Các yếu tố liên quan đến giảm ham muốn tình dục ở người bệnh nữ giai đoạn trầm cảm điều trị tại Bệnh viện Bạch Mai
lượt xem 4
download
Giảm ham muốn tình dục là triệu chứng phổ biến ở người bệnh nữ giai đoạn trầm cảm, liên quan đến nhiều yếu tố sinh bệnh học và xã hội khác nhau. Bài viết trình bày phân tích các yếu tố liên quan đến giảm ham muốn tình dục ở những người bệnh nữ giai đoạn trầm cảm điều trị tại Bệnh viện Bạch Mai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Các yếu tố liên quan đến giảm ham muốn tình dục ở người bệnh nữ giai đoạn trầm cảm điều trị tại Bệnh viện Bạch Mai
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 1B - 2023 CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN GIẢM HAM MUỐN TÌNH DỤC Ở NGƯỜI BỆNH NỮ GIAI ĐOẠN TRẦM CẢM ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Lê Thị Hoài1,2,3, Nguyễn Thị Phương Mai2, Nguyễn Văn Tuấn1,2 TÓM TẮT common symptom in female patients with depressive episodes, related to many different pathophysiological 64 Đặt vấn đề: Giảm ham muốn tình dục là triệu and social factors. Objectives: To analyse some chứng phổ biến ở người bệnh nữ giai đoạn trầm cảm, factors related to hypoactive sexual desire in female liên quan đến nhiều yếu tố sinh bệnh học và xã hội patients with depression. Subjects and research khác nhau. Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích các yếu methods: A cross-sectional descriptive study of 151 tố liên quan đến giảm ham muốn tình dục ở những female patients with depressive episodes who were người bệnh nữ giai đoạn trầm cảm điều trị tại Bệnh treated inpatient and outpatient at Bach Mai Hospital viện Bạch Mai. Đối tượng và phương pháp nghiên from August 2022 to May 2023, univariate analysis cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang 151 người bệnh nữ and multivariate logistic regression analysis to identify giai đoạn trầm cảm điều trị nội trú và khám ngoại trú a number of related factors. Results: The rate of tại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 08/2022 đến tháng hypoactive sexual drive in female patients with 05/2023, phân tích hồi quy logistic đa biến để xác định depression was 71.5%. The severity of depression yếu tố liên quan. Kết quả: Tỷ lệ giảm ham muốn tình increased the risk of hypoactive sexual drive by 12,486 dục ở người bệnh nữ giai đoạn trầm cảm trong nghiên times compared with the group of mild to moderate cứu là 71,5%. Mức độ trầm cảm nặng làm tăng nguy depression (p=0.006, 95%CI: 2.062 – 75.618). cơ giảm ham muốn tình dục lên 12,486 lần so với Menopausal or pre-menopausal patients have the nhóm mức độ trầm cảm nhẹ - vừa (p=0,006, 95%CI: ability to hypoactive sexual drive 8,263 times higher 2,062 – 75,618). Người bệnh đã mãn kinh hoặc tiền than non-menopausal patients (p
- vietnam medical journal n01B - august - 2023 tình trạng việc làm; các yếu tố văn hóa - xã hội, chẩn đoán và điều trị, không ảnh hưởng đến sức nhân cách; mức độ trầm cảm, thời gian mắc khỏe người bệnh. Người bệnh và người nhà đồng bệnh,… Tuy nhiên, trong y văn và các nghiên ý tham gia nghiên cứu. cứu chưa có sự đồng thuận về những yếu tố này. Việc xác định các yếu tố liên quan có ý III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nghĩa trong phòng ngừa và can thiệp sớm biểu 3.1. Tỷ lệ giảm ham muốn tình dục ở hiện giảm ham muốn tình dục ở người bệnh nữ người bệnh nữ giai đoạn trầm cảm trầm cảm. Hiện tại, các nghiên cứu về rối loạn chức năng tình dục ở người bệnh có rối loạn tâm thần tại Việt Nam còn chưa được quan tâm nhiều, đặc biệt là ở nữ giới. Chính vì vậy, xuất phát từ thực tế lâm sàng, với mong muốn phát hiện, tư vấn và cải thiện đời sống tình dục, nâng cao hiệu quả điều trị ở người bệnh nữ trầm cảm, chúng tôi thực hiện nghiên cứu: “Nghiên cứu các yếu tố Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ giảm ham muốn tình dục liên quan đến giảm ham muốn tình dục ở người Nhận xét: Trong 151 người bệnh nữ giai bệnh nữ giai đoạn trầm cảm tại bệnh viện Bạch đoạn trầm cảm có 108 người bệnh có giảm ham Mai” với mục tiêu: “Phân tích các yếu tố liên muốn tình dục theo tiêu chuẩn lâm sàng, chiếm quan đến giảm ham muốn tình dục ở người bệnh tỷ lệ 71,5%. nữ giai đoạn trầm cảm điều trị tại Bệnh viện 3.2. Mối liên quan giữa các yếu tố nhân Bạch Mai”. khẩu học với giảm ham muốn tình dục ở II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU người bệnh nữ giai đoạn trầm cảm 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 151 người Bảng 3.1. Mối liên quan giữa các yếu tố bệnh nữ giai đoạn trầm cảm điều trị nội trú và nhân khẩu học với giảm ham muốn tình khám ngoại trú tại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng dục ở người bệnh nữ giai đoạn trầm cảm 08/2022 đến tháng 05/2023. Biến số OR 95%CI p 2.2. Tiêu chuẩn lựa chọn: Tất cả người >40 Tuổi 2,858 1,228–6,651 0,015 bệnh nữ được chẩn đoán giai đoạn trầm cảm ≤40 theo tiêu chuẩn của ICD-10, tuổi từ 20 đến 55, Trình độ ≤ THCS 1,234 0,536–2,840 0,622 đồng ý tham gia nghiên cứu. học vấn ≥ THPT 2.3. Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân mắc Tình trạng Độc thân 1,987 0,707–5,583 0,193 các bệnh cơ thể nặng hoặc có các rối loạn về hôn nhân Kết hôn chức năng tình dục trước khi được chẩn đoán Nhận xét: - Nhóm tuổi trên 40 có khả năng giai đoạn trầm cảm. giảm ham muốn tình dục cao hơn 2,858 lần 2.4. Phương pháp nghiên cứu: Phương nhóm tuổi từ 40 trở xuống với p=0,015, pháp mô tả cắt ngang, cỡ mẫu thuận tiện. Sử dụng 95%CI:1,228 – 6,651. phân tích đơn biến và phân tích hồi quy logistic đa - Trình độ học vấn và tình trạng hôn nhân biến để xác định một số yếu tố liên quan. Số liệu không có liên quan với giảm ham muốn tình dục được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. với p>0,05. 2.5. Đạo đức nghiên cứu: Số liệu được mã 3.3. Mối liên quan giữa tiền sử người hóa nhằm giữ bí mật thông tin cho người bệnh. bệnh với giảm ham muốn tình dục ở người Đây là nghiên cứu mô tả không can thiệp vào bệnh nữ giai đoạn trầm cảm Bảng 3.2. Mối liên quan giữa tiền sử người bệnh với giảm ham muốn tình dục Biến số OR 95%CI p MK/ Tiền MK Mãn kinh (MK) 1,457 0,494 – 4,296 0,495 Chưa MK Không có con Số con 1,185 0,340 – 4,132 0,790 Có con Có Stress 8,263 2,792 – 24,458
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 1B - 2023 Nhận xét: - Người bệnh đã mãn kinh hoặc 95%CI: 2,129 – 14,672. tiền mãn kinh có nguy cơ giảm ham muốn tình - Các yếu tố bệnh cơ thể và số con không liên dục cao hơn 8,263 lần người bệnh chưa mãn quan với giảm ham muốn tình dục với p>0,05. kinh với p
- vietnam medical journal n01B - august - 2023 muốn tình dục ở phụ nữ, bao gồm ham muốn 3. LourençO M, Azevedo LP, Gouveia JL. tình dục một mình và ham muốn có đối tác.8 Depression and Sexual Desire: An Exploratory Study in Psychiatric Patients. J Sex Marital Ther. V. KẾT LUẬN 2010;37(1):32-44. doi:10.1080/0092623X.2011.533578 Nghiên cứu cho thấy giảm ham muốn tình 4. Sreelakshmy K, Velayudhan R, Kuriakose D, dục phổ biến ở người bệnh nữ giai đoạn trầm Nair R. Sexual dysfunction in females with cảm, có liên quan với độ tuổi, tình trạng mãn depression: a cross-sectional study. Trends kinh, yếu tố stress, mức độ trầm cảm và thời Psychiatry Psychother. 2017;39(2):106-109. doi:10.1590/2237-6089-2016-0072 gian mắc bệnh. Nghiên cứu cũng chỉ ra không có 5. Laumann EO, Paik A, Rosen RC. Sexual sự liên quan giữa giảm ham muốn tình dục với Dysfunction in the United StatesPrevalence and trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân, bệnh cơ Predictors. JAMA. 1999;281(6):537-544. thể, số con, triệu chứng loạn thần, ý tưởng, hành doi:10.1001/jama.281.6.537 6. Casper RC, Redmond DE Jr, Katz MM et al. vi tự sát, tiền sử dùng thuốc điều trị hay đối Somatic Symptoms in Primary Affective Disorder: tượng điều trị. Từ đó, nhà lâm sàng có phương Presence and Relationship to the Classification of pháp tư vấn, điều trị thích hợp giúp cải thiện Depression. Arch Gen Psychiatry. chức năng tình dục, cũng như nâng cao hiệu quả 1985;42(11):1098-1104. doi:10.1001/archpsyc.1985.01790340082012 điều trị toàn diện cho người bệnh nữ được chẩn 7. Basson R, Gilks T. Women’s sexual dysfunction đoán giai đoạn trầm cảm. associated with psychiatric disorders and their treatment. Womens Health Lond Engl. TÀI LIỆU THAM KHẢO 2018;14:1745506518762664. 1. Bùi Quang Huy, Đỗ Xuân Tĩnh, Đinh Việt doi:10.1177/1745506518762664 Hùng. Rối Loạn Trầm Cảm. Nhà xuất bản Y học, 8. Raisanen JC, Chadwick SB, Michalak N, van Hà Nội; 2019. Anders SM. Average Associations Between Sexual 2. WHO. Depression and Other Common Desire, Testosterone, and Stress in Women and Men Mental Disorder. Accessed April 28, 2022. Over Time. Arch Sex Behav. 2018;47(6):1613-1631. https://apps.who.int/iris/bitstream/handle/10665/ doi:10.1007/s10508-018-1231-6 254610 HIỆU QUẢ VI SINH CỦA LACTOBACILLUS REUTERI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ VIÊM NHA CHU KHÔNG PHẪU THUẬT Nguyễn Việt Hà1, Hồ Thị Hòa1, Nguyễn Bích Vân1, Nguyễn Ngọc Yến Thư1 TÓM TẮT (Tf) và Fusobacterium nucleatum (Fn) trong mảng bám được định lượng bằng real-time PCR. Kết quả: 65 Mục tiêu: Việc sử dụng các phương pháp bổ trợ Tại thời điểm T1 và T2, số lượng vi khuẩn gây bệnh trong điều trị viêm nha chu đang dần trở nên phổ biến giảm có ý nghĩa so với trước điều trị ở cả nhóm can nhờ các tác động tích cực lên hệ vi sinh và miễn dịch thiệp và nhóm chứng. Tuy nhiên, tại từng thời điểm, mô nha chu. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá hiệu không có sự khác biệt đáng kể về lượng vi khuẩn khảo quả của viên nén chứa lợi khuẩn Lactobacillus reuteri sát giữa hai nhóm. Kết luận: Trong giới hạn của (men vi sinh) như một phương pháp bổ trợ trong điều nghiên cứu, sử dụng men vi sinh giúp giảm vi khuẩn trị viêm nha chu không phẫu thuật (ĐTKPT). Đối gây bệnh viêm nha chu. Tuy nhiên, chưa có hiệu quả tượng và phương pháp: 26 bệnh nhân được phân khác biệt rõ ràng so với chỉ điều trị không phẫu thuật chia ngẫu nhiên vào 2 nhóm: nhóm can thiệp (ĐTKPT đơn thuần. Từ khóa: viêm nha chu, men vi sinh, hiệu + men vi sinh) và nhóm chứng (ĐTKPT + giả dược). quả vi sinh Men vi sinh hoặc giả dược được sử dụng 2 lần/ngày trong 4 tuần sau khi ĐTKPT. Mảng bám dưới nướu SUMMARY được thu thập tại thời điểm ban đầu (T0), 2 tuần (T1) và 4 tuần (T2) sau điều trị. Porphyromonas gingivalis THE PROBIOTIC EFFECT OF (Pg), Treponema denticola (Td), Tannerella forsythia LACTOBACILLUS REUTERI IN SUPPORTING NON-SURGICAL PERIODONTAL TREATMENT 1Đại Purpose: The use of adjunctive methods in the học Y Dược TP. Hồ Chí Minh treatment of periodontitis is becoming increasingly Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Ngọc Yến Thư popular due to their positive effects on the oral Email: yenthu@ump.edu.vn microbiota and immune response in periodontal Ngày nhận bài: 5.6.2023 tissues. The objective of this study is to evaluate the Ngày phản biện khoa học: 17.7.2023 efficacy of probiotic supplements containing Ngày duyệt bài: 9.8.2023 Lactobacillus reuteri in the non-surgical treatment 278
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lây nhiễm liên quan đến phòng xét nghiệm - Viện vệ sinh dịch tễ Trung Ương
35 p | 124 | 12
-
Stress nghề nghiệp và các yếu tố liên quan ở điều dưỡng Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2
10 p | 77 | 11
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến việc sử dụng dịch vụ khám, chữa bệnh tại trạm y tế của người dân xã Dương Liễu, huyện Hoài Đức, Hà Nội năm 2014
7 p | 113 | 11
-
Bài giảng Các yếu tố liên quan đến thiếu máu thiếu sắt ở trẻ có hồng cầu nhỏ tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 thành phố Hồ Chí Minh
30 p | 72 | 7
-
Trầm cảm sau sinh và các yếu tố liên quan ở phụ nữ sau sinh trong vòng 6 tháng tại Huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
8 p | 75 | 6
-
Một số yếu tố liên quan đến bệnh sỏi thận của người dân tại 16 xã thuộc 8 vùng sinh thái của Việt Nam năm 2013 - 2014
8 p | 145 | 5
-
Một số yếu tố liên quan đến nạo phá thai ở phụ nữ có thai lần đầu tại TP. Hồ Chí Minh
7 p | 90 | 5
-
Tỉ lệ và các yếu tố liên quan đến sử dụng rượu bia ở nam giới từ 15 – 60 tuổi tại phường Trần Phú, thành phố Quảng Ngãi năm 2017
6 p | 79 | 5
-
Một số yếu tố liên quan đến thực hành cho trẻ bú sớm của bà mẹ tại khoa sản bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2018
6 p | 66 | 4
-
Tỷ lệ sảy thai và một số yếu tố liên quan đến sảy thai ở huyện Phù Cát - Bình Định
7 p | 93 | 4
-
Nghiên cứu tỉ lệ nhiễm ký sinh trùng đường ruột, sự thay đổi công thức máu trước và sau khi điều trị, các yếu tố liên quan của bệnh nhân đến khám tại bệnh viện trường Đại học Y dược Huế
7 p | 128 | 3
-
Các yếu tố liên quan đến việc tiếp tục uống rượu ở người mắc bệnh gan mạn
6 p | 67 | 3
-
Các yếu tố liên quan đến tình trạng nôn và buồn nôn của bệnh nhân sau mổ
9 p | 87 | 3
-
Các yếu tố liên quan đến suy dinh dưỡng thể thấp còi của học sinh tiểu học tại Thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang năm 2014
7 p | 75 | 2
-
Cơ cấu, tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến đau mạn tính tại thành phố Hồ Chí Minh
8 p | 46 | 2
-
Tỉ lệ và các yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn bệnh viện ở trẻ sơ sinh tại phòng dưỡng nhi bệnh viện đa khoa Bình Dương năm 2004
5 p | 58 | 1
-
Thai chết lưu và một số yếu tố liên quan
8 p | 62 | 1
-
Một số yếu tố liên quan đến tử vong của trẻ sinh non tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
5 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn