Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 12 năm học 2020-2021 (Có đáp án)
lượt xem 2
download
Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 12 năm học 2020-2021 (Có đáp án) được tổng hợp với 7 đề thi trong năm 2020-2021 có kèm theo đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Đây là tư liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh và quý giáo viên trong việc ôn thi, bồi dưỡng kỹ năng ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 12 năm học 2020-2021 (Có đáp án)
- BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN GDCD LỚP 12 NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)
- 1. Đề thi học kì 1 môn GDCD 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt 2. Đề thi học kì 1 môn GDCD 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm 3. Đề thi học kì 1 môn GDCD 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến 4. Đề thi học kì 1 môn GDCD 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh 5. Đề thi học kì 1 môn GDCD 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Văn Can 6. Đề thi học kì 1 môn GDCD 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển 7. Đề thi học kì 1 môn GDCD 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Sào Nam
- SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 081 Câu 1: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là A. Tiêu thụ sản phẩm. B. Nâng cao chất lượng sản phẩm. C. Giảm giá thành sản phẩm. D. Tạo ra lợi nhuận. Câu 2: Hai vợ chồng anh M và chị H cùng làm việc trong công ty Z. Vì con hay ốm đau, anh M đã yêu cầu chị H nghỉ việc chăm con và lo cho gia đình. Chị H cho rằng việc chăm sóc con là trách nhiệm cả 2 vợ chồng nên bảo chồng cùng thay nhau xin nghỉ phép để chăm con và chị không muốn nghỉ việc. Nghe con dâu nói vậy, mẹ anh M đã nhờ bà A – mẹ của Giám đốc công ty Z để bảo con trai buộc phải sa thải chị H. Vì nể bạn của mẹ mình giám đốc công ty Z đã sa thải chị H. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? A. Giám đốc công ty Z. B. Mẹ con anh M. C. Anh M, bà A. D. Anh M và giám đốc công ty Z. Câu 3: Khẳng định nào dưới đây là không đúng khi các doanh nghiệp thực hiện bình đẳng trong kinh doanh? A. Có quyền chủ động tìm kiếm thị trường đầu tư. B. Có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. C. Có quyền chủ động mở rộng quy mô sản xuất. D. Có quyền tự ý chấm dứt hợp đồng. Câu 4: Trường hợp nào sau đây bắt người đúng pháp luật? A. Mọi trường hợp cán bộ, chiến sĩ cảnh sát đều có quyền bắt người. B. Bắt, giam, giữ người khi nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm C. Việc bắt, giam, giữ người phải đúng trình tự và thủ tục do pháp luật qui định. D. Do nghi ngờ có dấu hiệu vi phạm pháp luật do người khác báo. Câu 5: Hành vi vi phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân được thể hiện của việc làm nào dưới đây? A. Đánh người gây thương tích. B. Bắt, giam, giữ người trái pháp luật. C. Khám xét nhà khi không có lệnh. D. Tự tiện bóc mở thư của người khác. Câu 6: Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường sữa, bánh kẹo. Nhận thấy nhu cầu về thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao nên anh A đáng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Tự do lựa chọn thị trường B. Thay đổi loại hình doanh nghiệp. C. Chủ động mở rộng quy mô. D. Tự do lựa chọn ngành nghề Câu 7: Biết tin anh A chồng mình đang bị anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam tại một hạt kiểm lâm về tội tổ chức phá rừng trái phép nhưng vì đang nằm viện nên ba ngày sau chị P mới đến thăm chồng. Chứng kiến cảnh anh K đánh đập chồng, chị P đã xúc phạm anh K nên bị đồng nghiệp của anh K là anh M giam vào nhà kho. Hai ngày sau, khi đi công tác về, ông Q là Hạt trưởng hạt kiểm lâm mới biết chuyện và báo cho cơ quan công an thì chị P mới được thả. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh K, anh M và ông Q. B. Anh M và ông Q. C. Anh K và anh M. D. Anh K, anh M và anh A. Câu 8: Bình đẳng trong kinh doanh nghĩa là bình đẳng trong A. quyền làm việc. B. lựa chọn, ngành nghề. C. lựa chọn việc làm. D. tìm kiếm việc làm. Câu 9: Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo A. khả năng và nhu cầu. B. mục đích bản thân. C. sở thích và khả năng. D. nhu cầu thị trường. Trang 1/4 - Mã đề 081
- Câu 10: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở Việt Nam được thể hiện: A. Mọi tôn giáo đều có quyền hoạt động một cách tự phát, theo ý muốn của mình. B. Mọi công dân phải tham gia vào một tôn giáo nhất định. C. Các tôn giáo được pháp luật công nhận đều có quyền hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật và đều bình đẳng trước pháp luật. D. Việc truyền đạo của các tôn giáo không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Câu 11: Cho rằng bác sĩ S đã bỏ mặc con mình trong lúc nguy cấp, L đã làm đơn tố cáo S với lý do bịa đặt, rằng S đã nhận nhiều tiền hối lộ của mình. Thấy vậy, bạn của S là G và X đã nhờ A đến dàn xếp với L nhưng không được. Do thiếu kiềm chế nên A đã đánh L bị thương phải nhập viện, chứng kiến cảnh lúc xô xát đó, chị Q chồng L liền quay phim và tung lên mạng với nội dung bác sĩ S thuê người đánh chồng mình nhằm hạ uy tín của S. Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân? A. X, S, L và G B. L và Q. C. Chỉ mình chị Q. D. G, L và A. Câu 12: Hành vi nào sau đây vi phạm nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con? A. Cha mẹ chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con về mọi mặt. B. Cha mẹ không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật. C. Cha mẹ phân biệt đối xử giữa con trai và con gái, con ruột và con nuôi. D. Cha mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dư ng, chăm sóc và tôn trọng ý kiến của con. Câu 13: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây? A. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. B. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. C. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. D. Chia s , đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử. Câu 14: Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình, thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về A. chính trị. B. giáo dục. C. kinh tế. D. văn hóa. Câu 15: Công nhân B đi làm muộn mười phút nên bị bảo vệ xí nghiệp X không cho vào. Xin mãi không được, công nhân B đã có lời lẽ xúc phạm bảo vệ nên hai bên to tiếng, si nhục nhau. Quá tức giận, công nhân B phá cổng xông vào đánh bảo vệ phải đi cấp cứu. Công nhân B và bảo vệ vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. Bất khả xâm phạm về tài sản C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Bất khả xâm phạm về thân thể Câu 16: Anh A đánh anh B gây thương tích, làm tổn hại đến sức khỏe của anh B. Hành vi của anh A Xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Đảm bảo an toàn, sức khỏe, tính mạng công dân B. Pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. C. Bất khả xâm phạm thân thể của công dân. D. Đảm bảo nhân phẩm danh dự của công dân Câu 17: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua A. tìm việc làm. B. thực hiện nghĩa vụ lao động. C. kí hợp đồng lao động. D. sử dụng lao động. Câu 18: Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nào? A. Tài sản và sở hữu. B. tài sản và tình yêu C. Nhân thân và tài sản. D. Nhân thân và lao động. Câu 19: Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc? A. Các dân tộc được nhà nước bảo đảm quyền bình đẳng trước pháp luật và tạo điều kiện phát triển như nhau. B. Các dân tộc được nhà nước đối xử bình đẳng và tạo điều kiện phát triển C. Các dân tộc thiểu số được tạo điều kiện nhiều hơn để phát triển về mọi mặt D. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. Câu 20: Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ? A. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau; bình đẳng về tiêu chuẩn độ tuổi khi tuyển dụng. Trang 2/4 - Mã đề 081
- B. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội. C. Ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều đủ tiêu chuẩn làm việc làm công việc mà doanh nghiệp đang cần. D. Làm mọi công việc không phân biệt điều kiện làm việc, tính chất công việc. Câu 21: Để tăng lợi nhuận, Công ty B đã thường xuyên và bí mật xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường đồng thời thuê một số lao động mới 14 tuổi. Công ty B đã vi phạm bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Kinh doanh và bảo vệ môi trường B. Kinh doanh và việc làm C. Kinh doanh và lao động D. Kinh doanh và điều kiện làm việc Câu 22: Giám đốc K điều động toàn bộ nhân viên đến công ty X để chuẩn bị tổ chức hội nghị khách hàng. Cuối buổi một nhân viên phát hiện mất điện thoại, giám đốc K yêu bảo vệ khóa cửa ra vào rồi cùng trưởng phòng S kiểm tra tư trang của mọi người, chồng nhân viên B đến đón vợ nhưng bị bảo vệ ngăn cản. Lời qua tiếng lại, hai bên cãi vã, chồng cô B xúc phạm sỉ nhục bảo vệ. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân? A. Giám đốc K, trưởng phòng S, chồng cô B. B. Giám đốc K và trưởng phòng S. C. Chồng cô B và bảo vệ. D. Giám đốc K, trưởng phòng S, chồng cô B và bảo vệ. Câu 23: Chị T nộp hồ sơ xin làm việc trong công ty may mặc. Đến ngày hẹn, giám đốc đưa cho chị một bản hợp đồng và đề nghị chị kí. Chị T đọc thấy hợp đồng không có điều khoản quy định về lương nên chị đề nghị bổ sung. Giám đốc cho rằng chị là người lao động thì không có quyền thỏa thuận về tiền lương nên không cần ghi trong hợp đồng. Theo em, giám đốc đã vi phạm nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng lao động? A. Tự do. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Tự nguyện. Câu 24: Bất kì ai cũng có quyền được bắt người, khi người đó đang A. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. B. bị nghi ngờ phạm tội. C. thực hiện hành vi phạm tội. D. có dấu hiệu thực hiện phạm tội. Câu 25: Tuy không theo Phật giáo nào nhưng đến 49 ngày mất của cha, bà T đã mời nhà sư đến đọc kinh, cầu khấn. Việc làm của bà T thể hiện A. hoạt động tín ngư ng. B. mê tín dị đoan. C. hoạt động tôn giáo. D. hoạt động xã hội. Câu 26: Việc giao kết hợp đồng lao động được tuân theo nguyên tắc nào sau đây? A. Tự do, tự nguyện, công bằng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. B. Tự do, dân chủ, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. D. Tự do, chủ động, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. Câu 27: Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội học tập, quyền này thể hiện các dân tộc được bình đẳng về A. xã hội. B. giáo dục. C. kinh tế. D. văn hóa. Câu 28: Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định đều có quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện các dân tộc A. Bình đẳng về chính trị. B. Bình đẳng về xã hội. C. Bình đẳng về kinh tế. D. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục. Câu 29: Ý kiến nào duới đây không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ B. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật C. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình D. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật. Câu 30: Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngư ng, tôn giáo của nhau thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ A. gia đình. B. xã hội. C. tình cảm. D. nhân thân. Câu 31: Trong trường hợp nào sau đây ai cũng có quyền bắt người? A. Người phạm tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng B. Người phạm tội nghiêm trọng. Trang 3/4 - Mã đề 081
- C. Người chuẩn bị trộm cắp. D. Người đã thực hiện hành vi tội phạm và bị phát hiện. Câu 32: Anh Q đi làm xa nhà nên đã yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình. Trong trường hợp trên, anh Q đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Thân nhân. B. Nhân thân. C. Công việc. D. Tình cảm Câu 33: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc là: A. Bình đẳng. B. Các bên cùng có lợi. C. Đoàn kết giữa các dân tộc. D. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số Câu 34: Bình đẳng trong kinh doanh không được thể hiện ở nội dung nào sau đây? A. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh. B. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. C. Lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh. D. Tìm mọi cách để thu lợi trong kinh doanh. Câu 35: Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xuyên khóc đêm vì nhớ mẹ, bà S mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông gia đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chị M nhận quyết định li hôn, ông G bố chị đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Chị M, bà S, ông G và chị Y. B. Anh H, chị M, bà S và ông G. C. Anh H, chị M và bà S. D. Anh H, chị M và ông G. Câu 36: Tìm câu phát biểu sai A. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo qui định của pháp luật. B. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận được tự do hoạt động theo nhu cầu. C. Hoạt động tín ngư ng, tôn giáo theo qui định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm, các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. D. Quyền hoạt động tín ngư ng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá trị văn hóa, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm Câu 37: Phát hiện anh G lấy trộm xe máy, anh T đã bắt trói rồi giải anh G đi khắp làng để cho mọi người cùng biết. Nhằm gây sức ép để anh mình được thả, E là em trai của anh G đe dọa đốt nhà anh T. Anh P là sinh viên đã ghi hình toàn bộ sự việc rồi đưa lên mạng xã hội khiến gia đình anh G rất xấu hổ. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân? A. Anh T, anh E và anh P. B. Anh T và anh E. C. Anh T, anh P và G. D. Anh T và anh P. Câu 38: Cơ quan nào có quyền ra lệnh bắt giam giữ người? A. Tòa án, Viện Kiểm Sát, Cơ quan điều tra các cấp. B. Các đội cảnh sát tuần tra giao thông. C. Co quan thi hành án cấp huyện. D. Phòng điều tra tội phạm công an tỉnh. Câu 39: Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được thể hiện thông qua A. hợp đồng lao động. B. quyền được lao động. C. việc sử dụng lao động. D. thỏa thuận lao động. Câu 40: Anh A và anh B là nhân viên phòng chăm sóc khách hàng của công ty Z. Vì anh A có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm và làm việc hiệu quả hơn anh B nên được giám đốc xét tăng lương sớm. Giám đốc công ty Z đã thực hiện đúng nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động? A. Giao kết hợp đồng B. Thực hiện quyền lao động, C. Tuyển dụng chuyên gia. D. Nâng cao trình độ. ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 081
- SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 12 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 647 161 892 892 081 167 1 C B C D D D 2 D A B B A C 3 D B C A D A 4 C A C C C D 5 D C C A B D 6 C C D A C C 7 B D C C C B 8 A B C B B A 9 C A C C C A 10 A B B B C D 11 D A A D B C 12 D A C B C B 13 C C D A B C 14 A C C B D C 15 A A A C C D 16 D C D A B C 17 A B D D A C 18 C C C C C C 19 D D D C D A 20 D C C D D A 21 D C A D C A 22 A D C A A A 23 C D A D B A 24 A D B C C C 25 D D A A A D 26 A C A A C A 27 B C D B B B 28 C C C A A B 29 D B B D C D 30 D A D A D D 31 C C B C D D 32 B B A D B C 33 C A C A A B 34 D A D B D A 35 B B C B C D 36 B A A A B D 37 C C D C D B 38 B D B A A B 39 A A B A A B 40 A C D B B B 1
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 QUẢNG NAM Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 03 trang) MÃ ĐỀ 801 Câu 1. Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào dưới đây? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm C. Tích cực, chủ động, tự quyết. D. Dân chủ, công bằng, tiến bộ. Câu 2. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật là nội dung của quyền A. bình đẳng trong lao động. B. bình đẳng trong kinh doanh. C. bình đẳng trong mua bán. D. bình đẳng trong sản xuất. Câu 3. Bình đẳng về quyền trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều A. tuân thủ pháp luật về an ninh. B. nộp thuế đầy đủ theo quy định. C. từ chối thanh toán các khoản nợ xấu. D. được chủ động mở rộng thị trường. Câu 4. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện trên các phương diện nào dưới đây? A. Chính trị, văn hóa, giáo dục, đạo đức. B. Kinh tế, văn hóa, giáo dục, đạo đức. C. Kinh tế, chính trị, đạo đức, giáo dục. D. Chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục. Câu 5. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, H xin mở cửa hàng bán thuốc tân dược, nhưng bị cơ quan có thẩm quyền đăng ký doanh nghiệp từ chối. Theo em, trong các lý do dưới đây, lý do từ chối nào của cơ quan đăng ký kinh doanh là đúng pháp luật ? A. H chưa quen kinh doanh thuốc tân dược nên rất nguy hiểm. B. H mới học xong Trung học phổ thông. C. H chưa đủ tuổi theo qui định của pháp luật để được kinh doanh. D. H chưa có chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc tân dược. Câu 6. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở, nguyên tắc nào sau đây? A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. B. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. C. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử. D. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. Câu 7. Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm A. bị nghi ngờ. B. được bảo mật. C. phải có lỗi. D. chưa lộ diện. Câu 8. Anh A là công chức của Ủy ban nhân dân huyện X đã nhận 40 triệu đồng và làm giả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho chị B, Anh A đã vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Dân sự và hình sự. B. Hành chính và dân sự. C. Dân sự và kỉ luật. D. Hình sự và kỉ luật. Câu 9. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật được hiểu là A. các quy luật của xã hội được thể hiện rõ ràng. B. ý chí của Nhà nước được thể hiện rõ ràng. C. gồm các điều luật, bộ luật do Nhà nước ban hành . D. từ ngữ phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa. Câu 10. Trường hợp nào dưới đây thì bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất? A. Đang lên kế hoạch phạm tội. B. Đang thực hiện hành vi phạm tội. C. Có ý định thực hiện hành vi phạm tội. D. Đang bị theo dõi hành vi phạm tội. Trang 1/3 – Mã đề 801
- Câu 11. Công an được phép bắt người trong trường hợp nào dưới đây? A. Phát hiện một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy. B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau. C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác. D. Học sinh gây mất trật tự trong lớp học. Câu 12. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được thể hiện thông qua A. hợp đồng lao động. B. việc sử dụng lao động. C. quyền được lao động. D. thỏa thuận lao động. Câu 13. Sử dụng pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật A. đã bãi bỏ. B. cho phép làm. C. chưa cho phép. D. tuyệt đổi cấm. Câu 14. Hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung khái niệm A. ban hành pháp luật. B. vi phạm pháp luật. C. thực hiện pháp luật. D. trách nhiệm pháp lí. Câu 15. Chị M viết bài chia sẻ kinh nghiệm phòng, chống covid – 19 cho người dân. Chị M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây? A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 16. Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh các quyền, nghĩa vụ của cá nhân là hình thức A. áp dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật. Câu 17. Pháp luật vừa mang bản chất của giai cấp vừa mang bản chất của A. văn hóa. B. xã hội. C. chính trị. D. kinh tế. Câu 18. Phương án nào dưới đây thể hiện hình thức áp dụng pháp luật? A. Thu hồi giấy phép kinh doanh. B. Xóa bỏ các loại cạnh tranh. C. Thay đổi nội dung di chúc. D. Ủy quyền giao nhận hàng hóa. Câu 19. Bà M giám đốc một doanh nghiệp chỉ đạo anh B là nhân viên dưới quyền phân phối xăng giả đến nhiều đại lí và thu lợi 1,5 tỉ đồng. Phát hiện anh B không được bà M chia đủ số tiền lãi như đã thỏa thuận trước đó, vợ anh là chị C đã tố cáo sự việc trên cho ông V là lãnh đạo cơ quan chức năng. Sau khi cho bà M biết chị C là người tố cáo bà, ông V đã hủy đơn của chị C. Thấy anh B liên tục bị bà M gây khó khăn trong công việc, chị C đã tư vấn các đại lý mua xăng giả ở trên yêu cầu bà M phải bồi thường. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự? A. Bà M, anh B và ông V. B. Bà M và anh B. C. Bà M và chị C. D. Bà M, anh B và chị C. Câu 20. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua A. tìm việc làm. B. thực hiện nghĩa vụ lao động. C. kí hợp đồng lao động. D. sử dụng lao động. Câu 21. Việc Nhà nước cho phép các dân tộc được giữ gìn phong tục, tập quán, truyền thống tốt đẹp của mình thể hiện quyền bình đẵng về lĩnh vực nào dưới đây giữa các dân tộc? A. Giáo dục. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Kinh tế. Câu 22. Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Lấn chiếm hành lang giao thông. B. Tổ chức sản xuất tiền giả. C. Thay đổi kết cấu nhà đang thuê. D. Tàng trữ trái phép vũ khí. Câu 23. Trong thời kì hôn nhân, ông A và bà B có mua một căn nhà. Khi li hôn, ông A tự ý bán căn nhà đó mà không hỏi ý kiến vợ. Việc làm đó của ông B đã vi phạm quan hệ nào sau đây trong bình đẳng giữa vợ và chồng? A. tài sản. B. hôn nhân. C. nhân thân. D. sở hữu. Trang 2/3 – Mã đề 801
- Câu 24. Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định ở văn bản pháp luật nào dưới đây? A. Hiến pháp và luật. B. Luật Hôn nhân và gia đình. C. Luật Dân sự và luật Hình sự. D. Hiến pháp và luật Hành chính. Câu 25. Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau là thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ A. xã hội. B. nhân thân. C. tình cảm. D. gia đình. Câu 26. Việc công dân nộp thuế đầy đủ là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 27. Pháp luật là A. hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương. B. hệ thống văn bản gồm các qui định do các cấp ban hành và tổ chức thực hiện . C. hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện. D. những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống xã hội. Câu 28. Phương án nào dưới đây không phải là nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. B. Chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề. C. Tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật. D. Tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm. Câu 29. Hai quầy thuốc tân dược cùa chị T và chị D cùng bán một số biệt dược không có trong danh mục được cấp phép. Nhưng khi kiểm tra, cán bộ chức năng P chỉ xử phạt chị D, còn chị T được bỏ qua, vì trước đó chị đã nhờ người quen tên M là em gái của cán bộ P giúp đỡ. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Chị T, D và M. B. Chị T, D, M và cán bộ P. C. Chị T, M và cán bộ P. D. Chị T, D và cán bộ P. Câu 30. Việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi A. nghi ngờ chỗ ở của người nào đó có dấu hiệu phạm tội. B. nghi ngờ người đó phạm tội và đang tìm bằng chứng để chứng minh. C. có người thông báo về ý định phạm tội của người khác. D. có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. -----Hết----- Trang 3/3 – Mã đề 801
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
31 p | 746 | 126
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 191 | 19
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)
127 p | 136 | 14
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 (Có đáp án)
74 p | 149 | 14
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
31 p | 77 | 10
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 103 | 9
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
74 p | 119 | 8
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 130 | 7
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
56 p | 205 | 5
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 113 | 5
-
Bộ đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
33 p | 76 | 5
-
Bộ đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2020-2021 (Có đáp án)
28 p | 91 | 4
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
34 p | 56 | 4
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
29 p | 81 | 4
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán 10 năm 2019-2020 (có đáp án)
89 p | 69 | 4
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 12 năm học 2022-2023 - Th.S Phạm Hùng Hải
152 p | 20 | 4
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
66 p | 67 | 2
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 (có đáp án)
106 p | 82 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn