Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 52 BÀI THỰC HÀNH SỐ 7 TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC
lượt xem 50
download
Mục tiêu bài thực hành - Củng cố, khắc sâu kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng cân bằng hoá học. - Rèn luyện các thao thác thí nghiệm ,kĩ năng quan sát, nhận xét so sánh các hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 52 BÀI THỰC HÀNH SỐ 7 TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC
- Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 52 BÀI THỰC HÀNH SỐ 7 TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC Mục tiêu bài thực hành - Củng cố, khắc sâu kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng cân bằng hoá học. - Rèn luyện các thao thác thí nghiệm ,kĩ năng quan sát, nhận xét so sánh các hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận. Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và hoá chất cho một nhóm thực hành 1. Dụng cụ thí nghiệm - Ống nghiệm 15mm : 4 - Ống nghiệm có nhánh 22mm :2 - Ống hút nhỏ giọt : 2 - Ống cao su :1 - Kẹp ống dẫn cao : 1 - Cốc thuỷ tinh (loại 500ml) :2 - Giá để ống nghiệm : 1 - Kẹp ống nghiệm :1 1
- - Đèn cồn :1 2. Hoá chất - Dung dịch HCl nồng độ khoảng 18%. - Dung dịch HCl nồng độ khoảng 6%. - Dung dịch H2SO4 nồng độ khoảng 15%. - HNO3 đặc. - Zn hạt kích thước lớn. - Zn hạt kích thước nhỏ. - Cu (mảnh nhỏ) - Nước đá. - Nước nóng khoảng 800C - 900C. Gợi ý tổ chức hoạt động thực hành của học sinh Nên chia số lượng HS trong lớp ra thành các nhóm thực hành, mỗi nhõm có từ 4 - 5 học sinh để tiến hành thí nghiệm. Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng. a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm Thực hiện như sách giáo khoa đã viết, GV lưu ý HS: - Đặt hai ống nghiệm trên giá để ống nghiệm. Dùng ống hút nhỏ giọt cho vào ống nghiệm (1) 15 giọt dung dịch HCl nồng độ 2
- khoảng 18%, ống nghiệm (2) 15 giọt dung dụch HCl nồng độ khoảng 6%. - Cho đồng thời vào mỗi ống nghiệm một hạt Zn có kích thước giống nhau. - Để đủ thời gian cho một tiết thực hành, GV cần chuẩn bị trước một số hạt Zn có kích thước bằng nahu cho các nhóm HS và pha chế dung dịch HCl theo các nồng độ cần thiết. - Nồng độ của dung dịch HCl bán trên thị trường là 37%. Muốn chuẩn bị nhanh dung dịch HCl có nồng độ 18% để làm thí nghiệm, ta pha loãng dung dịch HCl vào nươc scất theo tỉ lệ 1 : 1 về thể tích. Muốn có dung dịch HCl nồng độ khoảng 6%, ta pha loãng dung dịch HCl vào nước cất theo tỉ lệ 1 : 5 về thể tích. b) Quan sát hiện tượng và nhận xét Trong ống nghiệm (1), hạt Zn bị tan nhanh hơn, bọt khí H2 nổi lên nhiều hơn so với ống nghiệm (2). Chứng tỏ khi nồng độ chất phản ứng tăng, tốc độ phản ứng tăng. Chú ý: - Nên dùng dung dịch HCl có nồng độ cao hơn 18% tốc độ phản ứng sẽ xảy ra nhanh hơn, nhưng không có lợi vì khí HCl bay ra nhiều rất độc hại. 3
- - Có thể thực hiện thí nghiệm trên bằng cách thay các dung dịch HCl bằng các dung dịch H2SO4 có nồng độ khoảng 15% và 5%. Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm Đặt hai ống nghiệm trên giá để ống nghiệm. Cho vào mỗi ống 15 giọt dung dịch H2SO4 nồng độ khoảng 15%. Dùng kẹp ống nghiệm đun dung dịch trong ống nghiệm (1) để gần sôi. Sau đó cho đồng thời vào mỗi ống nghiệm 1 hạt Zn có kích thước như nhau. b) Quan sát hiện tượng và nhận xét Trong ống nghiệm (1) hạt Zn bị tan ra nhanh hơn, các bọt khí H2 nổi lên nhiều hơn so với ống nghiệm (2). Chứng tỏ khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng. Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt chất rắn đến tốc độ phản ứng a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm - Đặt hai ống nghiệm trên giá để ống nghiệm. Cho vào mỗi ống 15 giọt dung dịch H2SO4 nồng độ khoảng 15%. - Dùng cân điện tử xác định khối lượng 1 hạt Zn lớn, sau đó chọn một số hạt Zn kích thước nhỏ hơn nhiều nhưng có tổng khối lượng bằng hạt Zn đã cân ở trên. 4
- - Cho đồng thời hạt Zn có kích thước lớn vào ống nghiệm (1), các hạt kẽm có kích thước nhỏ vào ống nghiệm (2). b) Quan sát hiện tượng và nhận xét Trong ống nghiệm (2) hạt Zn nhỏ bị tan ra nhanh hơn, các bọt khí H2 nổi lên nhiều hơn. Chứng tỏ đối với phản ứng chó chất rắn tham gia, khi diện tích bề nặmt tăng, tốc độ phản ứng tăng. Chú ý: - Có thể dụng Zn hạt và Zn bột để làm thí nghiệm. - Để tiết kiệm hoá chất, sau mỗi thí nghiệm trên nên hướng dẫn HS rửa sạch các hạt Zn, làm khô rồi cất vào lọ. Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hoá học a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm Thực hiện như SGK đã viết, GV lưu ý HS: - Đặt hai ống nghiệm có nhánh (1) và (2) vào giá để ống nghiệm. Nối các nhánh với nhau bằng đoạn ống cao su có kèm kẹp Mo. - Để tiết kiệm thời gian trên lớp và phòng tránh khí NO2 rất độc bay ra, GV cần điều chế khí NO2 trước từ HNO3 đặc và Cu, nạp đầy và đồng đều vào hai ống nghiệm có nhánh. Đậy chặt miệng các ống nghiệm lại rồi đóng kẹp K lại để ngăn không cho khí ở hai ống khuếch tán vào nhau. 5
- b) Quan sát hiện tượng và nhận xét GV lưu ý HS: - Lúc đầu trong các ống nghiệm đều có màu nâu đỏ đồng đều nhau do có cân bằng: 2NO2 (k) (Thiếu) N2O4 (k) (Màu nâu đỏ) (Không màu) - Sau khi ngâm ống (1) vào cốc nước đá, ống (2) vào cốc nươc snóng một thời gian rồi nhấc ra: + Ống nghiệm (1) có màu nhạt hơn do cân bằng đã chuyển dịch về phía tạo thành nhiều phân tử N2O4 không màu. Như vậy khi giảm nhiệt độ, cân bằng đã chuyển dịch về phía toả nhiệt. + Ống nghiệm (2) có màu nâu đỏ đậm hơn do cân bằng đã chuyển dịch về phía tạo thành nhiều phân tử NO2. Như vậy khi tăng nhiệt độ, cân bằng đã chuyển dịch về phía thu nhiệt. Chú ý: Có thể điều chế khí NO2 và thực hiện thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học một cách tương đối chính xác trong một thiết bị khép kín như sau: - Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống một mảnh Cu nhỏ và có cùng kích thước. Đậy mỗi ống bằng nút cao su có kèm ống hút nhỏ 6
- giọt chứa HNO3 đặc. Đặt các ống nghiệm trên giá ống nghiệm (hình 9a). - Chuẩn bị một cốc nước nóng và một cốc nước đá. - Bóp đồng thời các quả bóp cao su của hai ống nhỏ giọt để cho cùng một lượng HNO3 nhỏ xuống, tác dụng với Cu tạo thành khí NO2. Chờ một lúc để lượng khí NO2 màu nâu trong hai ống nghiệm tương đối đồng đều. - Nhúng đồng thời ống nghiệm (1) vào cốc nước đá, ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng một thời gian (hình 9b và 9c). Sau đó cùng nhấc hai ống ra. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hiện tượng xảy ra và giải thích. 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 6: Luyện tập - Cấu tạo vỏ nguyên tử
5 p | 29 | 8
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học
4 p | 39 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p | 27 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 25: Hóa trị và số oxi hóa
11 p | 16 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 49: Tốc độ phản ứng hóa học
10 p | 24 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 29+30: Phản ứng oxi hóa - khử
10 p | 42 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 64+65: Cân bằng hóa học
13 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
10 p | 22 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 2: Ôn tập đầu năm
4 p | 17 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
3 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
6 p | 14 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen
8 p | 34 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
3 p | 18 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 49+50: Axit sunfric - Muối sunfat
18 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 60: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
6 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 63: Tốc độ phản ứng hóa học
11 p | 12 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
15 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 42: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
9 p | 14 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn