intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 có đáp án

Chia sẻ: Bối Bối | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

225
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 có đáp án để các em ôn tập lại các kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi để chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Tài liệu đi kèm đáp án giúp các em so sánh kết quả và tự đánh giá được năng lực bản thân, từ đó đề ra phương pháp học tập hiệu quả giúp các em tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 có đáp án

Các đề thi học kì 1 lớp 12 năm 2017-2018 liên quan:


TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

MÔN SINH HỌC KHỐI 12

Thời gian làm bài: 45 phút;

(30 câu trắc nghiệm)

 

Mã đề 101

Câu 1.Mã bộ ba mở đầu trên mARN là

          A.UAA.                            B.AUG.                             C.AAG.                                D.UAG.

Câu 2.Tia tử ngoại (UV) gây đột biến

            A.Thay thế 1 cặp nuclêôtit.                                         B.Mất 1 cặp nuclêôtit.

            C.Thêm 1 cặp nuclêôtit.                                              D.Đảo vị trí giữa 2 nhiễm sắc thể.

Câu 3. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể trong thể tứ nhiễm (2n + 2) của loài này là

A.24.                           B.48.                           C.12.                                       D.14.

Câu 4. Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến gen?

A. Bệnh bạch tạng và bệnh hồng cầu lưỡi liềm.

B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ.

C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao.

D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu.

Câu 5. Ở cà chua tính trạng cây cao là trội hoàn toàn so với tính trạng cây thấp. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ 3 cây cao: 1 cây thấp ở F1:

           A. Aa x AA.                  B.Aa  x aa.                  C. AA  x aa.               D.Aa  x Aa.

Câu 6. Nếu mỗi kiểu gen quy định một tính trạng và các tính trạng trội đều trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1?

         A.AABB x AABb.        B.AaBB x aaBB.         C.Aabb x aabb.         D.AaBb  x   aabb.

Câu 7. Một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen: 0,64AA+0,32Aa+0,04aa = 1.Tần số tương đối của alen A và alen a là

            A.0,5:0,5.                    B.0,3:0,7.                    C.0,4:0,6.                    D.0,8:0,2.

Câu 8. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A.0,0225AA : 0,255Aa : 0,7225aa.                B.0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa.

C.0,25AA : 0,60Aa : 0,15aa.                          D.0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa.

Câu 9.Trong kĩ thuật cấy gen, thao tác cắt tách đoạn ADN được thực hiện nhờ enzim

A.ADN- pôlimeraza.               B.restrictaza.               C.ARN - pôlimeraza.              D.ligaza.

Câu 10.Trình tự các bước của quy trình tạo giống mới bằng phương pháp biến dị tổ hợp là

A.Tạo dòng thuần chủng → Lai các dòng thuần → Tự thụ phấn →Chọn lọc tổ hợp mong muốn.

B.Tạo dòng thuần chủng → Tự thụ phấn → Chọn lọc tổ hợp mong muốn → Lai các dòng thuần .

C.Lai các dòng thuần → Chọn lọc tổ hợp mong muốn → Tự thụ phấn →Tạo dòng thuần chủng

D.Tạo dòng thuần chủng → Lai các dòng thuần → Chọn lọc tổ hợp mong muốn → Tự thụ phấn.

Câu 11. Ba NST 21 gây hậu quả ?

            A.Hội chứng mèo kiêu.                                   B.Bệnh ung thư máu.     

            C.Bệnh hồng cầu lưỡi liềm.                            D.Hội chứng đao.    

Câu 12. Đặc điểm di truyền nào dưới đây đúng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định?

A.Mẹ không bệnh thì tất cả các con trai đều không bệnh.

B.Bố bị bệnh thì tất cả các con gái đều bị bệnh.

C.Tính trạng bệnh biểu hiện ở nữ nhiều hơn ở nam.

D.Khi cả bố và mẹ không bị bệnh thì vẫn có thể sinh con bị bệnh.

Câu 13.Alen A đột biến thành alen a và alen b đột biến thành B. Kiểu gen nào sau đây không phải là thể đột biến?

A.AABb,aaBb,AaBB,aabb.                           B.AABb,aaBb,AaBB,aaBB

C.AABb,AABB,AaBB,aabb.                                    D.AABb,aaBb,aabb,Aabb.


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG THPT NGÔ LÊ TÂN  

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2017-2018

MÔN SINH 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Họ, tên :.......................................................  Lớp ...................

Mã đề thi 209

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm)  Chọn đáp án đúng nhất

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hoán vị gen?

A. Không lớn hơn 50%.

B. Tỉ lệ nghịch với lực liên kết giữa các gen trên NST.

C. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST.

D. Càng gần tâm động, tần số hoán vị gen càng lớn.

Câu 2: Một gen có %G = 30, % các loại nuclêôtit không bổ sung là:

A. 60%                           B. 20%                           C. 10%                           D. 30%

Câu 3: Sự di truyền tính trạng màu sắc da ở người tuân theo quy luật

A. tương tác cộng gộp.                                        B. phân li độc lập

C. tương tác bổ sung                                            D. liên kết gen hoàn toàn.

Câu 4: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên

A. kiểu gen của quần thể.                                     B. kiểu hình của quần thể.

C. vốn gen của quần thể.                                      D. thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 5: Cho gen D hoa đỏ là trội hoàn toàn so với d hoa trắng. Kết quả về kiểu hình của phép lai DDDd  x  Dddd là:

A. 35 hoa đỏ : 1 hoa trắng.                                   B. 11 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

C. 100% hoa đỏ.                                                   D. 1hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Câu 6: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

A. D = 0,16 ; d = 0,84   B. D = 0,4 ; d = 0,6       C. D = 0,6 ; d = 0,4       D. D = 0,84 ; d = 0,16

Câu 7: Hiện tượng đa bội ở động vật rất hiếm xảy ra vì

A. cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng tới quá trình sinh sản.

B. chúng thường bị chết khi đa bội hoá.

C. cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể nên rất ít chịu ảnh hưởng của các tác nhân gây đa bội.

D. quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh luôn diễn ra bình thường.

Câu 8: Số bộ ba mã hoá cho các axit amin là

A. 64.                             B. 21.                             C. 42.                             D. 61.

Câu 9: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa.                                    B. 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa.

C. 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa.                                    D. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

Câu 10: Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì

A. vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.

B. vì số giao tử đực bằng với số giao tử cái.

C. vì sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.

D. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.

Câu 11: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?

(1) AAAa x AAAa  (2) Aaaa x Aaaa           (3) AAaa x AAAa        (4) AAaa x Aaa

A. (3), (4)                       B. (1), (2)                       C. (1), (4)                       D. (2), (3)

Câu 12: Một gen có tổng số chu kỳ xoắn là 90. Trong gen này có tích số % giữa G với một loại Nu không cùng nhóm bổ sung là 5,25% ( A>G). Số liên kết hiđrô của gen là :

A. 1215 liên kết             B. 2430 liên kết             C. 2070 liên kết             D. 1035 liên kết

Câu 13: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:

A. quần thể giao phối có lựa chọn.                       B. quần thể tự phối.

C. quần thể ngẫu phối.                                         D. quần thể tự phối và ngẫu phối.


SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2017 - 2018

Bài kiểm tra khoa học tự nhiên; MônSINH HỌC 12

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

 

                 Họ, tên thí sinh …………………………...…………. Lớp…………….

                 Phòng…………………………………..……………. SBD……………

MÃ ĐỀ 001

 

Câu 1: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai : AaBbCcDd  x AaBbCcDd  cho tỉ lệ kiểu hình  A-B-C-dd  ở  đời con là

A. 3/128.                          B. 1/32                             C. 1/64.                            D. 27/256.

Câu 2: Ở cà chua quả đỏ A trội so với quả vàng a, thân cao B trội so với b thân thấp. Phép lai P AaBb x AaBb cho kiểu hình thân thấp quả vàng ở F1 là:

A. 9 /16                            B. 3/16.                            C. 1/16                             D. 3/4

Câu 3: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 100% ruồi mắt đỏ.

A. XaXa × XAY.            B. XAXA × XaY.           C. XAXa × XaY.            D. XAXa × XAY.

Câu 4: Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần chủng có mục đích

A. phát hiện được các đặc điểm di truyền tốt của dòng mẹ.

B. xác định được vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.

C. đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện của tính trạng để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.

D. phát hiện biến dị tổ hợp để chọn lọc tìm ưu thế lai cao nhất.

Câu 5: Ở người gen A quy định da bình thường, gen lặn đột biến a làm enzim mất hoạt tính da bạch tạng. Một cặp vợ chồng có kiểu gen Aa x Aa. Khả năng cặp vợ chồng trên sinh con mang gen bệnh là:

A. 75%                            B. 12,5%                          C. 50%                            D. 25%

Câu 6: Một quần thể có 40 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 20 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là.

A. 0,36AA. 0,48Aa. 0,16aa.                                          B. 0,16AA. 0,36Aa. 0,48aa.

C. 0,16AA. 0,48Aa. 0,36aa.                                          D. 0,48AA. 0,16Aa. 0,36aa.S

Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,4AA : 0,6Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F2 là:

A. 85%                            B. 96%                             C. 32%                            D. 64%

Câu 8: Trong những dạng đột biến sau, những dạng nào không thuộc đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A.  Mất đoạn.                                                           B.  Lặp đoạn.

C.  Đảo đoạn.                                                          D.  Mất 1 cặp nucleotit.

Câu 9: Quần thể đậu Hà lan có 2000 cây, trong đó cây hoa đỏ (AA) có 500 cây, cây hoa đỏ (Aa) có 1000 cây còn lại là cây hoa trắng (aa). tần số alen A và a lần lượt là

A. 0,4; 0,6.                                                               B. 0,5; 0,5.

C. 0,6; 0,4.                                                               D. 0,7; 0,3.

Câu 10: Người ta có thể tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất khác xa nhau trong hệ thống phân loại mà phương pháp lai hữu tính không thực hiện được bằng:

A. Lai khác chi.               B. Lai khác giống.           C. Kĩ thuật di truyền.      D. Lai khác dòng.

Câu 11: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac.

II. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.

IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10  lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần.

A. 2.                                 B. 4.                                 C. 3.                                 D. 1.

--- Mời các bạn tải về tài liệu Ðề thi học kì 1 Sinh 12 để xem các phần còn lại của đề thi ---

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2