Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2019-2020 (Có đáp án)
lượt xem 8
download
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2019-2020 (Có đáp án) là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên trong quá trình giảng dạy và phân loại học sinh. Đồng thời giúp các em học sinh củng cố, rèn luyện, nâng cao kiến thức môn Địa lí lớp 6. Để nắm chi tiết nội dung các bài tập mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2019-2020 (Có đáp án)
Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Địa lí năm 2019-2020
1. Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 - Phòng GD&ĐT Quận 2
I. Phần tự luận:(5 điểm)
Câu 1: Hãy quan sát tập bản đồ địa lí 6 trang 26 cho biết: (2,0 điểm)
a/ Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu?
b/ Việt Nam thuộc đới khí hậu nào? Nêu đặc điểm khí hậu của đới đó?
_________________________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________________________
____________________________________________________
Câu 2: (2,0 điểm)
a/ Sông là gì? Nêu các bộ phận của hệ thống sông?
b/ Cho biết sông có những lợi ích gì? Cho biết tác hại của sông ngòi?
__________________________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________________________
_______________________________________________
Câu 3: Nguyên nhân sinh ra thủy triều? Cho biết những lợi ích của thủy triều? (1,0 điểm)
___________________________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________________________
__________________
II. Phần kỹ năng: 5 điểm
Câu 5: Dựa vào các đường đồng mức em hãy cho biết : (1,0 điểm)
a. Cho biết độ cao của các điểm: A = ………. ; B = …….. ; C = …………
b. Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức trên lược đồ : …………..
Câu 6: Dựa vào bảng số liệu sau : (1,5 điểm)
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lượng mưa (mm) |
18 |
14 |
16 |
35 |
110 |
160 |
150 |
145 |
158 |
140 |
55 |
25 |
a.Tính tổng lượng mưa các tháng có mưa nhiều (từ tháng 5,6,7,8,9 10)
_______________________________________________________________________________
b. Cho biết tháng có lượng mưa ít nhất là bao nhiêu? ________________________________
Tháng có lượng mưa nhiều nhất là bao nhiêu ? ________________________________
--Đáp án học kì 2 môn Địa lí lớp 6--
I. Phần tự luận: 5 điểm
Câu 1. Hãy quan sát tập bản đồ địa lí 6 trang 26 cho biết: (2,0 điểm)
a/ Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu?
Trên Trái đất có 5 đới khí hậu : (0,25 đ)
+ Nhiệt đới (0,25 đ)
+ Hai đới ôn đới (0,25 đ)
+ Hai đới hàn đới (0,25 đ)
b/ Việt Nam thuộc đới khí hậu nào? Nêu đặc điểm khí hậu của đới đó?
Việt Nam thuộc đới khí hậu nhiệt đới. (0,25 đ)
Đặc điểm
+ Nóng quanh năm (0,25 đ)
+ Lượng mưa : 1000à 2000 mm (0,25 đ)
+ Có gió Tín Phong (0,25 đ)
Câu 2: (2,0 điểm)
a/ Sông là gì? Nêu các bộ phận của hệ thống sông?
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. (0,5 đ)
- Các bộ phận gồm: Sông chính, phụ lưu và chi lưu (0,5 đ)
b/ Cho biết sông có những lợi ích gì? Cho biết tác hại của sông ngòi?
- Lợi ích: Cung cấp nước sinh hoạt và sản xuất, thủy sản, phù sa,du lịch, giao thông vận tải (0,5 đ)
- Tác hại của sông ngòi: Gây lũ,lụt thiệt hại tới tài sản và sinh mạng của con người (0,5 đ)
Câu 3: Nguyên nhân sinh ra thủy triều? Cho biết những lợi ích của thủy triều? (1,0 điểm)
- Nguyên nhân: do sức hút của Mặt Trăng và một phần của Mặt Trời (0,5 đ)
- Lợi ích: sản xuất muối, phục vụ cho ngành hàng hải, đánh cá…(0,5 đ)
II.Phần kỹ năng: 5 điểm
Câu 5: Dựa vào các đường đồng mức em hãy cho biết : (1,0 điểm)
a. Cho biết độ cao của các điểm: A = 500m (0,25 đ); B = 100m (0,25 đ); C = 200m (0,25 đ)
b. Sự chênh lệch về độ cao của hai đường đồng mức trên lược đồ : 100m (0,25 đ)
--Còn tiếp--
2. Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 - Trường TH&THCS Hòa Bình
I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Hãy chọn đáp án đúng rồi ghi vào giấy kiểm tra.
(Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu 1: Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí là:
A: áp suất |
B: độ ẩm |
C: thể tích |
D: nhiệt độ |
Câu 2: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là:
A: 30%o |
B: 35%o |
C: 40%o |
D: 45%o |
Câu 3: Khi đo nhiệt độ không khí phải để nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất:
A: 2 mét |
B: 3 mét |
C: 4 mét |
D: 5 mét |
Câu 4: Nguyên nhân của sóng thần là do:
A. sức hút của mặt trăng. |
B. gió |
C. động đất ngầm dưới đáy biển |
D. do sức hút của mặt trăng và mặt trời. |
Câu 5: Ghép các khối khí ở cột A với các đặc điểm tương ứng ở cột B.
A |
Nối |
B |
1. Khối khí nóng |
1- |
a. hình thành trên các vùng đất liền. có tính chất tương đối khô. |
2. Khối khí lạnh |
2- |
b. hình thành trên vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao. |
3. Khối khí lục địa |
3- |
c. hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn. |
4. Khối khí địa dương |
4- |
d. hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp. |
II. Tự luận: ( 8 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Trên Trái đất có mấy loại gió chính? Trình bày đặc điểm của các loại gió đó?
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Vì sao độ muối của nước trong các biển và đại dương không giống nhau?
b. Dòng biển là gì? Các dòng biển có ảnh hưởng như thế nào đối với khí hậu nơi chúng đi qua?
--Đáp án học kì 2 môn Địa lí lớp 6--
I. Trắc nghiệm ( 2 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đ.A |
D |
B |
A |
C |
1-b: 2-d: 3-a: 4-c |
Điểm |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
1,0 |
II. Tự luận ( 8 điểm)
Câu |
Nội dung |
||||||||||||
Câu 1 (3 điểm) |
- Trên Trái đất có 3 loại gió chính: Gió Tín phong, gió Tây ôn đới, gió Đông cực. - Đặc điểm của các loại gió:
|
||||||||||||
Câu 2 (2 điểm) |
a. Độ muối của nước trong các biển và đại dương không giống nhau vì: : Tùy thuộc vào nguồn nước sông chảy vào nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ. b. - Dòng biển là: Là hiện tượng của lớp nước biển trên mặt, tạo thành các dòng chảy trong biển và đại dương. - Ảnh hưởng: + Dòng biển nóng làm nhiệt độ vùng ven biển cao hơn và mưa nhiều hơn vùng cùng vĩ độ + Dòng biển lạnh làm nhiệt độ vùng ven biển thấp hơn và mưa ít hơn vùng cùng vĩ độ. |
--Còn tiếp--
3. Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 - Trường THCS Đức Giang
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Tô vào phiếu trả lời phương án mà em chọn.
Câu 1: Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó trong thời gian là:
A. 1 ngày B. 1 phút đồng hồ C. 1 giờ đồng hồ D. 1 giây đồng hồ
Câu 2: Những loại đất hình thành trên đá mẹ granit thường có:
A. Màu xám, chua, nhiều cát
B. Màu đen, hoặc nâu, ít cát, nhiều phù sa
C. Màu nâu, hoặc đỏ chứa nhiều thức ăn cung cấp cho cây trồng
D. Màu xám thẫm độ phì cao
Câu 3: So với sông Mê Kông thì sông Hồng lớn hơn về:
A. Diện tích lưu vực B. Tỉ lệ % tổng lượng nước mùa cạn
C. Tỉ lệ % tổng lượng nước mùa lũ D. Tổng lượng nước
Câu 4: Dựa vào tính chất của nước, người ta phân thành mấy loại hồ:
A. 4 loại B. 3 loại C. 2 loại D. 5 loại
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng thần là do:
A. Chuyển động của dòng khí xoáy B. Bão, lốc xoáy
C. Sự thay đổi áp suất của khí quyển D. Động đất ngầm dưới đáy biển
Câu 6: Lưu vực sông là:
A. Diện tích đất đai bắt nguồn của một sông
B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông
C. Diện tích đất đai có sông chảy qua
D. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước ra
Câu 7: Nguyên nhân sinh ra thủy triều?
A. Động đất ở đáy biển B. Núi lửa phun
C. Do gió thổi D. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời
Câu 8: Thủy chế của sông tương đối đơn giản nếu sông phụ thuộc vào:
A. Một nguồn cấp nước B. Nhiều kiểu địa hình khác nhau
C. Nhiều nguồn cấp nước khác nhau D. Nhiều miền khí hậu khác nhau
Câu 9: Độ muối của nước biển và đại dương là do:
A. Sinh vật sống trong các biển và đại dương đưa ra
B. Hoạt động kiến tạo dưới biển và đại dương sinh ra
C. Nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra
D. Động đất núi lửa ngầm dưới đấy biển và đại dương sinh ra
Câu 10: Sông có hàm lượng phù sa (tỉ lệ phù sa trong nước sông) lớn nhất nước ta là:
A. Sông Hồng B. Sông Cửu Long C. Sông Đà Rằng D. Sông Đồng Nai
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Lớp đất là gì? Gồm những thành phần nào?
Câu 2 (1 điểm): Vì sao độ muối của các biển và đại dương không giống nhau?
Câu 3 (1 điểm): Bằng những hiểu biết thực tế, em hãy nêu những lợi ích do sông đem lại cho sản xuất và con người?
--Đáp án học kì 2 môn Địa lí lớp 6--
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm
Câu Đề |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
1 |
D |
A |
B |
C |
D |
B |
D |
A |
C |
A |
C |
B |
C |
A |
C |
D |
A |
B |
D |
B |
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu |
Nội dung |
Câu 1 (3 điểm) |
a. Lớp đất (thổ nhưỡng) là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa. * Thành phần khoáng : - Chiếm phần lớn trọng lượng của đất. * Thành phần hữu cơ: - Chiếm tỉ lệ nhỏ |
Câu 2 (1 điểm) |
- Độ muối ( độ mặn) nước biển khác nhau là + Nguồn nước sông chảy vào nhiều hay ít + Độ bốc hơi lớn hay nhỏ |
Câu 3 (1 điểm) |
Các lợi ích của sông:
(HS trả lời được 4 ý đúng sẽ được tối đa số điểm) |
--Còn tiếp--
4. Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 - Trường THCS Tây Sơn
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm)
Hãy chọn và khoanh tròn ý đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Thành phần không khí bao gồm:
A. Nitơ 1%, Ôxi 21%, Hơi nước và các khí khác 78%.
B. Ni tơ 78%, Ôxi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%.
C. Nitơ 78%, Ô xi 21%, Hơi nước và các khí khác 1%.
D. Nitơ 78%, Ô xi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%
Câu 2. Khối khí lục địa hình thành trên:
A. các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô
B. các biển và đại dương, có độ ẩm lớn
C. các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao
D. các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp
Câu 3. Khả năng thu nhận hơi nước của không khí càng nhiều khi:
A. Nhiệt độ không khí tăng B. Không khí bốc lên cao
C. Nhiệt độ không khí giảm D. Không khí hạ xuống thấp
Câu 4. Dụng cụ để tính lượng mưa rơi ở một địa phương và đo độ ẩm của không khí là:
A. Nhiệt kế và khí áp kế B. Áp kế và vũ kế
C. Ẩm kế và vũ kế D. Vũ kế và khí áp kế
Câu 5. Trên bề mặt Trái đất, đới khí hậu nào có 4 mùa rõ rệt:
A. đới khí hậu nóng. B. đới khí hậu ôn hòa.
C. đới khí hậu lạnh. D. cả A,B,C đều sai.
Câu 6. Đới khí hậu nóng có lượng mưa trung bình năm:
A. 500 mm - 1.000 mm. B. 1.000 mm - 1.500 mm.
C. 1.000 mm - trên 2.000mm. D. 2.000 mm - 2.500 mm.
Câu 7. Sông là dòng chảy:
A. thường xuyên.
B. tương đối ổn định.
C. được cung cấp nước từ nước ngầm, nước mưa, băng tuyết tan...
D. Cả A, B, C đều đúng.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Hãy trình bày các thành phần chính của đất.
Câu 2. (3 điểm) Nêu rõ nguyên nhân sinh ra các hiện tượng sóng biển, thủy triều và dòng biển.
Câu 3. (2 điểm)
a. Độ muối của nước trong các biển và đại dương có giống nhau không? Vì sao?
b. Trình bày mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và chế độ chảy (thủy chế) của sông.
--Đáp án học kì 2 môn Địa lí lớp 6--
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
C |
A |
A |
C |
B |
C |
D |
D |
C |
D |
B |
B |
B. PHẦN TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu |
Đáp án |
1 |
Hai thành phần chính của đất là thành phần khoáng và thành phần hữu cơ. a) Thành phần khoáng: chiếm phần lớn trọng lượng của đất, gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước to, nhỏ khác nhau. b) Thành phần hữu cơ: chiếm 1 tỉ lệ nhỏ, tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp đất; Chất hữu cơ tạo thành chất mùn có màu đen hoặc xám thẫm. |
2 |
+ Nguyên nhân sinh ra sóng biển chủ yếu là gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần. + Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. + Nguyên nhân sinh ra các dòng biển chủ yếu là các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất như Tín phong, gió Tây ôn đới… |
3 |
a. Độ muối của nước trong các biển và đại dương không giống nhau, tuỳ thuộc vào nguồn nước sông chảy vào nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ. b. Mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và chế độ chảy (thủy chế) của sông: + Nếu sông chỉ phụ thuộc vào một nguồn cung cấp nước thì thủy chế của nó tương đối đơn giản; + Nếu sông phụ thuộc vào nhiều nguồn cung cấp nước khác nhau thì thủy chế của nó phức tạp hơn. |
--Còn tiếp--
5. Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 - Trường THCS Xã Tân Thành
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1 (0,5): Hai thành phần chính của lớp đất là:
A. Hữu cơ và nước
B. Nước và không khí
C. Cơ giới và không khí
D. Khoáng và hữu cơ
Câu 2 (0,5): Phân theo công dụng, dầu mỏ thuộc loại khoáng sản nào?
A. Kim loại đen
B. Phi kim loại.
C. Nhiên liệu.
D. Kim loại màu.
Câu 3 (0,5): Ở Sơn Tây người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ là 220C lúc 13 giớ là 320C, lúc 21 giờ là 240C. Hỏi nhiệt độ trung bình ngày đó là bao nhiêu?
A. 220C B. 240C C. 260C D. 280C
Câu 4 (0,5): Trên Trái Đất, các đai khí áp thấp nằm ở vĩ độ?
A. 00 và 300 B. 00 và 600 C. 300 và 600 D. 600 và 900
Câu 5: (1 điểm) Ghép mỗi chữ số ở bên trái với một chữ cái ở bên phải thể hiện đúng nguyên nhân chủ yếu của mỗi hiện tượng
1. Sóng |
a. Động đất ngầm dưới đáy biển |
2. Sóng thần |
b. Gió |
3. Thuỷ triều |
c. Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất |
4. Dòng biển |
d. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời |
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Sông là gì? Sông có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất?
Câu 2: (3 điểm) Trình bày quá trình tạo thành mây, mưa? Sự phân bố lượng mưa trên thế giới có sự khác nhau như thế nào?
--Đáp án học kì 2 môn Địa lí lớp 6--
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu |
Chọn |
1 |
D |
2 |
C |
3 |
C |
4 |
B |
5 |
1 – b (0,25); 2 – d (0,25); 3 – d (0,25); 4 – c (0,25) |
B. PHẦN TỰ LUẬN
- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh.
- Giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng.
- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,5 điểm.
Câu |
Nội dung |
1 |
- Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. - Lợi ích: là nguồn nước tưới, nguồn thuỷ sản, đường giao thông, cung cấp phù sa để hình thành đồng bằng, cung cấp vật liệu xây dựng, du lịch, nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản…. - Tác hại của sông ngòi: Về mùa lũ, nước sông dâng cao, nhiều khi gây lụt lội, làm thiệt hại tài sản và tính mạng của nhân dân. |
2 |
– Quá trình thành tạo mây, mưa: Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa. * Giải thích: – Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều từ Xích đạo về cực. – Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo, mưa ít nhất là hai vùng cực Bắc và Nam |
--Còn tiếp--
Trên đây là một phần trích nội dung Đề thi học kì 2 Địa lí lớp 6 năm 2019-2020 để tham khảo đầy đủ, mời các bạn đăng nhập và tải về tài liệu. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm Đề thi học kì 2 GDCD lớp 6 năm 2019-2020 (Có đáp án) để chuẩn bị cho kì thi sắp tới nhé!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2019-2020 (Có đáp án)
51 p | 242 | 38
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
62 p | 233 | 12
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2019-2020 (Có đáp án)
50 p | 96 | 11
-
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
49 p | 107 | 10
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án
37 p | 136 | 9
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 7 năm 2019-2020 (Có đáp án)
48 p | 147 | 8
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2019-2020 có đáp án
45 p | 116 | 8
-
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)
55 p | 173 | 7
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án
65 p | 110 | 7
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2019-2020 (Có đáp án)
47 p | 128 | 7
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
63 p | 217 | 7
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 (có đáp án)
43 p | 110 | 6
-
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)
45 p | 90 | 5
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 228 | 5
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
33 p | 68 | 4
-
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 112 | 3
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án
28 p | 160 | 2
-
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
40 p | 70 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn