Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
lượt xem 2
download
Tham khảo “Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)” dành cho các bạn học sinh lớp 7 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống kiến thức Vật lí 7 đã học cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Hi vọng đây sẽ là tư liệu giúp các bạn ôn tập đạt kết quả tốt trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
Đề Thi Học Kì 2 Môn Vật Lí Lớp 7 Năm 2020-2021 (Có Đáp Án)
1. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 7 - Phòng GD&ĐT Thành phố Bắc Ninh
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Cọ xát hai thước nhựa cùng loại như nhau bằng mảnh vải khô. Đưa hai thước nhựa này lại gần nhau (như ở hình 1) thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Không hút cũng không đẩy nhau B. Đẩy nhau. C. Lúc đầu chúng hút nhau, sau đó đẩy nhau D. Hút nhau. |
Câu 2: Chọn câu giải thích đúng. Người ta dùng dây nhựa để bọc lõi đồng trong sợi dây điện là để:
A. Cách điện B. Dẫn điện C. Bảo vệ lõi đồng không bị đứt D. Cả A và C đều đúng
Câu 3: Con số 220V ghi trên một bóng đèn có nghĩa nào dưới đây:
A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế là 220V.
B. Đèn sáng bình thường khi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn là 220V.
C. Đèn chỉ sáng khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 220V.
D. Đèn chỉ được sử dụng vào nguồn có hiệu điện thế dưới 220V.
Câu 4: Kết quả nào sau đây là đúng?
A. 300mA = 0,3A B. 1,5A = 150 mA C. 0,1A = 10mA D. 200mA = 0,02A
Câu 5: Trong quá trình sạc pin cho điện thoại di động. Dòng điện có các tác dụng gì?
A. Tác dụng nhiệt B. Tác dụng từ C. Tác dụng hóa học D. Câu A và C đúng
Câu 6: Bạn An làm thí nghiệm đo hiệu điện thế của từng bóng đèn trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp và thu được kết quả sau đây: U1 = 1,3V; U2 = 1,5V. Kết quả U của đoạn mạch sẽ bằng bao nhiêu?
A.0,2V B. 2,8V C.1,3V D. 1,5V
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1.( 2,0 điểm)
a) Có mấy loại điện tích? Nêu qui ước điện tích?
b) Đưa một thước nhiễm điện âm lại gần một thanh thuỷ tinh sau khi đã cọ xát vào lụa thì có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích?
Câu 2.(1,5 điểm) Nêu dụng cụ đo cường độ dòng điện và cách nhận biết dụng cụ đó?
Câu 3.(3,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ
a) Khi K đóng quan sát thấy hai đèn đều sáng, ampe kế A1 ở đèn 1 chỉ 0,25A và ampe kế A chỉ 0,75A. Hãy xác định chiều dòng điện chạy trong mạch điện và vị trí chốt (+), (-) của các ampe kế? b) Hãy cho biết cường độ dòng điện qua các đèn Đ1; Đ2 và mạch chính là bao nhiêu? c) Nếu đèn Đ2 bất chợt bị hỏng (đứt dây tóc) thì đèn Đ1 có sáng không? Tại sao? Lúc đó số chỉ của hai ampe kế như thế nào? |
2. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 7 - Phòng GD&ĐT Thành phố Hội An
I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Vật bị nhiễm điện là vật
A. có khả năng đẩy các vật khác. B. không đẩy, không hút các vật khác.
C. có khả năng hút các vật khác. D. vừa đẩy, vừa hút các vật khác.
Câu 2. Cọ xát thanh thuỷ tinh vào lụa, cọ xát thanh nhựa sẫm màu vào vải khô, sau đó đưa hai thanh này lại gần nhau thì chúng sẽ
A. đẩy nhau. B. hút nhau. C. vừa hút, vừa đẩy. D. không hút, cũng không đẩy.
Câu 3. Có bốn vật a,b,c,d đều bị nhiễm điện. Nếu vật a hút b, b đẩy c, c hút d thì câu phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Vật a và c có điện tích cùng dấu. B. Vật b và d có điện tích cùng dấu.
C. Vật c và d có điện tích cùng dấu. D. Vật a và d có điện tích cùng dấu.
Câu 4. Dòng điện là dòng
A. các điện tích dịch chuyển có hướng. B. các êlectrôn chuyển dời có hướng.
C. các điện tích dương chuyển dời có hướng. D. điện tích luôn chuyển động.
Câu 5. Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây?
A. Rađiô đang nói. B. Thước nhựa đang bị nhiễm điện. C. Quạt điện đang quay. D. Máy bơm nước đang hoạt động.
Câu 6. Vật nào dưới đây không phải là nguồn điện?
A. Acqui. B. Pin. C. Đinamô xe đạp. D. Quạt điện đang quay.
Câu 7. Vật cách điện là vật
A. không cho dòng điện đi qua. B. cho dòng điện đi qua. C. cho điện tích đi qua. D. cho các êlectrôn đi qua.
Câu 8. Vật dẫn điện là vật
A. có khối lượng riêng lớn. B. có các hạt mang điện. C. cho dòng điện chạy qua. D. Có khả năng nhiễm điện.
Câu 9. Dòng điện trong kim loại là dòng
A. êlectrôn tự do. B. các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
C. các điện tích chuyển dời có hướng. D. dòng các êlectrôn chuyển dời từ cực dương sang cực âm.
Câu 10. Khi có dòng điện chạy qua, bộ phận của đèn bị đốt nóng mạnh nhất là
A. dây tóc. B. bóng đèn. C. dây trục. D. cọc thuỷ tinh.
Câu 11. Bóng đèn nào sau đây khi phát sáng là do dòng điện chạy qua chất khí?
A. Bóng đèn đui ngạch. B. Đèn đi ốt phát quang. C. Đèn pin. D. Đèn xe gắn máy.
Câu 12. Ampe (A) là đơn vị đo của
A. lực. B. ampe kế. C. hiệu điện thế. D. cường độ dòng điện.
Câu 13. Vôn (V) là đơn vị đo của
A. lực B. vôn kế C. hiệu điện thế D. Cường độ dòng điện.
Câu 14. Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai?
A. 1,28 A = 1280mA. B. 32mA = 0,32 A. C. 0,35 A = 350 mA. D. 425 mA = 0,425 A.
Câu 15. Trường hợp nào sau đây, đổi đơn vị đúng?
A. 220V = 0,22KV. B. 1200V = 12KV. C. 50kV = 500000V. D. 4,5V = 450mV.
II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Vào những ngày thời tiết khô ráo, khi lau chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn hình tivi bằng khăn bông khô thì vẫn thấy có bụi vải bám vào chúng. Giải thích tại sao?
Câu 2. (2,0 điểm)
a. Nêu cấu tạo của nam châm điện.
b. Tại sao nói nam châm điện có tác dụng từ?
Câu 3. (2,0 điểm)
a. Cho các thiết bị điện sau: một nguồn điện gồm hai pin, một bóng đèn, một ampe kế đo cường độ dòng điện, một công tắc (khóa) và một số dây dẫn. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện với các thiết bị điện trên và xác định chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng.
b. Khi thay nguồn điện trên bằng nguồn điện khác thì ta thấy bóng đèn trên sáng mạnh lên. Hãy nhận xét số chỉ của ampe kế trong trường hợp này?
3. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 7 - Sở GD&ĐT Nam Định
Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1: Nếu sơ ý để dòng điện đi qua cơ thể người thì có thể làm cho các cơ co giật, tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng gì của dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng hóa học. C. Tác dụng từ. D. Tác dụng sinh lí.
Câu 2: Khi dây chì của cầu chì trong lớp học bị đứt, để bảo đảm an toàn cho mạng điện ta có thể áp dụng cách nào sau đây?
A. Thay bằng một dây chì khác cùng loại với dây chì bị đứt. B. Lấy sợi dây đồng thay cho dây chì.
C. Nhét giấy bạc trong bao thuốc lá vào cầu chì. D. Bỏ, không dùng cầu chì nữa.
Câu 3: Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào dùng để đo hiệu điện thế?
A. Vôn kế. B. Nhiệt kế. C. Lực kế. D. Ampe kế.
Câu 4: Cường độ dòng điện cho biết
A. chiều của dòng điện chạy trong mạch. B. độ mạnh hay yếu của dòng điện trong mạch.
C. số pin đang sử dụng của một nguồn điện. D. số lượng êlectrôn chạy qua đoạn mạch.
Câu 5: Khi thấy người bị điện giật, em sẽ chọn cách xử lí nào dưới đây?
A. Ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu. B. Bỏ chạy ra xa người bị điện giật.
C. Chạy đến kéo người bị điện giật ra khỏi dây dẫn điện. D. Gọi điện thoại đến số 114 để báo.
Câu 6: Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người là
A. 220V và 70mA. B. 70V và 110mA. C. 40V và 70mA. D. 110V và 220mA.
Câu 7: Trong các cách dưới dây cách nào làm cho thước nhựa bị nhiễm điện?
A. Nhúng thước vào nước sôi. B. Áp thước vào một cực của một chiếc pin.
C. Vuốt mạnh thước nhiều lần vào áo len khô. D. Phơi thước ngoài trời nắng.
Câu 8: Đơn vị đo hiệu điện thế là
A. ampe kế. B. vôn kế. C. ampe. D. vôn.
Câu 9: Chiều dòng điện chạy trong mạch kín được quy ước như thế nào?
A. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.
B. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.
C. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
D. Chiều từ cực âm qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực dương của nguồn điện.
Câu 10: Trong các vật dưới đây, vật nào cách điện?
A. Một đoạn dây nhôm. B. Một đoạn dây nhựa. C. Một đoạn dây thép. D. Một đoạn dây đồng.
Câu 11: Trên một bóng điện có ghi 12V. Nếu đặt vào hai đầu bóng điện một hiệu điện thế 12V thì bóng điện
A. sáng kém mức bình thường. B. không sáng. C. sáng hơn mức bình thường. D. sáng bình thường.
Câu 12: Gọi -e là điện tích của mỗi êlectrôn. Biết nguyên tử ôxi trung hòa về điện và có 8 êlectrôn chuyển động xung quanh hạt nhân. Điện tích hạt nhân của nguyên tử ôxi là
A. +16e. B. +4e. C. +8e. D. -8e.
Câu 13: Có ba vật a, b và c đã nhiễm điện. Nếu vật a hút vật b và vật b hút vật c thì
A. vật a và vật c có điện tích cùng dấu. B. vật b và vật c có điện tích cùng dấu.
C. vật a và vật b có điện tích cùng dấu. D. vật a và vật c có điện tích trái dấu.
Câu 14: Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?
A. Vôn kế. B. Ampe. C. Ampe kế. D. Vôn.
Câu 15: Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là
A. vôn kế. B. ampe kế. C. nhiệt kế. D. lực kế.
Câu 16: Dòng điện trong kim loại là
A. dòng chuyển dời có hướng của hạt nhân nguyên tử kim loại. B. dòng chuyển dời có hướng của các nguyên tử kim loại.
C. dòng chuyển động tự do của các êlectrôn tự do. D. dòng chuyển dời có hướng của các êlectrôn tự do.
Phần II: Tự luận (6,0 điểm)
Bài 1. (2,0 điểm) Đổi các đơn vị sau và ghi vào phần bài làm trong tờ giấy thi của mình.
a) 2,5A=.....mA b) 35mA=.....A c) 0,6V=.....mV d) 500kV=.....V
Bài 2. (2,0 điểm)
a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Bộ nguồn là 2 pin mắc nối tiếp; một công tắc K (đang mở); một bóng đèn; dây nối.
b) Giả sử đóng công tắc K thì bóng đèn sáng. Vẽ lại sơ đồ mạch điện và dùng mũi tên kí hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch khi đó.
c) Nêu những nguyên nhân có thể xảy ra khi đóng công tắc K của mạch điện trên mà đèn không sáng?
Bài 3. (2,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ bên, ampe kế có số chỉ I = 1A. Biết cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 là I1 = 0,75A. a) Chốt (+) và (-) của ampe kế mắc vào điểm nào? b) Tính cường độ dòng điện I2 chạy qua đèn Đ2. c) Hãy so sánh hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn Đ1 và Đ2. |
4. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 7 - Trường THCS Phấn Mễ I
A) PHẦN TRẮC NGHIỆM (4điểm)
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu 1. Có hai quả cầu nhiễm điện cùng loại đặt gần nhau thì chúng sẽ:
A. Hút nhau. C. Vừa hút nhau, vừa đẩy nhau.
B. Đẩy nhau. D. Không hút nhau cũmg không đẩy nhau.
Câu 2. Vật nào sau đây là vật dẫn điện.
A. Viên phấn trên bảng. B. Thanh gỗ khô. C. Ruột bút chì. D. Thước nhựa.
Câu 3. Trong các cách sau đây ,cách nào làm thước nhựa bị nhiễm điện.
A. Phơi ngoài nắng. B. Cọ xát vào vải khô. C. Nhúng vào nước ấm. D. Đặt gần nguồn điện.
Câu 4. Trên một bóng đèn có ghi 6v. Phải sử dụng nguồn điện có hiệu điện thé nào dưới đây để đèn sáng bình thường.
A. 5V. B. 10V C. 6V. D. 12V.
Câu 5. Dụng cụ nào sau đây không phải là nguồn điện.
A. Pin. B. Ac qui. C.Bóng đèn điện đang sáng. D. Đi na mô lắp ở xe đạp.
Câu 6. Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện.
A. Điện thoại di động. B. Ra đi ô. C. Ti vi. D. Nồi cơm điện.
Câu 7. Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giũa hai đầu mỗi đèn có giá trị tương ứng là: U1 = 1,5V , U2 = 2,5V. Hiệu điện thế giũa hai đầu đoạn mạch chính có giá trị là:
A. U = 1V B. U = 4V C. U = 2.5V D. U = 8V.
Câu 8. Quạt điện hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng từ. B. Tác dụng nhiệt. C. Tác dụng từ và tác dụng nhiệt. D. Tác dụng từ và tác dụng hoá học.
B) PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 9.(2,0 đ)
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
1) 0,25KV =................V 2) 1200 mV= ................V
3) 350mA=...................A 4) 2,15 A =...................mA
Câu 10.(2đ)
a. Đưa một thước nhiễm điện âm lại gần một thanh thuỷ tinh sau khi đã cọ xát vào lụa thì có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích?
b.Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện là bộ pin, dây dẫn, khoá k đóng, một bóng đèn. Biểu diễn chiều dòng điện trong mạch?
Câu 11.(2đ)
Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ. Đóng khoá k, Am pe kế A1 chỉ 0,1A, Am pe kế A2 chỉ 0,2A.
a) Tính số chỉ Am pe kế A?
b) Thay nguồn điện trên bằng nguồn điện khác thì Am pe kế A chỉ 0,9A. Số chỉ Am pe kế A1, A2 bây giờ là bao nhiêu?
Trên đây là phần trích dẫn nội dung của "Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)" để tham khảo đầy đủ và chi tiết, mời các bạn cùng đăng nhập và tải tài liệu về máy!
>>>>> Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm bộ Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án) được chia sẻ tại website TaiLieu.VN <<<<<
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 8 đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 194 | 12
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
27 p | 175 | 9
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
36 p | 104 | 7
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 44 | 7
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2021 (Có đáp án)
165 p | 455 | 7
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án
33 p | 129 | 6
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
40 p | 49 | 5
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4 năm 2019-2020 (Có đáp án)
32 p | 98 | 5
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 205 | 5
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 85 | 4
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
41 p | 195 | 4
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
30 p | 30 | 4
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án
39 p | 78 | 4
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
23 p | 148 | 4
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
48 p | 37 | 3
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án
27 p | 64 | 2
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
27 p | 100 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn