intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)

Chia sẻ: Xiao Gui | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:45

491
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)" là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên trong quá trình giảng dạy và phân loại học sinh. Đồng thời giúp các em học sinh củng cố, rèn luyện, nâng cao kiến thức môn Vật lí lớp 12. Để nắm chi tiết nội dung các bài tập mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)

Đề Thi Học Kì 2 Môn Vật Lí Lớp 12 Năm 2020-2021 (Có Đáp Án)

1. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 12 - Sở GD&ĐT Quảng Nam

Câu 1: Tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện

A. từ trường đều.             B. điện trường xoáy.              C. điện trường cảm ứng.              D. điện trường đều.

Câu 2: Trong chân không, sóng điện từ truyền đi với tốc độ xấp xỉ bằng

A. 3.108 dm/s.              B. 3.108 m/s.              C. 3.108 cm/s.              D. 3.108 km/s.

Câu 3: Ở trạng thái nghỉ, một hạt nhân có khối lượng m0. Khi chuyển động với tốc độ v, hạt nhân đó có khối lượng m. Với c là tốc độ ánh sáng trong chân không thì hệ thức nào dưới đây đúng?

A. m = frac{{{m_0}}}{{sqrt {1 - frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}.              B. m = m0.              C. m = {m_0}{c^2}.              D. m = frac{{{m_0}}}{{sqrt {1 - frac{v}{c}} }}.

Câu 4: Hạt nhân {}_3^7Li có số prôtôn là

A. 3.              B. 10.              C. 7.              D. 4.

Câu 5: Tia tử ngoại không có công dụng nào dưới đây?

A. Dò tìm các vết nứt trên bề mặt các vật bằng kim loại.              B. Tiệt trùng các dụng cụ phẩu thuật.

C. Nghiên cứu cấu trúc vật rắn.                                                     D. Tiệt trùng thực phẩm trước khi đóng gói.

Câu 6: Nguồn phát ra quang phổ liên tục là

A. các chất rắn hoặc khí có áp suất thấp khi bị kích thích.               B. các chất rắn, lỏng hoặc khí có áp suất lớn khi bị kích thích.

C. các chất lỏng hoặc khí có áp suất thấp khi bị kích thích.             D. các chất khí có áp suất thấp khi bị kích thích.

Câu 7: Trong mạch dao động LC lí tưởng, tần số góc của dao động điện từ là

A. 2pi sqrt {LC} .              B. frac{1}{{LC}}.              C. frac{1}{{sqrt {LC} }}.              D. frac{1}{{2pi sqrt {LC} }}.

Câu 8: Tính chất nổi bật nhất của tia X là

A. tính đâm xuyên mạnh.            B. tác dụng nhiệt mạnh.           C. làm phát quang một số chất.           D. làm đen kính ảnh.

Câu 9: Chất nào dưới đây là chất quang dẫn?

A. Al.              B. Si.              C. Fe.              D. Cu.

Câu 10: Sử dụng tia hồng ngoại để sấy khô các vỏ xe ôtô sau khi sơn là dựa vào tính chất nào của tia hồng ngoại?

A. Biến điệu được như sóng điện từ cao tần.                     B. Gây ra một số phản ứng hóa học.

C. Tác dụng nhiệt mạnh.                                                     D. Khúc xạ được như ánh sáng.

Câu 11: Với h là hằng số Plăng, năng lượng của mỗi phôtôn trong chùm sáng đơn sắc có tần số f là

A. f/h.              B. hf2.              C. hf.              D. h/f.

Câu 12: Một chùm sáng phức tạp bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc khi truyền qua lăng kính được gọi là hiện tượng

A. tán sắc ánh sáng.            B. giao thoa ánh sáng.            C. nhiễu xạ ánh sáng.            D. tổng hợp ánh sáng đơn sắc.

Câu 13: Thực hiện thí nghiệm Y-âng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là D. Nếu khoảng cách giữa hai vân sáng liền kề là i thì hệ thức nào dưới đây đúng?

A. lambda  = frac{{aD}}{i}.              B. lambda  = frac{{ai}}{D}.              C. lambda  = frac{{iD}}{a}.              D. lambda  = frac{{2ai}}{D}.

Câu 14: Trong nguyên tử hiđrô, khi êlectrôn chuyển từ quỹ đạo P có mức năng lượng EP về quỹ đạo L có mức năng lượng EL thì nguyên tử phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng

A. EP + EL.              B. EP.              C. EL.              D. EP – EL.

Câu 15: Bộ phận nào dưới đây có trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản?

A. Mạch phát sóng điện từ cao tần.              B. Mạch biến điệu.              C. Mạch tách sóng.              D. Micrô.

Câu 16: Sóng điện từ có bước sóng 45 m thuộc loại sóng

A. trung.              B. cực ngắn.              C. dài.              D. ngắn.

Câu 17: Nếu tăng bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu vào một tấm kim loại lên 2 lần thì công thoát của tấm kim loại đó

A. giảm 4 lần.              B. tăng 2 lần.              C. không đổi.              D. giảm 2 lần.

Câu 18: Hạt nhân {}_{13}^{27}Al có số nơtron là

A. 27.              B. 40.              C. 13.              D. 14.

Câu 19: Một mạch LC lí tưởng có C = 150 pF và L = 12 mH thì dao động điện từ của mạch có chu kì xấp xỉ bằng

A. 8,4.10-3 s.              B. 2,66. 102 s.              C. 8,4.10-6 s.              D. 2,7.10-4 s.

Câu 20: Thực hiện thí nghiệm Y-âng bằng ánh sáng đơn sắc có màu vàng thì vân sáng trung tâm có màu

A. tím.              B. lục.              C. vàng.              D. đỏ.

Câu 21: Cầu vồng bảy sắc được giải thích bằng hiện tượng

A. tán sắc ánh sáng trắng.            B. giao thoa ánh sáng trắng.            C. quang điện trong.            D. nhiễu xạ ánh sáng.

Câu 22: Trong nguyên tử hiđrô, r0 là bán kính Bo. Khi êlectrôn đang chuyển động trên quỹ đạo M thì bán kính quỹ đạo là

A. 9r0.              B. 3r0.              C. 4r0.              D. 16r0.

Câu 23: Thực hiện thí nghiệm Y-âng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là D. Vân sáng bậc 3 cách vân sáng trung tâm một đoạn

A. 2,5frac{{lambda D}}{a}.              B. 3frac{{lambda D}}{a}.              C. 3,5frac{{lambda D}}{a}.              D. 2frac{{lambda D}}{a}.


2. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 12 - Trường THPT Bình Phú

Câu 1: Theo tiên đề Bo, khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có năng lượng Em với Em < En, nguyên tử

A. phát ra photon có năng lượng En + Em.                           B. hấp thụ photon có năng lượng En – Em.

C. hấp thụ photon có năng lượng En + Em.                          D. phát ra photon có năng lượng En – Em.

Câu 2: Trong thí nghiệm Young (I-âng) về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D. Nguồn sáng phát bức xạ đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng vân trên màn là

A. frac{D}{{lambda a}}.              B. frac{lambda }{{aD}}.              C. frac{{lambda D}}{a}.              D. frac{{lambda a}}{D}.

Câu 3: Các hạt nào sau đây được gọi chung là nuclôn?

A. prôton và phôton.              B. êlectron và phôton.              C. nơtron và phôton.              D. nơtron và prôton.

Câu 4: Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, bộ phân nào sau đây ở máy phát thanh dùng để biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số?

A. Micrô.              B. Loa.              C. Anten phát.              D. Mạch khuếch đại.

Câu 5: Khi một chùm sáng trắng song song, hẹp truyền qua một lăng kính thì bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc khác nhau. Đây là hiện tượng

A. phản xạ ánh sáng.              B. tán sắc ánh sáng.              C. giao thoa ánh sáng.              D. nhiễu xạ ánh sáng.

Câu 6: Gọi h là hằng số Planck (Plăng), c là tốc độ ánh sáng trong chân không và λ là bước sóng của ánh sáng trong chân không. Năng lượng của photon được xác định bằng hệ thức

A. varepsilon  = frac{h}{{clambda }}.              B. varepsilon  = frac{lambda }{{hc}}.              C. varepsilon  = frac{{hlambda }}{c}.              D. varepsilon  = frac{{hc}}{lambda }.

Câu 7: Pin quang điện là thiết bị biến đổi trực tiếp

A. hóa năng thành điện năng.                                            B. quang năng thành điện năng.

C. điện năng thành quang năng.                                        D. cơ năng thành điện năng.

Câu 8: Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn

A. điện tích.              B. khối lượng.              C. động lượng.              D. số khối.

Câu 9: Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số dao động riêng của mạch là

A. frac{1}{{sqrt {LC} }}.              B. {sqrt {LC} }.              C. frac{1}{{2pi sqrt {LC} }}.              D. 2pi sqrt {LC} .

Câu 10: Bộ phận nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính?

A. Micro.              B. Mạch khuyếch đại.              C. Mạch tách sóng.              D. Ống chuẩn trực.

Câu 11: Tia laze được dùng

A. để khoan, cắt chính xác trên nhiều vật liệu.                          B. để tìm các khuyết tật bên trong các vật đúc bằng kim loại.

C. để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay                    D. trong chiếu điện, chụp điện

Câu 12: Hạt nhân {}_3^6Li và hạt nhân {}_4^7Be có cùng

A. số nuclôn.              B. số nơtron.              C. điện tích.              D. số prôtôn.

Câu 13: Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng m thì có năng lượng toàn phần E. Biết c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Hệ thức đúng là

A. E = m.c2.              B. E = m2c.              C. E = m.c.              D. E = m2.c2.

Câu 14: Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ tử ngoại?

A. 500 nm.              B. 800 nm.              C. 100 nm.              D. 600 nm.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Quang phổ liên tục phụ thuộc nhiệt độ của chất phát xạ.

B. Quang phổ vạch do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.

C. Mỗi nguyên tố có một quang phổ liên tục đặc trưng cho nguyên tố.

D. Chất rắn khi bị nung nóng phát ra quang phổ vạch.

Câu 16: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tia hồng ngoại gây ra hiện tượng quang điện với nhiều kim loại.

B. Tia hồng ngoại có tính đâm xuyên mạnh, được ứng dụng để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.

C. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số ánh sáng đỏ.

D. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt mạnh, được dùng để sấy khô, sưởi ấm.

Câu 17: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đó có tần số càng lớn.

B. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng như nhau.

C. Trong nước, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.

D. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.

Câu 18: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tia tử ngoại được ứng dụng để khử trùng, diệt khuẩn.

B. Tia tử ngoại được dùng để chụp ảnh Trái Đất từ vệ tinh.

C. Tia tử ngoại ion hóa không khí mạnh.

D. Tia tử ngoại kích thích phát quang nhiều chất.

Câu 19: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn cùng phương với vectơ cảm ứng từ.

B. Sóng điện từ truyền được trong chân không.

C. Sóng điện từ là sóng dọc.

D. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường tại mỗi điểm luôn biến thiên điều hòa lệch pha nhau 0,5π.

Câu 20: Trong thí nghiệm Young (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu vàng bằng ánh sáng đơn sắc màu lục và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát

A. vị trí vân trung tâm thay đổi.                                        B. khoảng vân giảm xuống.

C. khoảng vân không thay đổi.                                        D. khoảng vân tăng lên.

Câu 21: Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng là 37,9638 u và tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là 37,9656 u. Phát biểu nào sau đây về phản ứng này là sai?

A. Tổng số nuclôn của các hạt trước phản ứng bằng tổng số nuclôn của các hạt sau phản ứng.

B. Phản ứng thu năng lượng.

C. Tổng động lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng động lượng của các hạt sau phản ứng.

D. Tổng năng lượng toàn phần của các hạt trước phản ứng bằng tổng năng lượng toàn phần của các hạt sau phản ứng.

Câu 22: Khi nói về năng lượng trong một mạch LC đang có dao động điện từ tự do, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch không đổi theo thời gian.

B. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường luôn cùng tăng hoặc cùng giảm.

C. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường không đổi theo thời gian.

D. Năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm, năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện.

Câu 23: Cho phản ứng hạt nhân {}_7^{14}N + n 	o {}_6^{14}C + X. X là

A. pôzitron.              B. hạt α.              C. prôton.              D. êlectron.


3. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 12 - Trường THPT Lương Thế Vinh

Câu 1: Một mạch LC lí tưởng có C = 5 nF và L = 0,2 mH. Biết điện áp cực đại giữa hai bản tụ là 6 V . Khi điện áp giữa hai bản tụ là 4 V thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn xấp xỉ là

A. 0,01 A              B. 0,04 A              C. 0,02 A              D. 0,03 A

Câu 2: Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4 μH và một tụ điện có điện dung biến đổi từ 10 pF đến 640 pF. Lấy π2 = 10. Chu kì dao động riêng của mạch này có giá trị

A. từ 4.10-8 s đến 2,4.10-7 s.                                        B. từ 2.10-8 s đến 3,6.10-7 s.

C. từ 4.10-8 s đến 3,2.10-7 s.                                        D. từ 2.10-8 s đến 3.10-7 s.

Câu 3: Hạt nhân càng bền vững thì

A. Năng lượng liên kết riêng càng lớn.                           B. Năng lượng liên kết càng lớn.

C. Độ hụt khối càng lớn.                                                 D. Khi khối lượng càng lớn.

Câu 4: Một chùm sáng phức tạp bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc khi truyền qua lăng kính được gọi là hiện tượng

A. nhiễu xạ ánh sáng.                                                     B. tổng hợp ánh sáng đơn sắc.

C. giao thoa ánh sáng.                                                   D. tán sắc ánh sáng.

Câu 5: Chất nào dưới đây là chất quang dẫn?

A. Al.              B. Pbs              C. Cu.              D. Fe.

Câu 6: Trong mạch dao động LC lí tưởng, tần số góc của dao động điện từ là

A. 2pi sqrt {LC} .              B. frac{1}{{LC}}.              C. frac{1}{{2pi sqrt {LC} }}.              D. frac{1}{{sqrt {LC} }}.

Câu 7: Thực hiện thí nghiệm Y-âng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là D . Vân sáng bậc 3 cách vân sáng trung tâm một đoạn

A. 3,5frac{{lambda D}}{a}.              B. 2,5frac{{lambda D}}{a}.              C. 2frac{{lambda D}}{a}.              D. 3frac{{lambda D}}{a}.

Câu 8: Thực hiện thí nghiệm Y-âng bằng ánh sáng đơn sắc có màu vàng thì vân sáng trung tâm có màu

A. lục.              B. đỏ.              C. vàng.              D. tím.

Câu 9: Theo tiên đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ21, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ32 và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ31. Biểu thức xác định λ31

A. {lambda _{31}} = {lambda _{32}} + {lambda _{21}}.              B. {lambda _{31}} = frac{{{lambda _{32}}{lambda _{21}}}}{{{lambda _{21}} - {lambda _{31}}}}.              C. {lambda _{31}} = frac{{{lambda _{32}}.{lambda _{21}}}}{{{lambda _{21}} + {lambda _{32}}}}.              D. {lambda _{31}} = {lambda _{32}} - {lambda _{21}}.

Câu 10: Trong nguyên tử hiđrô, r0 là bán kính Bo. Khi êlectrôn đang chuyển động trên quỹ đạo M thì bán kính quỹ đạo là

A. 9r0.              B. 3r0.              C. 16r0.              D. 4r0.

Câu 11: Thực hiện thí nghiệm Y-âng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Hai khe hẹp cách nhau 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 1,2 m. Trên màn quan sát, vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 5 ở khác phía so với vân sáng trung tâm cách nhau

A. 1,62 mm.              B. 2,7 mm.              C. 3,06 mm.              D. 1,08 mm.

Câu 12: Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy.

B. Đường sức từ của từ trường xoáy là các đường cong kín bao quanh các đường sức điện trường.

C. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường xoáy.

D. Đường sức điện trường của điện trường xoáy giống như đường sức điện trường do một điện tích không đổi, đứng yên gây ra.

Câu 13: Công thoát electron ra khỏi kim loại A = 6,625.10-19 J, hằng số Plăng h = 6,625.10-34 Js, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Giới hạn quang điện của kim loại đó là

A. 0,375 μm.              B. 0,250 μm.              C. 0,295 μm.              D. 0,300 μm.

Câu 14: Thực hiện thí nghiệm Y-âng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là D . Nếu khoảng cách giữa hai vân sáng liền kề là i thì hệ thức nào dưới đây đúng?

A. lambda  = frac{{ai}}{D}.              B. lambda  = frac{{aD}}{i}.              C. lambda  = frac{{iD}}{a}.              D. lambda  = frac{{2ai}}{D}.

Câu 15: Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có độ tự cảm 1 mH và một tụ điện có điện dung 0,1 μF. Tần số riêng của mạch có giá trị nào sau đây?

A. 1,6.103 Hz.              B. 1,6.104 Hz.              C. 3,2.104 Hz.              D. 3,2.103 Hz.

Câu 16: Cầu vồng bảy sắc được giải thích bằng hiện tượng

A. giao thoa ánh sáng trắng.            B. tán sắc ánh sáng trắng.            C. quang điện trong.           D. nhiễu xạ ánh sáng.

Câu 17: Hạt nhân {}_{13}^{27}Al có số nơtron là

A. 14.              B. 27.              C. 40.              D. 13.

Câu 18: Thực hiện thí nghiệm Y-âng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,65 μm. Hai khe hẹp cách nhau 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 1,2 m. Trên màn quan sát, xét 5 vân tối liền kề, khoảng cách giữa 2 vân tối ngoài cùng là

A. 1,56 mm.              B. 0,39 mm.              C. 0,78 mm.              D. 1,95 mm.

Câu 19: Trong dụng cụ nào dưới đây có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến?

A. Chiếc điện thoại di động.              B. Cái điều khiển ti vi.              C. Máy thu hình (Ti vi).              D. Máy thu thanh.

Câu 20: Hạt nhân {}_3^7Li có số nơtron là

A. 7.              B. 10.              C. 4.              D. 3.

Câu 21: Nguồn phát ra quang phổ liên tục là

A. các chất rắn hoặc khí có áp suất thấp khi bị kích thích.

B. các chất rắn, lỏng hoặc khí có áp suất lớn khi bị kích thích.

C. các chất lỏng hoặc khí có áp suất thấp khi bị kích thích.

D. các chất khí có áp suất thấp khi bị kích thích.

Câu 22: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

B. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.

C. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.

D. Các vật ở nhiệt độ trên 2000°C chỉ phát ra tia hồng ngoại.

Câu 23: Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của ta X?

A. Làm ion hoá chất khí.                                                         B. Gây ra hiện tượng quang điện.

C. Huỷ diệt tế bào.                                                                  D. Xuyên qua tấm chì dày cở cm.


Trên đây là phần trích dẫn nội dung của "Bộ 9 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)" để tham khảo đầy đủ và chi tiết, mời các bạn cùng đăng nhập và tải tài liệu về máy!

>>>>> Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm bộ Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án) được chia sẻ tại website TaiLieu.VN <<<<<

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0