Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2019-2020 (Có đáp án)
lượt xem 4
download
Sau đây là Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2019-2020 (Có đáp án) được TaiLieu.VN sưu tầm và gửi đến các em học sinh nhằm giúp các em có thêm tư liệu ôn thi và rèn luyện kỹ năng giải đề thi để chuẩn bị bước vào kì thi học kì sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2019-2020 (Có đáp án)
Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Công nghệ năm 2019-2020
1. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 - Trường TH&THCS Tiền Phong
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Mục đích của nhân giống thuần chủng là:
A. Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có. B. Lai tạo ra được nhiều cá thể đực.
C. Tạo ra giống mới. D. Tạo ra được nhiều cá thể cái.
Câu 2: Khi nuôi gà với loại hình sản xuất trứng nên chọn:
A. Gà Tam Hoàng. B. Gà có thể hình dài.
C. Gà Ri. D. Gà có thể hình ngắn.
Câu 3: Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau là cách phân loại nào sau đây:
A. Theo mức độ hoàn thiện của giống . B. Theo địa lí.
C. Theo hình thái, ngoại hình. D. Theo hướng sản xuất.
Câu 4: Trồng nhiều ngô, khoai, sắn... thuộc phương pháp sản xuất thức ăn gì?
A. Phương pháp sản xuất thức ăn thô.
B. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein.
C. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Lipit.
D. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit.
Câu 5: Nếu thấy vật nuôi có hiện tượng bị dị ứng (phản ứng thuốc) khi tiêm vắc xin thì phải :
A. Tiêm vắc xin trị bệnh cho vật nuôi.
B. Tiếp tục theo dõi.
C. Dùng thuốc chống dị ứng hoặc báo cho cán bộ thú y đến giải quyết kịp thời.
D. Cho vật nuôi vận động để tạo ra khả năng miễn dịch.
Câu 6: Bệnh tụ huyết trùng ở lợn thuộc loại bệnh gì?
A. Bệnh truyền nhiễm. B. Bệnh không truyền nhiễm.
C. Bệnh kí sinh trùng. D. Bệnh di truyền.
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1 : Thức ăn vật nuôi là gì? Nêu vai trò của chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi?
Câu 2 : Em hãy trình bày tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh? Muốn hình thành kiểu chuồng nuôi hợp vệ sinh ta phải làm như thế nào?
Câu3 : Vắc xin là gì? Tác dụng của vắc xin đối với cơ thể vật nuôi?
Câu 4 : Em hãy cho biết phương pháp chế biến thức ăn giàu đạm và khoáng được vận dụng ở địa phương trong chăn nuôi?
--Đáp án học kì 2 môn Công nghệ lớp 7--
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Đáp án đúng 0,5 điểm/câu
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
A |
B |
D |
D |
C |
A |
Câu |
Đáp án |
Câu 1 (2 điểm) |
. +Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh: -Nhiệt độ thích hợp; -Độ ẩm: 60-75%; -Độ thông thoáng tốt; -Độ chiếu sáng thích hợp; -Không khí ít khí độc. + Muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh, khi xây chuồng nuôi phải thực hiện đúng kĩ thuật và chọn địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che và bố trí các thiết bị khác. |
Câu 2 (2 điểm) |
- Thức ăn vật nuôi: là những loại thức ăn mà vật nuôi có thể ăn được và phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hóa của vật nuôi. - Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi: _Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển. _Cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên . _ Tạo ra sản phẩm chăn nuôi. _Chống được bệnh tật. |
Câu 3 (2 điểm) |
-Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm gọi là vắc- xin. -Vắc-xin được chế từ chính mầm bệnh (vi khuẩn hoặc vi rút) gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa bệnh. +Khi đưa vắc-xin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh, vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng miễn dịch. |
--Còn tiếp--
2. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 - Trường THCS Bắc Sơn
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Mục đích của nhân giống thuần chủng là:
A. Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có. B. Lai tạo ra được nhiều cá thể đực.
C. Tạo ra giống mới. D. Tạo ra được nhiều cá thể cái.
Câu 2: Khi nuôi gà với loại hình sản xuất trứng nên chọn:
A. Gà Tam Hoàng. B. Gà có thể hình dài.
C. Gà Ri. D. Gà có thể hình ngắn.
Câu 3: Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau là cách phân loại nào sau đây:
A. Theo mức độ hoàn thiện của giống . B. Theo địa lí.
C. Theo hình thái, ngoại hình. D. Theo hướng sản xuất.
Câu 4: Trồng nhiều ngô, khoai, sắn... thuộc phương pháp sản xuất thức ăn gì?
A. Phương pháp sản xuất thức ăn thô.
B. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein.
C. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Lipit.
D. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit.
Câu 5: Thức ăn có nguồn gốc từ thực vật là:
A. giun, rau, bột sắn. |
B. thức ăn hỗn hợp, cám, rau. |
C. cám, bột ngô, rau. |
D. gạo, bột cá, rau xanh. |
Câu 6: Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng nào dưới đây:
A. Ion khoáng . B. Axit amin.
C. Đường đơn. D.Glyxerin và axit béo
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1 : (3,5đ) Thức ăn vật nuôi là gì? Nêu vai trò của chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi?
Câu 2: (3,5đ) Nêu các phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi? Vì sao phải dự trữ thức ăn cho vật nuôi?
--Đáp án học kì 2 môn Công nghệ lớp 7--
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Đáp án đúng 0,5 điểm/câu
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
A |
B |
D |
D |
C |
B |
Câu |
Đáp án |
Câu 1 (3,5 điểm) |
- Thức ăn vật nuôi: là những loại thức ăn mà vật nuôi có thể ăn được và phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hóa của vật nuôi. - Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi: + Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển. + Cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên . + Tạo ra sản phẩm chăn nuôi. + Chống được bệnh tật. |
Câu 2 (3,5 điểm) |
- Phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi: Cắt, ủ, nghiền, xử lý nhiệt, ủ men, hỗn hợp, đường hóa tinh bột, kiềm hóa rơm rạ. - Dự trữ thức ăn nhằm giữ thức ăn lâu bị hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi. |
--Còn tiếp--
3. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 - Trường THCS Đức Giang
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Ghi lại vào bài làm của em chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: Một trong những vai trò của rừng và trồng rừng là :
A. Làm sạch môi trường không khí |
B.Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. |
C. Khu vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng. |
D. Cung cấp nông sản cho xuất khẩu. |
Câu 2: Trồng rừng phòng hộ để :
A. Lấy nguyên liệu phục vụ sản xuất, xuất khẩu |
B. Chắn gió bão, chống cát bay |
C. Nghiên cứu khoa học, văn hóa, lịch sử |
D. Làm khu bảo tồn thiên nhiên |
Câu 3: Thời gian chặt hạ của loại khai thác trắng là :
A. Trong mùa khai thác gỗ (<1 năm). |
B. Kéo dài từ 5 đến 10 năm. |
C. Kéo dài từ 1 đến 3 năm. |
D. Không hạn chế thời gian. |
Câu 4: Cách phục hồi rừng sau khai thác chọn là :
A. Trồng cây nông nghiệp |
B. Trồng xen cây công nghiệp |
C. Trồng rừng |
D. Rừng tự phục hồi bằng tái sinh tự nhiên |
Câu 5: Sau khi trồng cây rừng cần chăm sóc liên tục đến :
A. 1 năm B. 2 năm C. 3 năm D. 4 năm
Câu 6: Số lần chăm sóc rừng sau trồng vào năm thứ nhất và thứ hai là :
A.1 đến 2 lần. B. 2 đến 3 lần C. 3 đến 4 lần D. Mỗi tháng 1 lần.
Câu 7: Vật nuôi chỉ ăn được những loại thức ăn:
A. Đã nấu chín |
B. Có nguồn gốc động, thực vật. |
C. Phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hóa của chúng |
D. Tươi sống |
Câu 8:Trong các loại thức ăn sau, loại thức ăn chứa nhiều Protein nhất là:
A. Rau muống B. Ngô hạt C. Khoai lang củ D.Đậu tương
Câu 9: Lipit được cơ thể hấp thụ dưới dạng
A. Đường đơn B. Axit amin |
C. Ion khoáng D. Glyxerin và axit béo |
Câu 10 : Vitamin được cơ thể vật nuôi hấp thụ:
A. Thẳng qua vách ruột vào máu B. Dưới dạng Axit amin
C. Dưới dạng các Glyxerin và axit béo D. Không hấp thu
Câu 11: Với thức ăn có nhiều xơ như rơm, rạ cần chế biến theo phương pháp:
A. Cắt ngắn B. Ủ lên men C. Kiềm hóa D. Xử lí nhiệt |
Câu 12: Sắn tươi, khoai lang củ, ngô tươi thường được dự trữ bằng cách :
A.Kiềm hóa B. Ủ lên men |
C. Làm khô D. Ủ xanh |
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (3 đ): Em hãy cho biết tình hình rừng của nước ta hiện nay? Bản thân em đã làm gì để góp phần bảo vệ rừng ?
Câu 2 (2đ): Theo em thức ăn có vai trò như thế nào đối với vật nuôi?
Câu 3 (2đ): Hãy phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô?
--Đáp án học kì 2 môn Công nghệ lớp 7--
I. TRẮC NGHIỆM (3 đ):Mỗi câu đúng được 0.25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
A |
B |
A |
D |
D |
B |
C |
D |
D |
A |
C |
C |
II.TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1 (3 đ)
*. Tình hình rừng ở nước ta hiện nay là: (2 điểm)
- Rừng bị tàn phá nghiêm trọng ,chất lượng rừng hầu hết là rừng tái sinh.
- Diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh.
- Diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng.
* Liên hệ bản thân để góp phần bảo vệ rừng (1 điểm)
- Sử dụng các sản phẩm có nguyên liệu từ lâm sản một cách hợp lí và tiết kiệm, cẩn thận.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh khi tới tham quan du lịch ở các địa điểm có rừng.
- Không săn bắt, mua bán, sử dụng lâm sản, động vật quý hiếm trái phép.
- Tuyên truyền vận động những người xung quanh ý thức về tầm quan trọng của rừng. Hưởng ứng các sáng kiến bảo vệ rừng, tham gia tình nguyện trồng rừng,
- Lên án các hành động chặt phá, khai thác rừng bừa bãi.
Câu 2 (2 đ): Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi là:
- Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển
- Thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, sữa, trứng, lông và cung cấp năng lượng để làm việc, nuôi con.
- Thức ăn tốt và đủ, vật nuôi sẽ cho nhiều sản phẩm chăn nuôi và chống được bệnh tật.
--Còn tiếp--
4. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 - Trường THCS Vân Nội
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Mục đích của nhân giống thuần chủng là:
A. Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có. B. Lai tạo ra được nhiều cá thể đực.
C. Tạo ra giống mới. D. Tạo ra được nhiều cá thể cái.
Câu 2: Thức ăn có nguồn gốc thực vật :
A. giun, rau, bột sắn. |
B. thức ăn hỗn hợp, cám, rau. |
C. cám, bột ngô, rau. |
D. gạo, bột cá, rau xanh. |
Câu 3: Rrotein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các:
A. Ion khoáng . B. Axit amin.
C. Đường đơn. D.Glyxerin và axit béo
Câu 4: Trồng nhiều ngô, khoai, sắn... thuộc phương pháp sản xuất thức ăn gì?
A. Phương pháp sản xuất thức ăn thô
B. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein.
C. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Lipit.
D. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit.
Câu 5: Độ ẩm trong chuồng thích hợp cho vật nuôi là:
A. 60-75% |
B. 75-80% |
C. 80-85% |
D. 85-90% |
Câu 6:Nên chọn hướng chuồng nào khi làm chuồng vật nuôi?
A. Hướng Nam hoặc hướng Đông-Nam |
B. Hướng Bắc hoặc hướng Tây-Bắc |
C. Hướng Tây hoặc hướng Tây-Nam |
D. Hướng Đông hoặc hướng Đông-Bắc |
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1 : Em hãy nêu nguyên nhân sinh ra bệnh cho vật nuôi? Các bệnh do yếu tố sinh học gây ra được chia làm mấy loại? (4đ)
Câu 2 : Em hiểu thế nào là phòng bệnh hơn chữa bệnh? (3đ)
--Đáp án học kì 2 môn Công nghệ lớp 7--
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Đáp án đúng 0.5 điểm/câu
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
A |
B |
B |
D |
A |
A |
Câu |
Đáp án |
Câu 1 (4 điểm) |
* Nguyên nhân sinh ra bệnh: - Yếu tố bên trong: di truyền - Yếu tố bên ngoài: + Cơ học( chấn thương) + Lí học( nhiệt độ cao) + Hóa học( ngộ độc) + Sinh học (kí sinh trùng, vi sinh vật). * Các bệnh do yếu tố sinh học gây ra: - Bệnh truyền nhiễm: + Do các vi sinh vật gây ra. + Lây lan nhanh thành dịch làm tổn thất nghiêm trọng cho ngành chăn nuôi. - Bệnh không truyền nhiễm: + Do vật kí sinh như giun, sán gây ra. + Không lây lan nhanh thành dịch, không làm chết nhiều vật nuôi. |
Câu 2 (3 điểm) |
- Trong chăn nuôi phải lấy phòng bệnh hơn chữa bệnh. - Chăm sóc, nuôi dưỡng tốt để vật nuôi không mắc bệnh, cho năng suất cao về kinh tế hơn là phải dùng thuốc để chữa bệnh. - Nếu để bệnh tật xảy ra, phải can thiệp thì sẽ rất tốn kém, hiệu quả kinh tế thấp, có khi còn gây nguy hiểm cho con người, cho xã hội. |
--Còn tiếp--
5. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 - Trường THCS Tây Sơn
A- Trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng nhất. (mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
1. Ngô, khoai, sắn là thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ
A. Động vật B. Thực vật C. Chất khoáng D. Vitamin
2. Các loại thức ăn khác nhau có thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng
A. Khác nhau B. Giống nhau C. Cao D. Thấp
3. Nước được cơ thể vật nuôi hấp thụ thẳng qua vách ruột vào
A. Ruột B. Máu C. Dạ dày D. Tim
4. Muối khoáng được cơ thể vật nuôi hấp thụ dưới dạng các
A. Gluxit B. Nước C. Vitamin D. Ion khoáng
5. Protein được cơ thể vật nuôi hấp thụ dưới dạng các
A. Muối khoáng B. Vitamin C. Axitamin D. Đường đơn
6. Nguồn thức ăn vật nuôi từ giun đất có chứa nhiều
A. Protein B. Gluxit C. Lipit D. Chất khoáng
7. Khi xây dựng chuồng nuôi tốt nhất nên chọn hướng
A. Đông-Nam B. Nam C. Bắc D. A và B đúng
8. Độ ẩm phù hợp trong chuồng nuôi là từ
A. 40 → 55% B. 60 → 75% C. 80 → 95% D. 100 → 115%
B- Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Kể tên một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein và cách nhận biết loại thức ăn đó? (2đ))
Câu 2: Nêu các biện pháp cần làm để phòng, trị bệnh cho vật nuôi. (3đ)
Câu 3: Vật nuôi bị bệnh khi nào? Theo em có nên bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm không? Vì sao? (2đ)
--Đáp án học kì 2 môn Công nghệ lớp 7--
A- Trắc nghiệm: (3điểm)
Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng nhất (mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm)
Câu TN |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
B |
A |
B |
D |
C |
A |
D |
B |
C |
A |
B |
A |
B- Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2đ)
+ Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein (1,5đ)
- Chế biến sản phẩm nghề cá
- Nuôi giun đất
- Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu
+ Cách nhận biết thức ăn giàu protein (0,5đ)
Thức ăn có hàm lượng P>14% thuộc loại thức ăn giàu protein
Câu 2: (3đ) Các biện pháp cần làm để phòng, trị bệnh cho vật nuôi
- Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi
- Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin
- Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ
- Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh
- Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe
Câu 3: (2đ)
+ Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh (0,5đ)
+ Khi vật nuôi bị ốm chúng ta không nên bán hoặc mổ thịt (0,5đ)
Vì: Lúc này vật nuôi đang mang mầm bệnh nên rất dễ lây lan cho các vật nuôi khác và có thể lây sang con người, gây nguy hiểm cho ngành chăn nuôi, cho con người và ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống của chúng ta. (1đ)
--Còn tiếp--
Trên đây là một phần trích nội dung Đề thi học kì 2 Công nghệ lớp 7 năm 2019-2020. Để tham khảo đầy đủ, mời các bạn đăng nhập và tải về tài liệu. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm Đề thi học kì 2 Tin học lớp 7 năm 2019-2020 (Có đáp án) để chuẩn bị cho kì thi sắp tới nhé!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2019-2020 (Có đáp án)
51 p | 242 | 38
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
62 p | 233 | 12
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2019-2020 (Có đáp án)
50 p | 97 | 11
-
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
49 p | 107 | 10
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án
37 p | 136 | 9
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 7 năm 2019-2020 (Có đáp án)
48 p | 147 | 8
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2019-2020 có đáp án
45 p | 117 | 8
-
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)
55 p | 173 | 7
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án
65 p | 110 | 7
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2019-2020 (Có đáp án)
47 p | 128 | 7
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
63 p | 217 | 7
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 (có đáp án)
43 p | 110 | 6
-
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)
45 p | 90 | 5
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 228 | 5
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
33 p | 68 | 4
-
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 112 | 3
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án
28 p | 160 | 2
-
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
40 p | 70 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn