hoá t ự ễ ủ ạ ộ ho t đ ng th c ti n c a báo đi n t ự ớ ự ắ t Nam ướ ị ễ ự S b t nh p v i th c ti n, d báo xu h
ủ ứ ệ ề ể ng phát tri n c a n n ộ ớ ủ t Nam trong tình hình m i c a B ch c năng
ả ọ
ả ầ
ộ văn hoá – xã h i Vi ướ ấ c r t quan tr ng. qu n lý nhà n ư ưở ấ t Đ th ng nh t tinh th n, t ả ể ố ướ ầ ộ ự nhà n ng trong xã h i, công tác qu n lý ố c c n rà soát các văn b n pháp quy, xây d ng quy trình ph i
17
ộ ơ ữ ữ ộ
ộ ẽ ệ ữ ấ
ề ứ ủ ổ ộ ầ ướ ạ ọ
ế ng m nh đ n đ nh h ướ nh h ữ ả
ậ ề ề ằ ạ ự ổ ị ặ ợ h p ch t ch và rõ ràng h n n a gi a B TT và TT và B VH, TT và ặ t khi xã h i phát sinh nh ng v n đ văn hoá n i c m, có DL, đ c bi ị ưở ả ng nh n th c c a h . C n có ngay ẫ ng d n chuyên đ v thông tin văn hoá trên báo ự ệ ử nói riêng nh m t o s n đ nh, tránh s
ề ể ạ ồ ố nh ng văn b n, h chí nói chung, báo đi n t hoang mang v ngu n tin, cách hi u trong đ i đa s công chúng.
ễ ự ướ Th c ti n công tác qu n lý nhà n
nói riêng đòi h i s đ u t
ướ
ự ề ưở ề ỏ ự ầ ư ớ ủ ứ ự
ể ủ
ệ ừ ụ ạ
ị ướ ấ ớ ự ả ầ ả ấ ả
ả ề ỉ ư ị ứ ướ
ả ụ ể ạ ệ ử . ả c v thông tin văn hoá trên ứ ệ ử nghiên c u báo chí nói chung, báo đi n t ế ớ ữ i, ng văn hoá m i c a th gi công phu, nghiêm túc v nh ng xu h ệ ế t Nam; nghiên c u s phát sinh, ng đ n Vi khu v c và s nh h ề ớ ố ưở phát tri n và t m nh h ng c a các công c truy n thông m i đ i ộ ớ v i công chúng, nh t là Internet và đi n tho i di đ ng. T đó, tham ư ờ c, các ban ngành ch c năng k p th i m u, đ xu t v i Đ ng, Nhà n ạ ộ ề đi u ch nh văn b n qu n lý vĩ mô, cũng nh đ nh h ng ho t đ ng ơ thông tin c th t
ậ Trong quá trình nghiên c u công chúng, chúng tôi nh n th y s
ả ả ẻ ệ ử ớ
ấ báo đi n t ở ậ
ị i các đ n v báo đi n t ứ ồ ủ ộ ề ủ ủ ế
ứ ầ ớ
ố ợ ố ả
ể ợ ơ ế ế ồ t ch và c ch
ữ ề ả ứ ả
ả ỗ ấ ặ ả
ữ ộ ự ệ ướ ộ ể ệ ượ ấ ộ
ư ộ
ộ ứ ề ế ị
ấ ự v i các thông tin tham gia, chia s , ph n h i c a đ c gi ầ ổ văn hoá r t nhanh, đa chi u và sôi n i. B i v y, chúng ta c n tranh ủ ự th s đóng góp ý ki n c a nhân dân, c a các chuyên gia trong lĩnh ệ ử ự v c báo đi n t văn hoá. ờ ồ ị ơ Đ ng th i, các đ n v ch c năng c n ph i h p v i nhau đ xây ớ ế ượ ữ ự c thông tin văn hoá qu c gia, phù h p v i d ng c nh ng chi n l ế ờ ạ ừ t ng giai đo n; đ ng th i, c nh ng mô hình, thi ể c m i v n đ văn hoá n y sinh và phát tri n ph n ng nhanh tr ờ ố ể trong đ i s ng xã h i, tránh g p ph i nh ng khó khăn trong ki m ộ ậ soát, th m chí m t ki m soát khi m t s ki n, m t hi n t ng, m t trào l u lan r ng trong xã h i. 2.2. ả ệ ử ệ ạ ộ ồ ả Vi t Nam hi n nay ệ ử ổ ẻ ạ ả K t qu nghiên c u v Qu n tr ngu n thông tin văn hoá ệ (kh o sát ho t đ ng toà , Vietnamnet, Tu i tr Online, Dân
trên báo đi n t so n báo Nhân dân đi n t trí đi n t ệ ử )
18
ậ ệ ư ệ ử Lu n án đ a ra khái ni m Qu n tr ngu n tin báo đi n t là:
ổ ứ
ả ị ệ ế ữ ủ ơ ả ự ư ể , ki m soát và đ a ra nh ng quy t đ nh đ đ m b o k
ể ả ằ ế ị ụ ượ ự ệ ạ
ồ quy ạ ch c th c hi n k ho ch thông tin c a c quan ế ệ c th c hi n theo đúng m c tiêu, nh m đ t hi u ấ ị ạ ả ự trình xây d ng và t ệ ử báo đi n t ho ch thông tin đ ề qu truy n thông nh t đ nh.
ặ ấ ủ ộ ổ ậ
Đ c đi m n i b t nh t c a n i dung thông tin văn hoá trên các c ượ ể ệ ử ả ả ớ ơ ề ng thông tin l n, ph n ánh nhi u
ể ạ ứ quan báo đi n t lĩnh v c chuyên bi t và ch y u s d ng th lo i Tin t c.
đã kh o sát là l ệ ổ ậ ự ặ ừ ồ
ể ễ ộ ướ các website thông c ngày càng
ề ơ ủ ế ử ụ ứ Đ c đi m n i b t th hai, ngu n thông tin t ạ tin, các di n đàn, các m ng xã h i trong và ngoài n ượ đ
ứ ể ả
ị ủ ứ ệ ử ặ ơ ụ ự ể c khai thác nhi u h n. Đ c đi m th ba trong quy trình qu n tr thông tin văn hoá trên ươ ng là s phát tri n c a ng d ng đa ph
các c quan báo đi n t ti n. ệ
ồ ả ứ ư ể Đ c đi m th t
ử ớ ặ ứ
ơ ề ệ ấ ả
ị trong quy trình qu n tr ngu n tin văn hoá nói riêng, ng x v i thông tin báo chí nói chung hi n nay, công chúng ủ ơ ngày càng tham gia nhi u h n vào quy trình s n xu t thông tin c a c quan báo chí. ộ ố ế
ệ ử ệ ậ ả ệ ồ ị
ự ổ ứ ơ ả ủ Vi ị ả ị
M t s k t lu n: t Nam th c hi n theo Quy trình qu n tr ngu n tin báo đi n t ạ ạ ứ 4 ch c năng c b n c a qu n tr là: Ho ch đ nh, T ch c, Lãnh đ o ể và Ki m soát. ộ ệ ử ệ N i dung thông tin văn hoá trên báo đi n t t Nam nhanh, Vi
ạ phong phú, đa d ng.
ả
ế ủ ư ụ ệ ệ
ươ
ấ ộ ệ ệ ng ti n, t ầ ậ ư ế ậ ươ ủ ấ ạ ộ ượ ệ ử Trong quy trình s n xu t n i dung thông tin văn hoá, báo đi n t t Nam đã v n d ng các ti n ích và u th c a công ngh website ng tác cao. Cho nên, thông tin văn ẫ c ti p c n rõ ràng, đ y đ , minh b ch, sinh đ ng và h p d n
Vi và Internet nh đa ph hoá đ h n.ơ
ế ề Thông tin trên báo đi n t
ệ ể ế ạ ệ ử ủ ệ ử ụ d ng tri t đ th m nh c a báo chí nói chung, báo đi n t ư ậ còn thi u tính chi u sâu, ch a t n nói riêng
19
ị ẩ ả ướ
ạ Trái l
ọ ồ
ẩ ứ ề ứ ỹ ng th m m cho công chúng. ự ủ ụ ể ộ trong kh năng phân tích, đ nh h ạ ệ ử i, báo đi n t ư ẩ ế ữ
tr
còn l m d ng năng l c c a mình trong quy trình CMS, nên ch a c n tr ng trong thông tin, ki m ch ng ngu n tin, ử ụ ự s d ng ngôn ng thi u chu n m c, gây cho xã h i nhi u b c xúc và ề ấ m t ni m tin. ệ ử ụ ọ ế
ế ạ ự ậ ữ
ề ữ ề ả ứ ữ ụ ổ
ự ả i, đánh giá các s
ớ
ướ ị ế ệ ử ướ ủ Vi c s d ng th m nh c a thông tin trên báo đi n t c h t ợ ườ ộ ầ ng h p này, c n chú tr ng đ n xây d ng đ i ngũ làm báo, trong tr ầ ọ ỏ nh ng phóng viên, biên t p viên chuyên trách v văn hoá c n h c h i, ắ ế ậ v n d ng nh ng tri th c văn hoá n n t ng, nh ng t ng k t sâu s c ự ằ ủ c a các chuyên gia trong lĩnh v c này, nh m lý gi ệ ượ ệ ệ ki n, hi n t ng văn hoá m i. Tránh vi c thông tin không có bình ế ậ lu n, thi u đ nh h ng.
ả ị ộ
ị ố ồ ệ ử ầ
ụ ể ữ ế ớ ả
ọ ơ ả ủ ng truy c p). Quan tr ng h n c là b n lĩnh c a ng
ấ ả ậ ự ế ả
ị ồ ồ ộ ả ế ậ ạ ả Cu i cùng, “quy trình qu n tr n i dung thông tin nói chung, qu n ự ượ c xây d ng ượ ử ụ c s d ng, ố ượ c ạ ườ i lãnh đ o, ượ c i cho c ng đ ng hôm nay, và lâu
ẩ
tr ngu n tin văn hoá nói riêng trên báo đi n t c n đ các quy ch v i các tiêu chí c th , thông tin nào đ ạ ỏ ể ả thông tin nào ph i lo i b (k c nh ng thông tin gây s c, tăng đ ượ l ả qu n lý và tr c ti p s n xu t, ti p c n ngu n tin ph i đánh giá đ ữ nh ng giá tr mà thông tin đó mang l ề dài v sau” 2.3. ả ế ệ ử ệ ứ ề ả ả ả ủ t Nam ộ (kh o sát n i dung đã đăng t ổ ẻ K t qu nghiên c u v S n ph m thông tin văn hoá trên i c a báo ệ , Vietnamnet, Tu i tr Online và Dân trí đi n
Vi ệ ử ế 2008 đ n 2013)
ề ề ề ấ ạ
ấ ạ
ệ ử ỷ ọ ế chi m t
ạ
ỷ ọ Vietnamnet thông tin văn hoá chi m t ụ ơ ớ báo đi n t Nhân dân đi n t ử ừ , t t ộ Thông tin v văn hoá r t đa d ng, phong phú, nhi u chi u. N i ề ế i báo ổ ẻ tr ng 30%. Báo Tu i tr Online là 15%. ớ ế tr ng khá l n, ế , pháp
ậ
dung thông tin văn hoá, liên quan đ n các v n đ văn hoá t Nhân dân đi n t ệ ử T i báo đi n t ị ề “thông tin nhi u h n chính tr và ngang v i các m c kinh t lu t”… ậ ở ộ ố ề ả ẩ ộ Lu n án đánh giá v các s n ph m n i dung ự m t s lĩnh v c
20
ề ế ậ
ườ ệ ậ ọ
i văn hoá ả ồ ề ờ ả ả
ể ở ng
ơ ả Thông tin v chính sách, pháp lu t liên quan đ n văn hoá ; c b n: ậ ; ; Văn h c, ngh thu t Thông tin v Nhân v t/con ng ạ ; B o t n và phát huy các di s n văn Phim nh, th i trang, âm nh c ườ ; B o t n và phát tri n văn hoá ụ hoá; Giáo d c nhân cách ộ các dân t c thi u s ả ồ nhà tr ể ố; Thông tin văn hoá qu c tố ế
ả ế ế ề ạ ộ
ề ề ệ ử ớ ấ 2.4. K t qu phân tích Ý ki n công chúng qua ho t đ ng đi u tra ự ề v i v n đ xây d ng ề ể
ạ ề ữ
ị ơ ự ướ ễ ả ệ t Nam hi n nay” ạ ộ ủ
ậ ệ ụ ướ ng đ n nhi m v đánh giá b
ề
ệ ụ ế ế ộ ả ướ ệ ử ỏ
ị ấ ầ
ộ ậ ề ứ ụ ủ ế ậ ủ
ọ ể ấ
ế ủ ậ
ấ ế ứ ế ậ
ề ể ầ
ữ ậ
ớ ượ ự ơ
tháng 4 – 5/2014 v đ tài “Báo đi n t ệ và phát tri n n n văn hoá Vi ả ứ ả Sau nh ng kh o sát, nghiên c u v ho t đ ng lãnh đ o, qu n lý ệ ử ấ ộ c và th c ti n s n xu t n i dung c a các đ n v báo đi n t nhà n ề ầ ế ề ề c đ u v v đ tài này, Lu n án h ự ố ớ ộ ữ . Th c nh ng tác đ ng truy n thông đ i v i công chúng báo đi n t ế ệ t k m t b ng câu h i xin ý ki n hi n nhi m v này, chúng tôi thi ộ công chúng, ch y u t p trung vào đánh giá t n su t “b tác đ ng ứ truy n thông” c a công chúng và m c đ “áp d ng” sau nh n th c ủ Có th nói đây là thông tin quan tr ng nh t trong quá c a công chúng. ề ả trình đi u tra, kh o sát, l y ý ki n công chúng c a Lu n án. Xét cho ỉ ở ạ ọ d ng cùng, m i nh n th c n u không bi n thành hành vi thì ch ủ ti m năng mà thôi. Sau khi tìm hi u v m i quan tâm, nhu c u c a ế ợ công chúng, k t h p v i nh ng nghiên c u, phân tích khác, Lu n án ứ ắ ấ ề xây d ng đ xu t có đ ộ ậ ả ề ố ứ ắ ữ
ư ọ
ụ c là hai nhóm có t
c căn c ch c ch n h n. ả ề ứ ộ ế Sau kh o sát, Lu n án có m t trong nh ng k t qu v m c đ áp ứ H c sinh, sinh viên và nhóm Công ch c, viên ỷ ệ ứ l ng d ng thông tin, hành vi văn ơ ề ệ
ụ d ng hành vi nh sau: ướ ứ ch c nhà n ố ố ớ hoá đ i v i các m i quan h nhi u h n. ọ ụ ớ
ườ ụ ứ ề ấ
ế ớ ỷ ệ l
ế i quen bi ớ nhi u nh t 61,5%. X p th 2 là “áp d ng v i ng i trong gia đình v i t ụ ứ i “không ng d ng gì”, chi m t ế t” ườ i ề ẫ 44,2%. Tuy nhiên, v n có nhi u ỏ không nh là 38,1%.
ỷ ệ l ườ ườ ả ờ i tr l ớ ụ ố ộ
ệ ứ ủ ế ế ứ Trong nhóm H c sinh, sinh viên “áp d ng v i ng ế chi m t thân”, ng ỷ ệ ng l Áp d ng v i m i quan h xã h i chi m 26,8%. ướ Trong nhóm Công ch c, viên ch c nhà n c, ch y u nhóm này
21
ố ậ ế ụ ố ớ ệ ộ
ườ ớ ỷ ệ
i thân” trong gia đình v i t ề ượ ư ấ
ti p nh n thông tin và áp d ng đ i v i “các m i quan h xã h i” và là 62,2% và 51,2%. l “ng ầ i, v n đ cung c p thông tin văn hoá luôn c n đ ư ậ ạ Tóm l ớ ấ ướ ẫ ứ ụ
ề ọ c l u ý ng d n, ng d ng, nh v y thì thông ướ ấ ng
ủ đi cùng v i tính phân tích, h ớ tin văn hoá m i có chi u sâu. Và quan tr ng nh t là có tính h ẫ d n cho hành vi c a công chúng.
ng 3 Ộ Ố Ế
ươ Ch Ậ Ứ Ề Ế Ậ
ữ ủ ề Ị M T S K T LU N VÀ KHUY N NGH SAU NGHIÊN C U Đ ÁN LU N ÁN 3.1 Nguyên nhân nh ng thành tích c a báo đi n t ể ệ
ề ỉ ạ ệ ử ớ ấ v i v n đ ệ t Nam hi n nay ệ ự ị
ế ị ờ ỉ ị
ạ ể ệ ừ ả ướ ự ự xây d ng và phát tri n n n văn hoá Vi ướ ộ ề M t là, ng toàn di n và có chi u s lãnh đ o, ch đ o và đ nh h ợ ị ả ủ sâu c a Đ ng, th hi n qua các Ch th , Ngh quy t k p th i, sát h p ờ ỳ ớ ố ả v i b i c nh văn hoá t ng th i k . Hai là, công tác qu n lý Nhà n c có s chuyên môn hoá cao và
ạ ữ ẽ ơ
ạ ế ế càng ngày càng có nh ng ch tài minh b ch, m nh m h n. ứ ự ễ ỏ
ề ệ ử
ề ứ ư
ắ ẫ ủ ả ướ c.
ậ Ba là, công tác nghiên c u, t ng k t th c ti n, làm giàu lý lu n ầ ề ấ v v n đ văn hoá, v báo chí, trong đó có báo đi n t góp ph n ọ ữ tham m u và làm căn c khoa h c v ng ch c cho quá trình ban hành các văn b n pháp quy, văn b n h ự ưở ả ng d n c a Đ ng và Nhà n ệ ướ ộ ụ ủ ố ng, nghi p v c a đ i ngũ ng thành v t ề ư ưở t
ả B n là, ườ s tr i làm báo Vi
ế ủ ệ ử ệ ệ t Nam. ạ ữ Nguyên nhân nh ng h n ch c a báo đi n t Vi t Nam ữ nh ng ng 3.2. ể
ề ự ế ợ ả ơ t c a các c quan qu n lý
nhà n
s ph i h p, k t h p ch a t ứ c ch c năng v văn hoá và báo chí ộ ự ố ợ ề ậ ự ẩ ộ ị ớ ấ v i v n đ xây d ng phát tri n văn hoá ư ố ủ ộ M t là, ướ ộ Hai là, trình đ nh n th c c a xã h i và năng l c th m đ nh n i
ủ ườ ứ ủ ư i dân ch a cao.
ể ề
dung văn hoá c a ng ế ệ ử ủ ạ ườ ượ ư Ba là, hi u bi ư duy báo đi n t và t t chuyên môn và đào t o chuyên môn v văn hoá c chú i làm báo ch a đ ộ c a đ i ngũ ng
22
tr ng.ọ
ố ộ ề ồ h p lý và đ ng b v công ngh , k ệ ỹ
ư ị ậ ự ầ ư ợ B n là, ch a có s đ u t ệ ử ơ . thu t cho đ n v báo đi n t
ệ ệ ậ ả 3.3. Bàn lu n Mô hình hi u qu cho tác nghi p báo đi n t ệ ử ề v
ậ ề ươ ơ ồ ư ự
ế ề ề
ệ ử ề ấ , chúng tôi h
ề đ tài văn hoá ữ ừ T nh ng bàn lu n v ph ữ ệ ậ ố ướ ệ ử ề ề ệ ệ ớ ấ ả ề ợ ng pháp S đ T duy, s phù h p ạ ộ t gi a ho t đ ng thông tin v đ tài văn hoá ế ng đ n đ xu t Mô hình hi u qu cho v đ tài văn hoá nói chung, v i v n đ xây
ệ ệ và m i quan h m t thi trên báo đi n t tác nghi p báo đi n t ề ể ự d ng và phát tri n n n văn hoá Vi t Nam hi n nay nói riêng.
Ậ Ế K T LU N ệ
ể ế ể ữ ề ạ ệ N n văn hoá Vi ứ ạ
ạ ữ ờ ơ ồ
ể ờ ự ố ế ờ ỳ ệ ố ớ ấ ướ
ậ ả ự ổ
ệ ữ ừ
ầ ề ữ ả ể ị ị ừ ả ồ ớ
ơ ộ ừ ể ổ ị Các đ n v báo đi n t Vi
ộ ướ ờ ố
ế
ầ
ệ ử ẫ v n còn hi n t ỹ ẩ ề ướ ậ ứ
ố ả t Nam hi n nay đang trong b i c nh phát ộ – xã h i và giao tri n đa d ng và ph c t p. Nh ng phát tri n kinh t ứ ư th i k hi n đ i là th i c đ ng th i là nh ng thách th c l u qu c t ề ớ to l n đ i v i đ t n c ta trong quá trình xây d ng và phát tri n n n ề văn hoá. Đ m b o s n đ nh, b n v ng trong h i nh p văn hoá là ự ượ đi u ki n đ chúng ta v a b o t n, v a phát huy, v a xây d ng đ c ấ ướ ứ c. nh ng giá tr văn hoá m i, đáp ng yêu c u phát tri n đ t n ạ ộ ể ệ ệ ử t Nam, trong t ng th ho t đ ng ộ ữ ờ ủ ệ ố c a h th ng báo chí nói chung, th i gian qua đã có nh ng tác đ ng ữ ạ không nh đ n đ i s ng văn hoá – xã h i n c ta. Bên c nh nh ng ị ệ ượ ặ ng thông tin thi u đ nh m t tích c c, báo đi n t ữ ự ể ẫ ướ ng d n th m m gây s hi u nh m, gây ra nh ng h ủ tiêu c c đ n nh n th c văn hoá, ni m tin c a công chúng. ề ệ ử ớ ấ ề ự ệ
ướ h “Báo đi n t ệ t Nam hi n nay”
ề ổ
ỏ ế ự ế ng, thi u h ự ế ậ ể ể ệ ạ ộ ươ ớ
ổ ứ ươ ượ ộ ự Lu n án th c hi n đ tài v i v n đ xây d ng ụ ế ệ ề ng đ n m c và phát tri n n n văn hoá Vi ạ ủ ể đích tìm hi u, phân tích t ng th quy trình truy n thông c a lo i hình ể ph ng ti n báo chí m i này trong ho t đ ng thông tin văn hoá, đ ệ ự ng pháp thông tin hi u xây d ng đ c m t quy trình t ch c và ph
23
ướ ữ ế ậ ờ ầ c đ u h ng đ n nh ng ý t ưở ng
ồ ề ấ ữ ả ớ ứ ướ qu nh t. Đ ng th i, Lu n án b ớ m i, nh ng đ tài nghiên c u m i xung quanh v n đ này.
ề ớ ỏ ố
ấ ế ậ ả ả ứ Sau khi kh o sát và nghiên c u, đ i chi u v i các câu h i và ế gi
ả ướ ứ ướ ầ ị ế c đ u k t lu n: ướ Gi ng và h ậ ạ thuy t v ho t đ ng đ nh h
ả ề ố ớ thuy t nghiên c u, Lu n án b ộ ế ướ Vi
ị ấ ề ự
ẽ ữ ậ ứ
ả ứ
ạ ệ thuy t v quy trình t Vi
t Nam ch a khai thác đ ả ộ
ạ ươ ủ ứ ể ề
ố ệ ử ạ ả ư ả , còn t
ả ị ờ ỉ ạ ừ ấ
ệ ử ề ả ế ộ ủ ẫ ng d n c a ệ ệ ử t c đ i v i thông tin văn hoá trên báo đi n t qu n lý nhà n ờ ặ ế ậ Nam th i gian qua, chúng tôi nh n th y nh n đ nh v s thi u ch t ơ ế ự ố ợ ch , thi u s ph i h p gi a các c quan ch c năng là đúng. ả ổ ế ề ấ ủ ạ ộ ch c và ho t đ ng s n xu t c a Gi ượ ủ ế ạ ệ ử ư c th m nh c a toà so n báo đi n t ụ ậ ạ lo i hình m t cách bài b n là đúng. Các toà so n đã v n d ng ụ ng th c qu n lý c a toà so n báo truy n th ng đ áp d ng cho ph ấ quy trình qu n tr và quy trình s n xu t báo đi n t duy trông ch ch đ o t V gi
c p trên. thuy t: N i dung thông tin báo đi n t ề ệ ể
ự ượ ự ề ủ ư
ụ
ậ ả ị
ứ ả ấ ậ ạ ở ứ ộ ả ụ ừ ộ nói chung, n i ệ t Nam hi n dung thông tin v xây d ng và phát tri n n n văn hoá Vi c s quan tâm c a công chúng, nh ng công nay nói riêng ngày có đ ờ ỉ ế chúng ch ti p nh n thông tin mà ít có ng d ng thông tin trong đ i ố s ng, sau khi kh o sát tác gi th y nh n đ nh đó là đúng. Thông tin ượ c công chúng đ ng l đ i trí là chính, ít có áp d ng.
m c đ gi ọ ờ ự
i ế ề ự ẫ ướ ộ ủ ả ướ ng, h
ế ướ ị ế thuy t v s chú tr ng vào thông tin th i s mà thi u ng d n trong n i dung thông tin văn hoá c a báo ề ế ng”, “thi u chi u
ụ
ề ộ ị ậ Gi ị tính đ nh h ệ ử ờ th i gian qua là đúng, “thi u tính đ nh h đi n t ấ sâu”, nh t là v n i dung “giáo d c nhân cách trong nhà tr ệ ng ti n, t Nh n đ nh v n i dung thông tin đa ph
ươ ệ ể ạ ờ các toà so n báo t
ệ i hi n nay nh
ụ ng các ng d ng này, t n t ụ ạ ộ ườ ng”. ổ ứ ả ch c s n ơ i th i đi m hi n nay là sai. Các đ n ư ồ ạ ứ ng đang phát tri n là chính. Áp d ng trong ho t đ ng thông tin
ướ ờ ạ ề ộ ạ ấ ộ ụ ở xu t h i t ưở ể ị ớ v m i tri n khai tăng tr ể xu h còn r i r c.
ữ ạ ạ ề
Thông qua nh ng đ i chi u trên đây, chúng tôi m nh d n đ ữ ố ướ ế ả ế ấ ậ i pháp sau: xu t nh ng k t lu n và h ng gi
24
ạ ứ ộ M t là,
ổ ữ ữ ề ệ
ố ệ ệ ộ ệ ớ ế ụ ẩ ể ạ ệ t Nam hi n đ i trong m i quan h v i con ng
ầ ừ ườ ậ ộ
ể ộ
ứ
ế
ạ ả
ti p t c đ y m nh công tác nghiên c u v quá trình ị thay đ i và phát tri n nh ng giá tr xã h i, nh ng quan ni m văn hoá i Vi Vi t Nam. ệ ượ ộ ậ Chúng ta c n th a nh n văn hoá là m t hi n t ng v n đ ng khách ồ ớ ự ặ quan, không th áp đ t m t mô hình máy móc, đ ng nghĩa v i s chú ứ ươ ằ ọ ng pháp, cách th c tr ng trong công tác nghiên c u nh m tìm ra ph ộ ể ủ ề ắ ắ n m b t xu th phát tri n c a n n văn hoá – xã h i. Công tác nghiên ư ướ ư ấ ứ ầ c, t c u c n đi tr v n tham m u cho công tác lãnh đ o và qu n lý ấ ả ệ ạ đ t hi u qu nh t.
ợ ự
ạ ữ ự ặ Hai là, nghiên c u năng l c đ c thù và s phù h p tâm lý th ể
ả
ệ ệ ử
ậ ừ ộ ươ
ạ ể bây gi ứ ng lai g n. Vì v y, ngay t ứ
ự
ạ ổ ư
ứ ệ ử ướ ; nghiên c u xu h
ể ướ ộ ụ ề
ề ệ ạ truy n thông, xu h ạ ủ
ủ ấ ọ
ề ệ ử ớ ự ế
ườ ệ ị
ệ ủ ủ ể ữ ề ụ ể ườ ữ
ư ệ ử ậ ệ ử ấ ử ụ ả , hình nh s d ng trên báo đi n t , công c t
v.v…
ế ứ ứ ệ ủ ớ ệ ử h c a lo i hình báo đi n t , phát tri n nh ng cách th c làm báo m i ướ ệ ộ ể ề khi ph n ánh các n i dung v văn hoá Vi ng phát tri n t Nam. Xu h ệ ử ề ủ ươ ệ ng ti n truy n thông đi n t c a báo đi n t và các ph khác là hi n ờ ữ ầ ầ h u trong m t t , chúng ta c n ạ ẩ ườ đ y m nh nghiên c u lo i hình này đ có căn c tăng c ng cho báo ầ ệ ụ ể ơ ự ệ ử ề v năng l c nhân s , tài chính, công ngh . C th h n, c n đi n t ề ệ ứ ứ duy tác nghi p báo nghiên c u v cách th c đào t o và thay đ i t ạ ạ ệ i các toà so n báo đi n t chí hi n nay t ng phát ướ ươ ng h i t ng ti n, xu h tri n đa ph ng ệ ử truy n thông liên m ng c a báo đi n t … Trong ph m vi sau nghiên ữ ấ ứ ậ t nhiên chú tr ng đ xu t nh ng c u c a Lu n án này, chúng tôi t ổ ứ ề ố nghiên c u v m i quan h c a thông tin báo đi n t v i s bi n đ i ổ và thay đ i con ng i (ch th văn hoá), hình thành h giá tr con ớ i m i, th m chí là nh ng v n đ c th nh ngôn ng văn hoá ng ụ ươ trên báo đi n t ng ệ ử tác trên báo đi n t ầ ệ ố ứ ế ậ
ể ề ạ ệ ử ế ệ
ơ ở ề
ớ ể ườ ố ợ ớ ng l
ụ ộ ệ ố ự ễ ượ ữ ẩ Ba là, c n nghiên c u đ chu n hoá h th ng lu n thuy t, lý nói riêng và các ượ c ự i, chính sách phù h p v i th c ả i ể thuy t, khái ni m, cách hi u v lo i hình báo đi n t công c truy n thông m i nói chung. Trên c s đó, chúng ta có đ m t h th ng quan đi m, đ ti n và d báo đ c nh ng khó khăn pháp lý nói chung khi gi
25
ợ ạ ế ử ữ
ệ ụ ữ ộ ườ ỉ ế ế
ư ườ ự ế
ế ộ ủ
ướ ử ụ ữ i dùng Internet, nh ng trên th c t ượ ậ ng xã h i c a blog th m chí đ n nay v n đ ờ ướ i dân trong n
ợ ạ c và n ử
ủ ườ ự
ạ ệ ệ ử
ế ự
ế ế ề
ế
ố ầ ạ B n là,
ẳ quy t, x lý nh ng tr ng h p phát sinh. Ch ng h n, nh ng năm 2007 trong xã h i ch bi t đ n khái ni m blog là công c dành cho cá ả nhân ng thì nh ng vai trò nh ưở ẫ h c các nhà báo, ườ ể ng c ngoài s d ng. Th i đi m đó, chúng ặ ữ ụ ta g p khó khăn khi x lý nh ng tr ng h p l m d ng tính năng ế ư ậ ươ ng t quáng bá thông tin c a blog. T nh v y, liên quan đ n báo ệ ử ậ ế ữ ư ế có hàng lo t khái ni m, thu t ng nh th nào là đi n t đi n t , th ế ế ự ề nào là tr c tuy n; th nào là phát thanh, truy n hình tr c tuy n; th nào là phát thanh, truy n hình Internet; th nào là “nhà báo công dân”, th nào công dân net (net citizens) v.v và v.v… c n đánh giá và quy ho ch l ệ ố ạ ừ i t ệ ử ế
ị ề ỉ ạ ả ạ ị
ệ ử ế ệ ươ ệ ế ầ ớ ợ
là ph ề
ồ ộ ả ầ ẫ ộ
ứ ữ ườ ề ề ấ
ớ ề ấ ữ ầ
ậ ự ư ệ ả
ả ố ợ ả ấ ự th y rõ s thi u v ng công tác ph i h p, ho c ng
ấ ị ế ủ ặ ả ứ ự ơ
ạ công tác lãnh đ o, ạ ả qu n lý chuyên môn đ n h th ng các báo đi n t . Công tác ho t ị ộ đ ng lãnh đ o, ch đ o nên xác đ nh, đ nh v v vai trò và kh năng ố ủ đ n công chúng báo chí hi n nay. Nên coi chi ph i c a báo đi n t ử ệ báo đi n t ng ti n đi đ u, xung kích, k t h p v i các ộ ệ ươ ng ti n truy n thông di đ ng khác, là ngu n mang thông tin ph ự ậ ế ướ ng d n đ u tiên tác đ ng đ n nh n th c xã h i khi ph n ánh s h ư ố ớ ệ ki n, v n đ , con ng i m i. Đ i v i nh ng v n đ liên ngành nh văn hoá báo chí, báo chí v văn hoá c n có nh ng xác nh n và phân ề chia chuyên môn qu n lý nh t đ nh. Nh trong kh o sát th c hi n đ ượ ắ tài này, tác gi c ạ i là s chuyên môn hoá c a các c quan ch c năng qu n lý nhà l ướ n c.
ầ ạ ế ạ C n có quá trình phân lo i, s p x p, quy ho ch l
ắ ệ ử
ệ ướ ề ạ ư ặ ằ ọ ụ ả ầ ng c n đ
t
ầ
ộ ự ả ẽ ơ ạ ặ ơ ạ ố ớ i đ i v i ự ệ ố nói riêng. Nhóm báo th c h th ng website nói chung, báo đi n t ố ệ ả hi n nhi m v đ m b o thông tin chính th ng, thông tin thiên v tính ượ ư ể ị c u tiên, u đãi phát tri n m i m t nh m t o ra đ nh h ầ ề ư ưở ủ ư ng, văn hoá, tinh th n dòng thông tin ch l u, hình thành n n t ị ườ ỉ ẫ ng cho xã h i; nhóm báo có thông tin ch d n, theo nhu c u th tr ạ ế ầ c n có s qu n lý ch t ch h n và ch tài m nh h n, tránh tình tr ng
26
ợ ấ ậ “l
ị ệ ử ụ ể ấ
i nhu n là nh t”. ố ớ ơ ộ ạ Đ i v i đ n v báo đi n t ả ự
ả ầ ế ủ
ố ả ấ ề ầ c th , v n đ c n quan tâm nh t ự ố ở đây là xây d ng ườ ứ i đ ng đ u toà ế ệ i quy t đ nh cu i cùng cho vi c qu ng bá đ n công chúng
ộ ộ ạ ả ế ế
ạ ộ ặ ự ệ là xây d ng đ i ngũ lãnh đ o, qu n lý, và then ch t ề ự ể ề t, v cái tâm và b n lĩnh c a ng v s hi u bi ế ị ườ ạ so n, ng ộ ộ m t n i dung thông tin văn hoá nh y c m. ộ ầ Ngoài ra, c n có m t thi ả ứ
ạ ậ t ch , m t b ph n ho c nhân s ữ ộ
ườ ẽ ế ạ
ạ ế ủ ả
ệ
ự ệ ho t đ ng theo mô hình ph n ng thông tin. Có nh ng s ki n, hi n ự ế ượ ả ộ , ng n y sinh và tác đ ng m nh m đ n xã h i trong th c t t ủ ế ằ ố i hay k ho ch thông tin c a ngành, c a không n m trong đ ng l ả ử ầ ướ toà so n báo thì c n ph i x lý th nào, ban hành văn b n nào, h ng ế ự ễ ẫ d n tác nghi p th c ti n th nào, đ u c n có đ i ngũ đó. ạ ộ ự ộ
ậ ạ ộ ả ở
ườ ư ế ằ
ườ ừ ế
i mà t ạ ưở ộ ề ế ườ
ệ
ệ ầ
ế ạ t, đ
ướ ể c đào t o đ ph n ng tr ả ự
ấ ả ự ỗ ả ạ ộ ỉ ầ ữ , ngôn ng là đã coi th
ộ ự ệ
ơ ề ầ ề Năm là, đào t o chuyên môn v lĩnh v c văn hoá cho đ i ngũ ệ tác nghi p báo chí nói chung, phóng viên, biên t p viên chuyên trách văn hoá nói riêng. B i vì, b n thân làm báo, ho t đ ng báo chí đã là ộ ộ i làm công tác văn hoá, n u nh không nói r ng đó là m t m t ng ệ ng đ tài, đ n quá trình tác nghi p, nhà văn hoá, ng ý t ủ ẩ ả i khác. Nhà s n ph m mà anh ta t o ra tác đ ng đ n văn hoá c a ng báo chuyên trách không làm thay công vi c cho nhà chuyên môn, tuy ườ nhiên, khi tác nghi p trong môi tr ng chuyên môn đó nhà báo c n có ệ ượ ả ứ ượ ự ể ng, trào c m t hi n t s hi u bi ẩ ộ ả ư l u văn hoá tích c c hay tiêu c c, ph n c m, ch c n m t tác ph m ườ i chính t báo chí xu t b n lên m ng sai l ng ổ ế ụ ủ ự ưở ng th c a công chúng, n u c vũ cho m t s ki n văn hoá s h ự tiêu c c thì còn đáng trách h n.
ộ ầ ể ự ế Sáu là, c n có s chuy n bi n trong n i dung thông tin v
ấ ề ề ề
ữ ị
ướ ữ ự ầ
ộ ề ạ ắ ụ ả ơ
ờ ợ ơ ộ ộ ị ề ề ầ các v n đ văn hoá. Thông tin c n khai thác nhi u chi u, có chi u ầ ạ ộ sâu, có tính đ nh h ng. Nh ng lo i n i dung công chúng có nhu c u cao l i chính là nh ng nhóm n i dung c n có s phân tích, đánh giá sâu s c h n, không ph i vì chi u theo công chúng, hay vì m c đích ả nào đó mà đ n v báo chí v i vàng thông tin m t cách h i h t, nh m
27
nhí.
ư ự ụ ứ ả B y là,
ấ ủ ợ ể ả
ợ ả
ợ ệ ể ạ ạ ợ ụ ế
ế ậ
ơ ồ ư ụ ậ
ệ ệ ệ ả
ừ
ế ố ộ ầ ủ ừ ừ
ấ ẫ ế ậ v n d ng u th và s phù h p c a hình th c tích ớ ộ ợ ề ề h p thông tin v i n i dung v đ tài văn hoá đ s n xu t tin, bài có ệ ề ề ự hi u qu . Đó là s tích h p nhi u th lo i báo chí, tích h p nhi u ậ ề ươ ng ti n mã hoá, tích h p nhi u lo i hình công c ti p nh n ph ề thông tin, nh n thông tin theo nhi u cách mang đ n cho công chúng. duy trong tác nghi p báo Tám là, t n d ng Mô hình s đ t ệ ử ề ề v đ tài văn hoá. Đây là mô hình khá hi u qu cho vi c phát đi n t ừ ấ ề ể tri n đ tài, k t n i n i dung, cung c p thông tin v a nhanh, v a có ề ạ ễ ế ọ chi u sâu, v a đ y đ , v a có tr ng tâm, công chúng l i d ti p ấ ậ nh n và th y h p d n.
28
Ọ Ụ
Ả Ậ Ế DANH M C CÔNG TRÌNH KHOA H C Ủ C A TÁC GI LIÊN QUAN Đ N LU N ÁN
ơ ễ
ộ ế ề ố ế ủ qu c t
ả ủ ệ c Vi
ươ c a Vi ướ ế ớ ạ ng m i th gi t Nam”, ệ i WTO,
1. Nguy n S n Minh (2010), “Truy n thông Internet v i quá ớ ộ ỷ ế K y u h i t Nam sau hai năm tr. 124141, Nxb
ướ ề ơ ng h i t
ườ ạ ớ ỷ ậ trình h i nh p kinh t ọ th o khoa h c Vai trò c a nhà n ậ ổ ứ ch c Th gia nh p t ộ ế ớ Th gi i, Hà N i 2. Nguy n S n Minh (2010), “Xu h ễ T p chí Ng ộ ụ i làm báo truy n thông 31 (322), tr.
trong k nguyên m i”, 3435 ễ ị
ơ ệ ử ồ ườ ả ạ ệ T p chí Ng i làm báo
3. Nguy n S n Minh (2014), “Qu n tr ngu n thông tin văn hoá 72 (363),
t Nam”, Vi
trên báo đi n t tr. 3032
ơ
4. Nguy n S n Minh (2014), “S đ t
ễ ệ ơ ồ ư ườ ạ ệ ử T p chí Ng i làm báo ỹ duy và k năng tác 74 (365), tr. 49
nghi p báo đi n t ”, 51
ơ
ễ ệ ề ạ
5. Nguy n S n Minh (2014), “Thông tin văn hoá trên báo đi n ệ ườ ướ i
T p chí Ng ả t Nam: Qu n lý nhà n c v văn hoá”, Vi
ử t làm báo 77 (368), tr. 5052
29
30