intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cân bằng hóa học – Giáo án bài 38 chương 7 hóa học 10

Chia sẻ: Nguyễn Hiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

267
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức cơ bản: - HS biết được thế nào là cân bằng hóa học và sử chuyển dịch cân bằng hóa học . Kỹ năng: - HS biết vận dụng nguyên lí LƠ-SA – TƠ- LI –A để làm chuyển dịch cân bằng . Giáo dục tư tưởng: HS nhận thức được: - Hợp chất khí của S đều là chất độc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cân bằng hóa học – Giáo án bài 38 chương 7 hóa học 10

  1. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 CÂN BẰNG HÓA HỌC I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY: 1. Kiến thức cơ bản: - HS biết được thế nào là cân bằng hóa học và sử chuyển dịch cân bằng hóa học . 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng nguyên lí LƠ-SA – TƠ- LI –A để làm chuyển dịch cân bằng . 3. Giáo dục tư tưởng: HS nhận thức được: - Hợp chất khí của S đều là chất độc, do đó cần cẩn thận trong thí nghiệm và đời sống. - Ứng dụng của S trong đời sống con người khá nhiều và quan trọng  Cần có kế hoạch khai thác và sử dụng tốt. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Phương pháp: (POE + Tổ chức HS hoạt động nhóm + Diễn giảng + Đàm thoại trao đổi + Kể chuyện + Khám phá + Trực quan, …) 2. Phương tiện: (Biểu bảng + Sơ đồ + SGK + Bảng HTTH + Mẫu vật + dụng cụ thí nghiệm, …) III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Chuẩn bị: ( 5’) - Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ: 2. Nội dung bài: ( 30’) T Nội dung bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS g I. PHẢN ỨNG MỘT 1’ CHIỀU, PHẢN ỨNG  Hoạt động 1. GV -Theo dõi, tiếp thu khái THUẬN NGHỊCH trình bày về phản ứng niệm 1. Phản ứng một chiều một chiều và phản ứng Xét phản ứng sau: thuận nghịch như SGK. 2KClO3 Hoạt động 2 . 0 MnO  2KCl + 3O2 2,t GV hướng dẫn HS tập -Tham gia phân tích số Khi đun nóng các tinh phân tích số liệu thu liệu thực nghiệm: thể KClO3 có mặt chất 24 được từ thực nghiệm H2 (k) + I2 xúc tác MnO2. 2KClO3 ’ của phản ứng thuận (k)  2 HI(k) phân hủy thành KCl và nghịch sau: Ban đầu 0,5 mol O2. Cũng trong điều H2 (k) + I2 (k)  2 0,5mol 0 mol kiện đó KCl và O2 HI(k) Có pư 0,393mol
  2. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 không phản ứng với Ban đầu 0,5 mol 0,393mol 0,786mol nhau theo chiều ngược 0,5mol 0 mol Cân bằng 0,107 mol lại. Phản ứng như thế Có pư 0,393mol 0,107 mol 0,786mol gọi là phản ứng một 0,393mol 0,786mol chiều Cân bằng 0,107 mol 0,107 mol 0,786mol 2. Phản ứng thuận nghịch Ban đầu : cho 0,500 Xét phản ứng sau: mol H2 và 0,500 mol I2 vào trong bìmh kín ở Phản ứng thuận nhiệt độ 4300 C. Ban Cl2 + H2O HCl + HClO Phản ứng nghịch đầu không có sẵn HI nên số mol HI bằng 0. Ở điều kiện thường, Cl2 Phản ứng xảy ra : H2 phản ứng với H2O tạo kết hợp với I2 cho HI , thành HCl và HClO, nhưng một phần HI vừa đồng thời HCl và HClO được tạo ra lại phân sinh ra cũng tác dụng hủy cho trở lại H2 và I2. được với nhau tạo lại Số mol H2 và I2 giảm Cl2 và H2O, nghĩa là dần ,nên tốc độ phản trong cùng điều kiện, ứng giảm dần. Số mol phản ứng xảy ra theo HI tăng dần , tốc độ hai chiều trái ngược phản ứng tăng dần. Đến nhau. Phản ứng như thế một lúc tốc độ phản được gọi là phản ứng ứng thuận và tốc độ thuận nghịch. 5’ phản ứng nghịch bằng 3. Cân bằng hóa học nhau . Xét phản ứng thuận Trạng thái cân bằng : ta nghịch sau: thu được 0,786 mol HI 2HI(k) H2 (k) + I2 và còn lại 0,107 mol H2 (k) ; 0,107 mol I2. Tại trạng Đây là một phản ứng thái cân bằng không thuận nghịch, đến một phải là phản ứng dừng lúc vận tốc theo chiều lại , mà phản ứng thuận thuận bằng với vận tốc và nghịch vẫn xảy ra , theo chiều nghịch được nhưng với tốc độ bằng gọi là phản ứng cân nhau (vt = vn _). Điều bằng. này có ý nghĩa là trong -Quan sát TN, ghi nhận Ở trạng thái cân bằng một đơn vị thời gian, hiện tượng thay đổi vẫn luôn có phản ứng nồng độ các chất phản màu sắc… xảy ra theo hai chiều ứng giảm đi bao nhiêu nhưng tốc độ bằng theo phản ứng thuận lại nhau nên nồng độ các được tạo ra bấy nhiêu
  3. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 chất không thay đổi. Do theo phản ứng nghịch. đó cân bằng hóa học là Do đó, cân bằng hóa cân bằng động. học là cân bằng động. Vậy, cân bằng hóa học Nồng độ các chất trong là trạng thái của phản phản ứng thuận nghịch ứng thuận nghịch khi trên đây được giữ tốc độ phản ứng thuận nguyên, nếu điều kiện bằng tốc độ phản ứng thực hiện phản ứng nghịch không biến đổi. Trạng II. SỰ CHUYỂN DỊCH thái này của phản ứng CÂN BẰNG HÓA thuận nghịch được gọi HỌC là cân bằng hóa học. 1. Thí nghiệm Vậy, cân bằng hóa học Lắp một dụng cụ gồm là trạng thái của phản hai ống nghiệm có ứng thuận nghịch khi nhánh (hình 7.5 SGK tốc dộ phản ứng thuận trang 158). bằng tốc độ phản ứng -Ống A nhạt màu hơn Nạp khí NO2 vào cả hai nghịch ống B. ống. Nút kín hai ống Hoạt động 3 lúc đó có cân bằng: Cách làm thứ nhất :GV 2NO2 (k) ) N2O4 biểu diễn thí nghiệm Nhún một ống nghiệm theo hình 7.5 SGK . vào nước đá, một lát GV chuẩn bị từ trước sau lấy ra, so sánh màu bộ dụng cụ gồm hai hai ống nghiệm thấy ống nghiệm có nhánh a ống ngâm vào nước đá và b , được nối với có màu nhạt hơn chứng nhau bằng một ống tỏ nồng độ NO2 giảm nhựa mềm , có khóa k bớt. Hiện tượng đó gọi mở . cho đầy khí NO2 là sự chuyển dịch cân vào cả hai ống a và b ở bằng hóa học nhiệt độ thường . nút 2. Định nghĩa kín cả hai ống . Sự chuyển dịch cân GV giới thiệu với HS bằng hóa học là sự dịch bộ dụng cụ trên . chuyển từ trạng thái GV đặt vấn đề : trong cân bằng này sang ống a và b có hỗn hợp trạng thái cân bằng khí NO2 và N2O4 ở khác do tác động của trạng thái cân bằng hóa các yếu tố từ bên ngoài học : -Nhận xét để rút ra thế lên cân bằng. 2NO2(k) nào là sự chuyển dịch III. CÁC YẾU TỐ N2O4(k) cân bằng ẢNH HƯỞNG ĐẾN (màu đỏ nâu) CÂN BẰNG HÓA (không màu) -Thảo luận nhóm, trả
  4. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 HỌC Màu của hỗn hợp khí ở lời từng nội dung câu 1. Ảnh hưởng của nhiệt cả hai ống (a) và (b) là hỏi của GV độ như nhau. Đóng khóa Khi tăng hoặc giảm k lại để không cho khí nồng độ một chất trong ở hai ống khuếch tán cân bằng, thì cân bằng vào nhau, nhúng ống bao giờ cũng chuyển (a) vào nước đá, ống dịch theo chiều làm (b) làm đối chứng để Trả lời các câu hỏi: giảm tác dụng của việc nghiên cứu xem nhiệt tăng hay giảm nồng độ độ ảnh hưởng đến trạng -Khi hệ phản ứng đang của chất đó. thái cân bằng hóa học ở trạng thái cân bằng, 2. Ảnh hưởng của áp như thế nào. thì vt bằng vn suất GV hỏi : em hãy so -Nồng độ các chất Khi tăng hoặc giảm áp sánh màu của hỗn hợp trong phản ứng không suất của hệ cân bằng, khí ở ống (a ) và ống biến đổi nữa thì bao giờ cũng chuyển (b). -Nếu ta cho thêm vào dịch theo chiều làm GV bổ sung: ta thấy hệ môt lượng khí CO2 giảm tác dụng của việc màu ống (a) nhạt hơn. thì làm tăng được vt. tăng hoặc giảm áp suất Như vậy khi làm lạnh Lúc đó cân bằng hóa đó. ống (a), các phân tử học dịch chuyển theo 3. Ảnh hưởng của nhiệt NO2 trong ống đó đã chiều thuận, tạo thêm độ phản ứng thêm để tạo CO. Phản ứng giải phóng ra N2O4, làm nồng độ năng lượng là phản ứng NO2 giảm bớt và nồng tỏa nhiệt độ N2O4 tăng thêm, Phản ứng hấp thu năng nghĩa là cân bằng hóa lượng là phản ứng thu học ban đầu đã bị phá nhiệt vỡ Khi tăng nhiệt độ, cân GV bổ sung tiếp: nếu bằng chuyển dịch theo ngâm ống (a) trong chiều phản ứng thu nước đá thêm một thời nhiệt, nghĩa là chiều gian, ta thấy màu của làm giảm tác dụng của hỗn hợp khí chứa trong việc tăng nhiệt độ và đó nhạt dần đến một khi giảm nhiệt độ, cân mức độ rồi giữ nguyên, bằng củng chuyển dịch đó là vì tốc độ phản theo chiều phản ứng tỏa ứng tạo thêm N2O4 đã nhiệt, chiều làm giảm bằng tốc độ của phản tác dụng của việc giảm ứng ngược chiều với nó nhiệt độ và một trạng thái cân bằng hóa học mới đã * Nguyên lí chuyển hình thành. Hiện tượng dịch cân bằng của Lơ- trên được gọi là sự
  5. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 Sa-tơ-li-ê: chuyển dịch cân bằng. Một phản ứng thuận Cách thứ hai (chỉ dụng nghịch đang ở trạng khi có khó khăn về làm thái cân bằng khi chịu thí nghiệm): GV vẽ sẵn một tác động từ bên hình 7.5 trong SGK , ngoài như biến đổi treo lên bảng rồi mô tả nồng độ, áp suất, nhiệt thí nghiệm, dẫn dắt HS độ, thì cân bằng sẻ nhận xét để rút ra thế chuyển dịch theo chiều nào là sự chuyển dịch làm giảm tác động bên cân bằng. ngoài đó. Hoạt động 4 4. Vai trò của xúc tác: GV củng cố bằng 3 câu Chất xúc tác làm tăng sau : tốc độ phản ứng thuận - Cân bằng hóa học là và tốc phản ứng nghịch gì ? với số lần bằng nhau, -Tại sao nói cân bằng -Tập vận dụng: nên chất xúc tác không hóa học là cân bằng Cho biết cân bằng hóa ảnh hưởng đến cân động ? học sẽ chuyển dịch về bằng hóa học. -Thế nào là sự chuyển phía nào nếu ta cho IV. Ý NGHĨA CỦA dịch cân bằng ? thêm khí CO vào hệ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG Hoạt động 5 hoặc bớt khí CO khỏi VÀ CÂN BẰNG HÓA GV đàm thoại dẫn dắt hệ. (nghịch/thuận) HỌC TRONG SẢN HS theo hệ thống câu XUẤT HÓA HỌC hỏi : -Quan sát TN - Để tăng tốc độ một Có hệ cân bằng sau phản ứng hóa học trong trong một bình kín ở -Rút ra nhận xét 1: khi sản xuất, dựa vào nhiệt độ không đổi . tăng áp suất thì cân nguyên lí dịch chuyển C(r) + CO2 bằng hóa học chuyến cân bằng, người ta có 2 CO (k) dịch về phía giãm số thể vận dụng để lựa Em hãy cho biết : mol khí. Nhìn vào phản chọn các yếu tố tác Khi hệ phản ứng đang ứng (2) ta thấy cứ hai động để thu được sản ở trạng thái cân bằng, mol khí NO2 phản ứng phẩm mong muốn có thì vt lớn hơn, bằng hay tạo ra một mol khí hiệu suất cao. nhỏ hơn vn? nồng độ N2O4 nghĩa là phản các chất trong phản ứng ứng nghịch làm giãm biến đổi hay không số mol khí trong hệ, do biến đổi nữa? đó làm giảm áp suất Nếu ta cho thêm vào hệ chung của hệ. Như vậy, một lượng khí CO2 thì khi tăng áp suất chung làm tăng được vt hay của hệ phản ứng trên, vn? Lúc đó cân bằng cân bằng chuyển dich hóa học bị ảnh hưởng theo chiều làm giảm áp như thế nào? suất hệ, nghĩa là chuyển
  6. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 Gv bổ sung thêm : CO2 dịch theo chiều phản được thêm vào sẽ phản ứng nghịch, làm giảm ứng thêm với C tạo ra tác dụng của việc tăng thêm CO cho đến khi vt áp suất lại bằng vn, lúc đó cân bằng mới được thiết lập; ở trạng thái cân bằng mới, nồng độ các chất khác với ở trạng thái cân bằng cũ. GV hỏi tiếp: vậy khi thêm CO2 vào hệ cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều từ trái sang phải (chiều -Rút ra nhận xét 2: khi thuận), chiều này làm giảm áp suất chung của giảm hay tăng nồng độ hệ thì cân bằng hóa học CO2 thêm vào? chuyển dịch về phía GV rút ra nhận xét : khi tăng số mol khí, nghĩa tăng nồng độ mọt chất là chuyển dịch theo thì cân bằng hóa học chiều phản ứng thuận, chuyển dịch về phía làm giảm tác dụng của làm giảm nồng độ chất việc giảm áp suất. đó GV bổ sung thêm: thực nghiệm cho thấy khi ta bớt khí CO2 ra hỏi hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch để tạo thêm CO2, nghĩa -Nhận xét: Nếu phản là khi làm giảm nồng ứng có số mol khí ở hai độ một chất thì cân vế của PTHH bằng bằng hóa học chuyển nhau thì việc thay đổi dịch về phía làm tăng áp suất không ảnh nồng độ chất đó. hưởng đến cân bằng. Từ sự khảo sát ở trên, ta thấy ra rằng, việc tăng hoặc giảm nồng nồng độ một chất trong cân bằng, thì cân bằng chuyển dịch về phía làm giảm tác dụng của việc tăng hoặc giảm
  7. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 nồng độ của chất đó. Lưu ý rằng, nếu trong hệ cân bằng có chất rắn tham gia, thì việc thêm hoặc bớt chất rắn không ảnh hưởng gì đến cân bằng, nghĩa là cân bằng không chuyển dịch. Thí dụ, cho việc thêm hoặc bớt lượng C trong phản ứng (1), không gây ảnh hưởng gì đến -Quan sát mô hình và cân bằng. TN GV cho HS tập vận dụng: Em hãy cho biết cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch về phía nào nếu ta cho thêm khí CO vào hệ hoặc bớt khí CO khỏi hệ? Hoạt động 6 Cách làm thứ nhất : -Rút ra nhận xét. GV dụng bơm tiêm loại chung: lớn chứa sẵn hỗn hợp Khi tăng nhiệt độ, cân khí của hệ cân bằng (2) bằng chuyển dịch theo ở nhiệt độ không đổi chiều phản ứng thu rồi biểu diễn thí nghiệm nhiệt, nghĩa làm giảm kết hợp đàm thoại dẫn tác dụng của việc tăng dắt HS theo hệ thống nhiệt độ. câu hỏi . Khi giảm nhiệt độ, cân N2O4 (k) bằng chuyển dịch theo 2 NO2(k) chiều tỏa nhiệt, chiều ( không màu ) làm giảm tác dụng của ( màu nâu đỏ ) việc giảm nhiệt độ. -GV hỏi:nếu đẩy nút bittông vào thì thể tích chung của hệ giảm đi -Nêu lên điểm giống hay tăng lên, lúc đó áp nhau của chiều chuyển suất chung của hệ giảm dịch cân bằng hóa học đi hay tăng lên? Màu khi chịu tác động của của hỗn hợp khí trong mỗi yếu tố trên. hệ nhạt đi hay đậm lên,
  8. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 chứng tỏ cân bằng hóa học đã chuyển dịch theo chiều tăng hoặc giảm số mol khí? GV giúp HS rút ra nhận xét 1. GV: ta làm tiếp thí nghiệm . -Tập đặt vấn đề, vận Khi hệ đang ở trạng dụng giải quyết vấn đề thái cân bằng , nếu ta lí thuyết vào thực tế. kéo pit tông ra thì thể tích chung hệ giảm đi hay tăng lên? Áp suất chung của hệ giảm đi hay tăng lên? Màu của hỗn hợp khí trong hệ Bước 1. HS rút ra các nhạt đi hay đậm lên, các đặc điểm của phản chứng tỏ cân bằng hóa ứng . học đã chuyển dịch Phản ứng có chất khí theo chiều tăng hay tham gia, số mol phân giảm số mol khí ? tử khí ở vế phải của GV giúp HS rút ra nhận PTHH ít hơn số mol xét 2 phân tử khí ở vế trái GV: kết hợp hai nhận của PTHH. xét trên em hãy trình Phản ứng thuận là phản bày sự liên quan giữa ứng tỏa nhiệt. việc thay đổi áp suất Bước 2. HS dự kiến với chiều chuyển dịch cách làm cho cân bằng của cân bằng hóa học hóa học chuyển dịch GV tổng kết : khi tăng theo chiều thuận : hoặc giảm áp suất - Tăng áp suất . chung của hệ cân bằng , - Tăng nồng độ SO2 thì cân bằng cũng bao hoặc O2. giờ cũng chuyển dịch - Giảm nồng độ SO3. theo chiều làm giảm tác - Hạ nhiệt độ . dụng của việc tăng Bước 3. GV xác nhận hoặc giảm áp suất đó các dự kiến đúng của GV cho HS vận dụng : HS. Để cân bằng việc thay đổi áp suất có chuyển dịch theo chiều làm chuyển dịch cân thuận, trong nhà mày bằng hóa học sau đây người ta lựa chọn một hay không ? Tại sao? hoặc một số tỷong các H2(k) +I2(k) cách kể trên sao cho
  9. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 2HI(k0 năng suất cao mà giá Fe2O(r) + 3CO thành rẻ. Cụ thể đã làm 2Fe(r) +3CO2(k) như sau. GV bổ sung : Trong Tăng nồng độ O2 bằng phản ứng không có chất cách dùng một lượng khí thì áp suất không dư không khí ảnh hưởng đến cân Tiêng vấn đề nhiệt độ bằng. cần suy xét : Phản ứng Cách làm thứ hai (chỉ thuận tỏa nhiệt . Hạ dùng khi có khó khăn nhiệt độ cân bằng theo về làm thí nghiệm) : chiều thuận . Nhưng ở GV vẽ hình 7.6 SGK nhiệt độ thường phản rồi treo lên bảng để ứng này xảy ra rất trình bày theo SGK. chậm. Do vậy, trong Hoạt động 7 nhà máy người ta duy GV bổ sung kiến thức trì nhiệt độ phù hợp là về thu nhiệt, phản ứng 4500C. tỏa nhiệt thông qua số Bên cạnh đó, người ta liệu về hiệu ứng nhiệt thường dùng chất xúc ghi ở phương trình tác là V2O5 để phản phản ứng. ứng nhanh chóng đạt Nhìn vào phương trình đến trạng thái cân bằng. biểu diễn cân bằng hóa Bước 1. HS rút ra các học (2) trong bình kín đặt điểm của phản ứng: ta thấy. Phản ứng có chất khí N2O4(k) 2NO2(k); tham gia,. số mol phân Hiệu ứng nhiệt của tử khí ở vế phải của phản ứng có gía trị phương trình ít hơn số dương đó mol proton khí ở vế trái là phản ứng thu nhiệt. của phương trình. Suy ra hiệu ứng nhiệt Phản ứng thuận là phản của phản ứng nghịch có ứng tỏa nhiệt. giá trị âm Bước 2. HS dự kiến đó là phản ứng tỏa cách làm cho cân bằng nhiệt. hóa học chuyển dịch GV có thể theo hình theo chiều thuận. 7.5 và diễn giảng hoặc - Tăng áp suất dùng một bình thủy - Tăng nồng độ N2 hoặc tinh đựng hỗn hợp khí H2 (2) đễ làm thí nghiệm - Giảm nồng độ NH3. biểu diễn kết hợp đàm - Dùng chất xúc tác. thoại. - Hạ nhiệt độ. Bước 3. GV xác nhận
  10. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 Khi hỗn hợp khí trên các dự kiến đúng của đang ở trạng thái cân HS . Để cân bằng bằng, nếu làm nóng hỗn chuyển dịch theo chiều hợp khí bằng cách thuận, trong nhà máy nhúng bình đựng hỗn người ta lựa trọn một hợp vào nước sôi, ta hoặc một số trong các thấy màu nâu đỏ của cách kể trên sao cho hỗn hợp khí tăng lên, năng suất cao mà giá nghĩa là cân bằng thành rẻ. Cụ thể đã làm chuyển dịch theo chiều như sau: thuận, chiều của phản Tăng áp suất lên ứng thu nhiệt. khoảng 200atm đến Nếu làm lại bằng cách 300atm. Ở một vài nhúng bình hỗn khí vào quốc gia, người ta đã nước đá, ta thấy màu thực hiện ở áp suất của hỗn hợp khí nhạt 300atm – đi, nghĩa là cân bằng 500atm.(Không thể chuyển dịch theo chiều tăng mãi áp suất vì sức nghịch, chiều của phản chịu đựng có mức độ ứng tỏa nhiệt. của vật liệu). GV giúp HS rút ra nhận Chất xúc tác thường xét chung. dùng là sắt vụn trộn Hoạt động 8 thêm nhôm oxit, kali GV hỏi ba yếu tố nồng oxit độ áp suất nhiệt độ đều Riêng vấn đề nhiệt độ ảnh hưởng đến cân cần suy xét : Phản ứng bằng phản ứng hóa học. tỏa nhiệt. Hạ nhiệt độ Em hãy nêu lên điểm cân bằng chuyển dịch giống nhau của chiều theo chiều thuận. chuyển dịch cân bằng Nhưng ở nhiệt độ hóa học khi chịu tác thường phản ứng này động của mỗi yếu tố xảy ra rất chậm. Do trên. vậy, trong nhà máy GV chỉnh lí ý kiến phát người ta duy trì nhiệt biểu của HS và nêu độ phù hợp là 450 – thành nguyên lí như 5000C. SGK. Bước 1. HS rút ra các GV trình bày theo đặt điểm của phản ứng. SGK. Phản ứng tạo ra CO2 là Hoạt động 9 chất khí. Phản ứng Cách làm thứ nhất GV thuận là phản ứng thu thuyết trình theo trình nhiệt. tự SGK. Bước 2. HS dự kiến
  11. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 Cách làm thứ hai; Tập cách làm cho cân bằng cho HS đặt vấn đề, vận hóa học chuyển dịch dụng giải quyết vấn đề theo chiều thuận. lí thuyết vào thực tế . - Giảm nồng độ CO2. Để thấy ý nghĩa của tốc - Dùng chất xúc tác. độ phản ứng và cân - Tăng nhiệt độ. bằng hóa học trong sản Bước 3. GV xác nhận xuất hóa học, chúng ta các dự kiến đúng của nghiên cứu một số thí HS . Để cân bằng dụ sau đây: chuyển dịch theo chiều Thí dụ 1. Trong sản thuận, trong nhà máy xuất axit sunfuric phải người ta lựa chọn một thực hiện phản ứng sau hoặc một số trong các : cách kể trên sao cho 2SO2(k) +O2(k) năng suất cao mà giá 2SO3(k) thành rẻ. Cụ thể đã làm GV đặt vấn đề: Ở điều như sau: kiện thường phản ứng Giảm nồng độ CO2 xảy ra rất chậm. Em bằng cách cho khí này làm thế nào để cân thoát ra liên tục khỏi lò bằng chuyển dịch theo nung vôi. chiều thuận, thu được Đun nóng liên tục để nhiều SO3 chất lượng duy trì nhiệt độ khoảng tốt và giá thành rẻ. 9000C. Thí dụ 2. Trong công nghiệp amôniac được tổng hợp theo phản ứng sau : N2(k) +3H2(k) 2NH3 GV đặt vấn đề ở điều kiện thường phản ứng xảy ra rất chậm . Em làm thế nào để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, thu được nhiều NH3 có chất lượng tốt mà giá thành rẻ .
  12. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 Thí dụ 3. Quá trình nung vôi (tham khảo): CaCO3 CaO(r) + CO2(k) GV đặt vấn đề : Em làm thế nào để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, thu được nhiều CaO có chất lượng tốt và giá thành rẻ . - Người ta dự đoán chiều chuyển dịch của cân bằng hóa học dựa vào nguyên lí nào? Phát biểu nguyên lí đó. Hoạt động 10 GV củng cố toàn bài bằng câu hỏi sau: - Người ta thường tác động vào những yếu tố nào để làm chuyển dịch cân bằng hóa học? 3. BTVN: BT 1-8 SGK tr.162-163; 7.6-7.14 SBT tr.58-60
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0