intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án

Chia sẻ: Nguyễn Thủy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

1.451
lượt xem
91
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án là tài liệu luyện thi học kỳ 1 lớp 8 rất hiệu quả. Đây cũng là tài liệu tham khảo nhằm đánh giá năng lực học tập của các em học sinh lớp 8 môn Ngữ Văn. Đề thi có đáp án chi tiết kèm theo sẽ giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, chuẩn bị tốt cho bài thi kiểm tra học kỳ 1 sắp tới. Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 1<br /> MÔN NGỮ VĂN LỚP 8<br /> NĂM 2017 (CÓ ĐÁP ÁN)<br /> <br /> 1. Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017 có đáp ánTrường THCS Bình An<br /> 2. Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017 có đáp án Trường THCS Trung Kiên<br /> 3. Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017 có đáp án Phòng GD&ĐT Bù Đăng<br /> 4. Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017 có đáp án Phòng GD&ĐT Châu Thành<br /> 5. Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017 có đáp án Phòng GD&ĐT Hải Lăng<br /> 6. Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017 có đáp án Phòng GD&ĐT Văn Bàn<br /> 7. Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017 có đáp án Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường<br /> 8. Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017 có đáp án Phòng GD&ĐT Yên Lạc<br /> <br /> ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2<br /> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I<br /> Năm học: 2017-2018<br /> MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 8<br /> Thời gian làm bài: 90 phút<br /> (Không kể thời gian phát đề)<br /> <br /> Câu 1: (3.0 điểm)<br /> Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:<br /> “Bà ơi! Em bé reo lên, cho cháu đi với! Cháu biết rằng diêm tắt thì bà cũng<br /> biến mất như lò sưởi, ngỗng quay và cây thông Nô-en ban nãy, nhưng xin bà đừng<br /> bỏ cháu nơi này; trước kia khi bà chưa về với Thượng đế chí nhân, bà cháu ta đã<br /> từng sung sướng biết bao! Dạo ấy bà đã từng nhủ cháu rằng nếu cháu ngoan<br /> ngoãn, cháu sẽ được gặp lại bà, bà ơi! Cháu van xin bà, bà xin Thượng đế chí nhân<br /> cho cháu về với bà. Chắc Người không từ chối đâu.”<br /> (SGK Ngữ văn 8, tập I)<br /> a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? Nêu nội dung chính của<br /> văn bản đó.<br /> b. Hãy tìm hai tình thái từ có trong đoạn văn trên.<br /> Câu 2: (3 điểm).<br /> “Gia đình là nơi để trở về”, hãy viết đoạn văn (8 - 10 câu) trình bày suy nghĩ<br /> của em về vấn đề trên, trong đó có sử dụng trợ từ (gạch chân dưới trợ từ đó).<br /> Câu 3. (4 điểm)<br /> Quá khứ là một phần tất yếu của cuộc sống. Dù là buồn hay vui, đau khổ<br /> hay hạnh phúc thì đó là những gì mà bản thân ta đã trải qua. Hãy giữ quá khứ đủ<br /> để ta biết cảm ơn và trưởng thành hơn sau những gì đã qua.<br /> Hãy kể lại một kỷ niệm không thể quên của bản thân em./.<br /> <br /> ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2<br /> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> <br /> HƯỚNG DẪN CHẤM<br /> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I<br /> Năm học: 2017-2018<br /> MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 8<br /> <br /> Câu 1: (3 điểm)<br /> a. Đoạn văn trích trong văn bản: Cô bé bán diêm (0.5 đ), tác giả: An-đéc-xen<br /> (0.5 đ)<br /> Nội dung chính của văn bản: Kể chuyện về một em bé bất hạnh, qua đó tác giả<br /> thể hiện lòng thương cảm sâu sắc đối với em bé bất hạnh ấy.(1.0 đ)<br /> b. HS tìm đúng 2 tình thái từ: Với, biết bao (1.0 đ)<br /> Câu 2: (3 điểm)<br /> - Học sinh viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề:<br /> Đúng chủ đề (0.5 đ), nội dung diễn đạt tốt(1.0 đ )<br /> Đúng số câu (0.5đ)<br /> Có trợ từ và gạch dưới trợ từ đó (1.0 đ).<br /> Câu 3. (4.0 điểm)<br /> 1. Yêu cầu chung:<br /> Bài viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; kết hợp tự sự, miêu<br /> tả, biểu cảm; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ<br /> ngữ, ngữ pháp.<br /> 2. Yêu cầu cụ thể:<br /> a) Đảm bảo cấu trúc bài tự sự (0.5 điểm):<br /> - Điểm 0.5 điểm: trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Phần<br /> Mở bài biết dẫn dắt hợp lí và nêu được đối tượng và sự việc được kể; phần Thân<br /> bài có vận dụng các thao tác lập luận để làm sáng tỏ yêu cầu của đề; phần Kết bài<br /> khái quát được sự việc và thể hiện được nhận thức của cá nhân.<br /> - Điểm 0.25: trình bày đầy đủ ba phần Mở bài, Thân bài, Kết luận, nhưng các<br /> phần chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu như trên.<br /> - Điểm 00: thiếu Mở bài hoặc Kết bài; chỉ viết 01 đoạn văn.<br /> b) Xác định đúng đối tượng và sự việc được kể (0.5 điểm):<br /> - Điểm 0.5: xác định được đối tượng, sự việc được kể.<br /> - Điểm 0.25: xác định chưa rõ đối tượng, sự việc được kể, nêu chung chung.<br /> - Điểm 00: xác định sai đối tượng, sự việc được kể.<br /> c) Chia các sự việc theo đúng trình tự: bài viết có mở đầu, phát triển, và kết<br /> thúc (2.5 điểm):<br /> - Điểm 2.5: Đảm bảo các yêu cầu trên<br /> <br /> - Điểm 2.0 - 1.5: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song một trong các<br /> sự việc còn chưa đầy đủ hoặc liên kết chưa thật chặt chẽ.<br /> - Điểm 1.25 - 0.75: Đáp ứng 1/2 đến 2/3 các yêu cầu trên.<br /> - Điểm 0.5: Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên.<br /> - Điểm 00: Không đáp ứng được bất kì yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.<br /> d) Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5 điểm):<br /> - Điểm 0.5: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.<br /> - Điểm 0.25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.<br /> - Điểm 00: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu./.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2