intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Câu hỏi và bài tập quản trị tài chính - GV Lê Hồng Nhung

Chia sẻ: Luutanluc Luc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:23

2.636
lượt xem
1.118
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu gồm các câu hỏi và bài tập giúp người học nắm vững những vấn đề cơ bản của quản trị tài chính, đồng thời giúp người học hệ thống được các kiến thức, nắm được lý thuyết cũng như dễ dàng vận dụng trong giải bài tập. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Câu hỏi và bài tập quản trị tài chính - GV Lê Hồng Nhung

  1. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QTTC Tất cả SV bậc Cao đẳng bắt buộc phải làm các câu hỏi và bài tập sau đây 1. Những câu hỏi và bài tập giúp người học nắm vững những vấn đề cơ bản của QTTC vì vậy , người học cần về nhà đọc thêm tài liệu : đề cương bài giảng và ít nhất một sách tham khảo (sách QTTC hoặc Tài chính doanh nghiệp của các tác giả Nguyễn Minh Kiều, Nguyễn tấn Bình, Nguyễn Thanh Liêm, Nguyễn Quang Thu, Nguyễn văn Thuận đều có thể tham khảo), sau đó trả lời câu hỏi và giải bài tập. 1.1. Môn QTTC nghiên cứu vấn đề gì? 1.2. Quan hệ tài chính là gì? 1.3. Bạn hãy kể một số mục tiêu của doanh nghiệp- về mặt tài chính đó là mục tiêu gì? 1.4. Bạn thường biết doanh nghiệp có mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, theo khía cạnh tài chính bạn hãy đưa ra ý kiến để chứng minh mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận chưa bao quát, mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp thể hiện toàn diện hơn những mong muốn của doanh nghiệp* 1.5. Hãy xem xét quyết định nào sau đây là quyết định tài chính và thuộc nhóm nào? 1.5.1. Thành lập đội Phòng cháy chữa cháy 1.5.2. Tăng lương cho người lao động tham gia đội phòng cháy chữa cháy 1.5.3. Thay giàn máy tính cũ bằng giàn máy tính mới hơn 1.5.4. Cấp học bỗng cho SVHS nghèo vào ngày thứ bảy cuối tháng 9 1.5.5. Mua cổ phiếu để kiếm lời 1.5.6. Bán trái phiếu để huy động vốn 1.6. Vẽ một sơ đồ thể hiện được các mối quan hệ tài chính của doanh nghiệp, ghi chú những biểu hiện của quan hệ tài chính của doanh nghiệp 1.7. Có những tổ chức tài chính nào hiện nay? Được phân loại ra sao? Tìm hiểu từng tổ chức tài chính 1.8. Có những thị trường tài chính nào? Được phân loại ra sao? Tìm hiểu từng thị trường. 1.9. Có những công cụ tài chính (tài sản tài chính) nào ? kể ra và giải thích 1.10. Có những cơ sở hạ tầng tài chính nào ? 1.11. Vẽ một sơ đồ ở đó thể hiện tổ chức tài chính, thị trường tài chính, ghi chú rõ ràng đâu là tổ chức tài chính đâu là thị trường tài chính 1.12. Vẽ một sơ đồ ở đó thể hiện đầy đủ những biểu tượng của hệ thống tài chính : tổ chức tài chính, thị trường tài chính, công cụ tài chính, cơ sở hạ tầng tài chính, ghi chú những mối quan hệ tác động qua lại của các thành phần trong hệ thống* 1.13. Tìm hiểu các hình thức tổ chức doanh nghiệp theo luật DN 2005, tóm tắt những đặc điểm của các hình thức theo dạng bảng. Chỉ ra được ưu nhược điểm của từng hình thức 1.14. Tìm hiểu thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật thuế 2005 và 2009 1.15. CT A mua 1 TSCĐ với giá trị mua là 20 triệu đồng, chi phí vận chuyển và lắp đặt là 1 triệu đồng, thời gian sử dụng là 6 năm. Tính giá trị khấu hao hằng năm theo phương pháp có thể (phương pháp cố định, phương pháp hệ số giảm dần) Giảng viên Lê Hồng Nhung 1
  2. 1.16. CT B mua 1 TSCĐ với giá trị mua là 500 triệu đồng, chi phí khánh thành và lắp đặt là 1,5 triệu đồng, chi phí vận chuyển 100.000 đồng thời gian sử dụng là 8 năm. Tính giá trị khấu hao hằng năm theo phương pháp có thể (phương pháp cố định, phương pháp hệ số giảm dần) 1.17. Một máy cắt kim loại, theo công suất thiết kế máy có thể cắt tối đa 10.000 triệu km tấm nhôm. Tính tiền khấu hao cho các năm 1 và năm 2 biết : năm 1 máy cắt 1 triệu km tấm nhôm, năm 2 cắt 20 triệu km tấm nhôm, và nguyên giá máy là 800 triệu đồng 1.18. Một xe vận tải theo công suất thiết kế xe có thể lăn bánh tối đa 150.000.000 km. Tính khấu hao của xe trong năm hiện hành biết năm nay xe chạy mỗi tuần bình quân 4.000km, nguyên giá xe 100.000.000 đồng 2. Người học tự ôn kiến thức kế toán 2.1. Vốn cố định là gì ? Tài sản cố định là gì? 2.2. Theo trạng thái sử dụng có mấy loại TSCĐ? 2.3. Theo hình thái có mấy loại TSCĐ ? 2.4. Trình bày đặc điểm của TSCĐ. 2.5. Có mấy phương pháp tính khấu hao TSCĐ, kể tóm tắt các phương pháp. 2.6. Thế nào là hệ số điều chỉnh ? 2.7. Vốn lưu động là gì ? TSLĐ là gì ? 2.8. Theo bạn trong DN có vàng không ? 2.9. Nếu DN có dự trữ vàng thì vàng thuộc nhóm TSLĐ nào ? ( tiền mặt, chứng khoán hay tài khoản) 2.10. Hình thức tồn tại tiền trong DN như thế nào ? 2.11. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, đất thuộc nhóm nào trong TS ? 2.12. DN bán chịu hàng cho một DN nghiệp khác trị giá 540.000đồng, sau 10 ngày sẽ trả, khoản này gọi là gì ? 2.13. DN nhận trang trí nội thất cho một văn phòng cho thuê làm phòng họp liên tiếp 5 ngày là 600.000đồng. Sau 5 ngày họp mới thanh toán tiền. Khoản này gọi là gì ? 2.14. Bạn nghĩ thế nào về câu nói sau : “Hàng tồn kho là số hàng bán ế” Đúng hay sai ? 2.15. Bạn biết gì về vốn chủ sở hữu ? 2.16. Nợ phải trả là những khoản nào ? 2.17. Nếu giá bán của ly cà phê bạn uống hằng ngày tăng lên, bạn phản ứng lại như thế nào? Nêu 3 điều bạn có thể làm 2.18. Với tư cách là nhà quản lý DN bạn nghĩ sẽ làm gì để lợi nhuận không giảm còn tăng lên? 2.19. Hãy phân biệt chi phí LĐ trực tiếp hay gián tiếp 2.19.1. Tiền sơn một bộ bàn ghế gỗ 2.19.2. Tiền trả cho việc làm vệ sinh nơi làm việc 2.19.3. Tiền trồng cây trong nông trại 2.19.4. Công hàn một chi tiết phụ tùng xe đạp 2.19.5. Tiền công cắt tóc gội đầu cho 1 khách 2.19.6. Tiền giao dịch với khách hàng 2.19.7. Tiền bảo dưỡng máy móc 2.19.8. Tiền sửa hàng rào cho nông trại Giảng viên Lê Hồng Nhung 2
  3. Tiền công bón phân trên mỗi gốc cây 2.19.9. Tiền trồng cây trong nông trại 2.19.10. Tiền công thu hoạch 1 ha trái cây 2.19.11. Tiền công cho một hồ cá ăn 2.19.12. Tiền xây dựng một chuồng trại 2.19.13. Tiền giao dịch với 1 khách hàng về mua cây 2.19.14. Tiền trả cho việc điều hành hoạt động 2.20. Tính Giờ lao động trực tiếp của NLĐ Nguyễn văn A và Nguyễn văn B là bao nhiêu ? Giờ lao động gián tiếp của NLĐ Nguyễn văn A và Nguyễn văn B là bao nhiêu ? Thời gian thực hiện công việc (Nguyễn văn A) Phân Công việc đã NVL đã Thời Thời Tổng số xưởng A hoàn thành sử dụng gian gian thời gian Số Mô tả bắt kết lượng đầu thúc Thứ hai Vận hành MM 8 Thứ ba Kiểm tra MM 8 Thứ tư Vận hành MM 8 Thứ năm Vận hành MM 8 Thứ sáu Bảo dưỡngPX 8 Thứ bảy Vận hành MM 8 Chủ nhật 0 Giám sát viên kiểm tra : Lê văn X Thời gian thực hiện công việc (Nguyễn văn B) Phân Công việc đã NVL đã Thời Thời Tổng số xưởng A hoàn thành sử dụng gian gian thời gian Số Mô tả bắt kết lượng đầu thúc Thứ hai Vận hành MM 8 Thứ ba Vận hành MM 8 Giảng viên Lê Hồng Nhung 3
  4. Thứ tư Bảo dưỡngPX 8 Thứ năm Vận hành MM 8 Thứ sáu Vận hành MM 8 Thứ bảy Vệ sinh PX 4 Chủ nhật 0 Giám sát viên kiểm tra : Lê văn X 2.21. Hãy xem xét một DN gia công 2 loại sản phẩm là ly thủy tinh và bình hoa thủy tinh : 30 công nhân vận hành máy thổi thủy tinh làm việc 48 giờ 1 tuần và được trả 250.000đ 1 tuần/1 LĐTiền lương quản đốc 300.000đ/tuần Chi phí mua NVL phụ 400.000đ/tuần Tiền điện toàn DN 1.400.000đ/tháng Tiền lương NV văn phòng 800.000đ/tháng Chi phí vận chuyển 500.000đ/tháng 2.21.1. Chi phí công nhân thổi thủy tinh có phân bổ trực tiếp vào sản phẩm được không ? Gọi là gì ? 2.21.2. Tính chi phí lao động thổi thủy tinh của DN trong 1 tuần 2.21.3. Xác định chi phí trực tiếp và gián tiếp cho DN? 2.21.4. Tính chi phí gián tiếp cho 1 tuần 2.22. Phân biệt Chi phí NVL trực tiếp và NVL gián tiếp 2.22.1. Tiền mua sơn để sơn sản phẩm 2.22.2. Tiền mua sơn để sơn lại DN 2.22.3. Tiền mua hột nhựa để sản xuất ca nhựa 2.22.4. Tiền mua bao nilon để bọc sản phẩm 2.22.5. Tiền điện trong xưởng 2.22.6. Tiền nước toàn DN 2.22.7. Tiền mua chất phụ gia dùng trong chế biến sản phẩm thực phẩm 2.22.8. Tiền sắt thép trong xây dựng nhà 2.22.9. Tiền mua sắt để làm giàn giáo 2.22.10. Tiền mua cây giống 2.23. Ông Nam quản lý DN chế biến khô bò. NVL luôn phải có là thịt BÒ được mua từ cơ sở sản xuất giết mổ Những khoản chi phí nào sau đây DN của ông Nam phải chi ra để tồn trữ thịt bò 2.23.1. Chi phí mua thịt bò 2.23.2. Chi phí máy lạnh bảo quản thịt bò 2.23.3. Tiền trả lãi ngân hàng cho việc vay tiền mở cửa hàng bán khô bò 2.23.4. Tiền trả lãi ngân hàng cho việc vay tiền để mua thịt bò 2.23.5. Chi phí gọi điện thoại cho chỗ bán thịt và cho thông báo đã nhận thịt 2.23.6. Trả tiền thuê kho bảo quản 2.23.7. Tiền lương của thủ kho Giảng viên Lê Hồng Nhung 4
  5. 2.23.8. Khoản doanh thu bị mất đi do hết thịt bò 2.23.9. Chi phí kiểm hàng 2.23.10. Chi phí bảo hiểm kho hàng 2.24. Một nhà hàng đang hết thực phẩm tồn trữ. Bạn hãy nghĩ xem lúc này có thể có những hậu quả gì xảy ra ? 2.25. DN sản xuất sữa tươi mỗi tuần bán được 8.000 lít sữa, bán mỗi lít sữa tươi là 6.500đ (đã có thuế)Tiền thuế GTGTcho mỗi lít sữa là 500đ.Thường mỗi tuần có khoản 20 lít sữa hư trả lại. Qui định cứ mua 500 lít sữa trở lên sẽ giảm 100đ/lít Biết có 2 đơn vị mỗi tuần mua 800 lít, 1 đơn vị mua 600 lít/tuần. Còn các đơn vị khác mua ít hơn 500 lít / tuần. Tính doanh thu thuần cho DN trong một tuần 2.26. Viết công thức tính lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế 2.27. Có các số liệu kinh doanh trong tháng của công ty TNHH Minh Thông như sau : • Số liệu về tồn kho và nhập trong tháng Chỉ tiêu Mặt hàng A Mặt hàng B Số lượng Đơn giá Số lượng Đơn giá Tồn đầu tháng 59 1.000 60 1.500 Nhập trong tháng : lần 1 120 1.100 120 1.600 Nhập trong tháng : lần 2 140 1.050 150 1.700 Tồn cuối tháng 60 60 • Doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng :838.000.000 đồng • Chi phí bán hàng o Khấu hao tài sản cố định : 13.000.000 đồng o Lương nhân viên : 17.000.000 đồng o Chi phí khác : 10.000.000 đồng Bạn hãy tính mức lời sau thuế của công ty trong tháng theo 4 phương pháp tính giá trị hàng tồn kho. Biết thuế suất thuế thu nhập là 28% ( trích Câu hỏi và bài tập QTTC của TS Nguyễn văn Thuận) 3. Phân tích tài chính. 3.1. Vì sao một doanh nghiệp có tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là 1,5, nhưng khi có hóa đơn thanh toán đến hạn lại không thể thanh toán ? 3.2. Có thông tin trên thị trường chứng khoán của Mỹ : Cổ phiếu Lehman đã giảm từ đỉnh $80 vào năm 2007 xuống $15 trong một thời gian ngắn (tháng 8/2008), thấp hơn nhiều so với giá trị sổ sách khoảng 30 $/ cổ phiếu. Theo bạn tỷ số MB của công ty Lehman là bao nhiêu ? 3.3. Bạn hãy lên trang web :bsc.com, chọn thông tin tài chính của một công ty để phân tích tài chính của công ty theo những gợi ý sau : 3.3.1. Phân tích để thấy sự biến động 3.3.2. Phân tích tỷ số để thấy mọi hoạt động và kết quả hoạt động của doanh nghiệp 3.3.3. Phân tích Dupont để nhận ra các mối liên hệ về tài chính trong DN Giảng viên Lê Hồng Nhung 5
  6. 3.4. Giải các bài tập sau: Các báo cáo tài chính của CT TNHH Nam Hải trong những năm gần đây : ( đơn vị tính : triệu đồng) Chỉ tiêu Năm thứ 1 2 3 4 1. Tổng tài sản 940 1.400 1.120 1.340 2. Nợ 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần 1.600 1.600 1.900 2.170 4. Lợi nhuận sau thuế 170 210 -140 250 1. Tính các chỉ tiêu : Lợi nhuận trên tổng tài sản, lợi nhuận trên tổng doanh thu, lợi nhuận trên vốn tự có, vòng quay tài sản. Nhận xét về mức thay đổi qua các năm 2. Giả sử công ty sử dụng 25% nợ vay, và sự thay đổi phương thức tài trợ không làm thay đổi doanh thu và lợi nhuận 3. Giải thích suy nghĩ của bạn 3.5. ( trích Câu hỏi và bài tập QTTC của TS Nguyễn văn Thuận) Thông tin về hoạt động của công ty Hoa Nam trong 3 năm gần đây có những dữ liệu sau, hãy phân tích những thay đổi đã xảy ra. Hãy tìm ra nguyên nhân làm lợi nhuận sau thuế thay đổi ( đơn vị tính : triệu đồng) Khoản mục Năm thứ 1 2 3 1. Tổng tài sản 600 1.100 1.720 2. Doanh thu thuần 1.000 1.800 2.600 3. Giá vốn hàng bán 700 1.323 1.925 4. Chi phí kinh doanh 200 410 630 5. Chi phí lãi vay 100 50 0 6.Thuế thu nhập 0 6,8 18 7. Lợi nhuận sau thuế 0 10,2 27 3.6. ( trích Câu hỏi và bài tập QTTC của TS Nguyễn văn Thuận) Hãy hoàn thành các báo cáo tài chính của DN tư nhân Nam Đô với các thông tin sau • Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn : 3 lần • Tỷ số nợ : 50% • Vòng quay tồn kho tính trên doanh thu : 3 lần • Lợi nhuận trên doanh thu : 9% • Kỳ thu tiền bình quân (tính 1 năm 360 ngày) : 45 ngày • Lãi gộp trên tổng tài sản : 40% o Bảng cân đối kế toán ( triệu đồng ) Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền Tiền mặt 500 Khoản phải trả 400 Khoản phải thu ? Hối phiếu nhận nợ ? Tồn kho ? Nợ tích lũy 200 Tài sản cố định ? Nợ dài hạn ? Vốn chủ sở hữu 3.750 Tổng cộng ? Tổng cộng ? Giảng viên Lê Hồng Nhung 6
  7. o Bảng kết quả kinh doanh ( triệu đồng) Chỉ tiêu Số tiền 1. Doanh thu 8.000 2. Giá vốn hàng bán ? 3. Lợi nhuận gộp ? 4. Chi phí lãi vay ? 5. Chi phí kinh doanh 400 6. Lợi nhuận trước thuế ? 7. Thuế thu nhập 28% ? 8. Lợi nhuận sau thuế ? 3.7. ( trích Câu hỏi và bài tập QTTC của TS Nguyễn văn Thuận) Bảng tổng kết tài sản một công ty ( triệu đồng) Tài sản Nguồn vốn Tiền mặt 44.000 Khoản Phải Trả 33.000 Khoản Phải thu 55.000 Nợ Ngắn hạn 5% 44.000 Tồn kho 165.000 Nợ Ngắn hạn 22.000 khác TSCĐ thuần 121.000 Nợ dài hạn 6% 44.000 Vốn chủ sở hữu 242.000 Tổng tài sản 385.000 Tổng nguồn vốn 385.000 Kết quả họat động kinh doanh (triệu đồng) Giảng viên Lê Hồng Nhung 7
  8. 1.Doanh thu thuần 550.000 2. Giá vốn hàng bán 405.900 • NV L 209.000 • Lao động trực tiếp 132.000 • Chi phí SX chung • Động lực 19.800 • Lao động 33.000 • Khấu hao 12.100 3. Lợi nhuận gộp 144.100 4. Chi phí kinh doanh 118.360 1. Chi phí bán hàng 55.000 2. Chi phí quản lý 63.360 5. Lợi nhuận từ HĐ KD 25.740 6. Chi phí lãi vay 2.640 7. Lợi nhuận trước thuế 23.100 8. Thuế thu nhập (50%) 11.550 9. Lợi nhuân sau thuế 11.550 Chỉ tiêu trung bình ngành  Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn : 2,5 lần  Vòng quay tồn kho : 9,9 lần  Kỳ thu tiền bình quân : 33 ngày  Vòng quay tài sản : 1,3 lần  Lợi nhuận trên doanh thu : 3,3%  Lợi nhuận trên tổng tài sản : 3,8%  Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu : 10,7% Yêu cầu  Phân tích tài chính dựa vào tỷ số tài chính của công ty Thành Công, nêu được các điểm mạnh, yếu về tài chính của công ty  Chỉ ra sai sót có thể có trong quản lý 3.8. Tại một công ty TNHH có các số liệu về hoạt động kinh doanh trong năm như sau 1. Vốn kinh doanh : • Vốn cố định : 600.000 đồng, trong đó vốn vay dài hạn là 200.000.000 đồng (tổng nguyên giá TSCĐ là 800.000.000đồng, khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng : cố định) • Vốn lưu động : 500.000.000 đồng, trong đó vốn vay ngắn hạn là 300.000.000 đồng 2. Chi phí sản xuất kinh doanh của hàng bán • Tổng định phí (chưa kể khấu hao và lãi vay) là 610.000.000 đồng • Biến phí tính cho một đơn vị là 20.500 đồng 3. Doanh thu • Số lượng bán 90.000 sản phẩm Giảng viên Lê Hồng Nhung 8
  9. • Giá bán chưa tính thuế GTGT 38.000 đồng ( trong đó có 50% doanh thu được tính chiết khấu thanh toán 2%, hoa hồng bán hàng là 20.000.000 đồng) 4. Các số liệu khác • Thuế suất thuế thu nhập 28% • Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 8%/ năm • Lãi suất vay dài hạn là 15%/ năm và ngắn hạn là 1% / tháng Yêu cầu tính lợi nhuận sau thuế của công ty 3.9. Công ty M hiện có tài sản ngắn hạn là 800.000.000 đ, nợ ngắn hạn là 500.000.000 đ. Những thay đổi dưới đây sẻ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty ra sao? - Công ty mua một xe vận tải trị giá 100.000.000 đ trả bằng tiền mặt. - Vay ngắn hạn 100.000.000 đ để tài trợ việc tăng mua nguyên vật liệu. - Phát hành 200.000.000 đ cổ phiếu thường để đầu tư mở rộng nhà máy. - Dùng tiền mặt 60.000.000 đ để trả các khoản nợ ngắn hạn 4. Hoach định lợi nhuận Bạn cần đọc phần lý thuyết, tìm hiểu các công thức để giải quyết các tình huống hoặc bài tập 4.1. Tại một doanh nghiệp sản xuất quạt máy có số liệu về chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng như sau: • Tiền mua nguyên liệu và trả lương công nhân tính cho một sản phẩm : 10.500 đồng • Khấu hao tài sản cố định, tiền lương bộ phận gián tiếp trong tháng : 15.000.000 đồng Qua số liệu khảo sát nhiều tháng trước cho thấy nếu giá bán là 20.000 đồng/ sản phẩm thì số lượng bán là 3.200 sản phẩm / tháng, nếu giá bán là 22.000 đồng/ sản phẩm thì số lượng bán 2.500 sản phẩm/ tháng. Hãy tính 1. Sản lượng hòa vốn theo từng mức giá bán 2. Doanh nghiệp nên bán theo giá bán nào ? giải thích tại sao? 4.2. Công ty Anh Thư đang dự định sản xuất 1 loại bao bì. Có 2 phương án được đưa ra xem xét • Bao bì bằng nhựa, giá bán 300đ/chiếc, biến phí cho mỗi chiếc 240 đ, tổng định phí 150triệu đồng, khấu hao theo đường thẳng, thời gian khấu hao là 5 năm • Bao bì bằng giấy, giá bán 200đ/chiếc, biến phí 80đ/chiếc, tổng định phí 540 triệu đồng, khấu hao theo đường thẳng, thời gian khấu hao là 6 năm 1. Tính sản lượng hòa vốn, và cho biết dựa vào điểm hòa vốn bạn quyết định chọn phương án nào ? tại sao? 2. Nếu tiêu thụ được 1 triệu bao mỗi năm, bạn khuyên công ty nên chọn phương án nào ? Tại sao? 3. Nếu chính sách làm sạch môi trường của Chính phủ được phát động rầm rộ và dự kiến có thể tiêu thụ đến 2 triệu bao mỗi năm đối với bao Giảng viên Lê Hồng Nhung 9
  10. giấy và có thể tiêu thụ 1,5 triệu bao nhựa mỗi năm bạn chọn dự án nào ? tại sao? 4.3. Một công ty có số liệu hoạt động trong tháng: • Công suất tối đa 600.000sp • Sản lượng bán 450.000sp • Tổng định phí 324.000.000đ • Biến phí cho 1 đv là 1.920 đ • Giá bán sp 3.000đ Yêu cầu : 1. Tính sản lượng hòa vốn, tính mức thuế (tỷ suất thuế 28%) 2. Giữa tháng có một đơn hàng đặt làm thêm 100.000sp với giá 2.500đ giao hàng ngay trong tháng. Theo bạn công ty có khả năng sản xuất không ?, công ty có nhận đơn hàng này không? tại sao ? 3. Do canh tranh nên DN cải tiến bao bì tốn thêm 80đ/sp và còn giảm giá bán còn 2.850đ. Để đạt lời sau thuế là 108triệu thì DN phải bán với sản lượng bao nhiêu ? 4.4. Thông tin của DN Xuân Thu như sau: • Khấu hao TSCĐ mỗi năm là 30.000.000đồng • Tiền lương cho bộ phận quản lý, văn phòng là 20.000.000đồng • Trong khi tiền lương của công nhân tính theo sản phẩm, mỗi đơn vị sản phẩm trả 14.000đồng • Tiền bảo hiểm kho hàng hợp đồng mỗi năm trả 5.600.000đồng • Tiền mua nguyên nhiên vật liệu tính chung cho 1.000sản phẩm X là 36.000.000đồng • Chi phí vận chuyển 1.000 sản phẩm là 500.000đồng • Hiện giá thị trường mỗi sản phẩm X là 120.000đồng Yêu cầu : 1. Tính sản lượng hòa vốn. Doanh thu hòa vốn của DN 2. Nếu DN tiêu thụ được 1.400 sản phẩm trong năm thì lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế của DN là bao nhiêu ? thuế suất là 28% 3. Nếu bạn chịu trách nhiệm về tài chính của DN, bạn vừa nhận được một đề nghị từ phòng Marketing, cần giảm giá từ 120.000 đồng xuống 100.000 đồng dự kiến sẽ tăng khách hàng được 20%, điều này có làm giảm lợi nhuận không? Bạn có đồng ý giảm giá không? 4. Vì DN muốn tăng sản lượng tiêu thụ hơn nữa nên đã có đề nghị ở bộ phận bán hàng của phòng Marketing phải làm thêm giờ và khuyến khích bằng mức lương tăng thêm cứ mỗi sản phẩm bán thêm được 500 đồng. dự kiến sản lượng tiêu thụ tăng thêm 15% so với sản lượng ở câu 3. Theo bạn DN có thể chấp nhận đề nghị này không? 5. Nếu muốn lợi nhuận trước thuế bằng mức lợi nhuận ở câu 2 thì có thể vừa giảm giá vừa tăng lương cho người lao động được không? Có điều kiện gì không? Giảng viên Lê Hồng Nhung 10
  11. 4.5. Có thông tin của một DN sản xuất X: Tiền mua máy móc thiết bị là 400.000.000đồng, khấu hao trong 4 năm Tiền lương cho bộ phận quản lý, văn phòng là 200.000.000đồng Trong khi tiền lương của công nhân tính theo sản phẩm, mỗi đơn vị sản phẩm trả 14.000đồng Tiền quảng cáo khuyến mãi hằng năm 15.000.000đồng Tiền mua nguyên nhiên vật liệu tính chung cho 1.000sản phẩm X là 36.000.000đồng Chi phí vận chuyển 1.000 sản phẩm là 500.000đồng Hiện giá thị trường mỗi sản phẩm X là 500.000đồng Tiền hoa hồng 0,5% trên giá bán mỗi sản phẩm tính cho bộ phận marketing 1. Tính sản lượng hòa vốn. Doanh thu hòa vốn của DN 2. Tính lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế, thuế suất là 28%, nếu sản lượng tiêu thụ là 5.000 sản phẩm 3. Nếu tăng tiền hoa hồng lên 2% mỗi sản phẩm, dự kiến sản lượng tiêu thụ tăng thêm 20%. Tính xem lợi nhuận trước thuế thay đổi thế nào ? 4. Bạn hãy đưa ra các giải pháp nhằm làm tăng lợi nhuận 4.6. Thông tin của một DN Q TFC v P KH TL Chi phí NNVL TL Chi TSCĐ Gián tiếp khác Trực phí tiếp khác (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 40.000 20.000.000 18.400.000 3.600.000 4.800 2.000 200 9.500 (SP) (đồng) (đồng) (đồng) (đồng) (đồng (đồng) (đồng) ) Yêu cầu : 1. Tính sản lượng hòa vốn 2. Tính lợi nhuận sau thuế, thuế suất là 28% 3. Với tình hình cạnh tranh DN dự định phương án giảm giá P = 9.400đ, và tăng chi phí quảng cáo là 20.000.000đ. Nếu áp dụng theo dự án, dự kiến sản lượng tăng 30%, Tính lợi nhuận trước thuế trong trường hợp này? 4. Nếu lợi nhuận trước thuế bằng mức lợi nhuận trước thuế ở câu 2 và áp dụng chính sách giảm giá và tăng quảng cáo như câu 3 thì mức sản lượng cần tiêu thụ phải là bao nhiêu ? 4.7. Có 2 DN A và B cùng ngành, cùng sản xuất một loại sản phẩm như nhau với giá bán 2.000đồng/sp • DN A có định phí 20triệu đ/tháng, biến phí tính cho 1đv sp là 1.500đồng • DN B có định phí là 60 triệu đ/ tháng, biến phí cho 1 đv sp là 1.000đ Hãy chọn một số mức sản lượng, rồi phân tích đòn bẫy định phí của 2 DN bằng công thức tính đòn cân định phí và cho biết ý kiến của bạn về đòn cân định phí và về khả năng tạo ra lợi nhuận của 2 DN Giảng viên Lê Hồng Nhung 11
  12. 4.8. Cơ sở Y đang sản xuất 1 loại sản phẩm với chi phí tính cho 1 đơn vị là AC = 1.000đ, trong đó định phí là AFC = 360đ, số lượng sản phẩm là 100.000, giá bán là P = 1.200đ/sp. Bộ phận kinh doanh đề nghị nếu giảm giá 5% và cải tiến bao bì (tốn thêm 10đ/sp) thì số lượng bán sẽ tăng 20%. Có nên thực hiện đề nghị trên không? (trích Câu hỏi và bài tập QTTC của TS Nguyễn văn Thuận) 4.9. Một công ty nước giải khát tại TP HCM có tình hình hoạt động như sau : • Công suất thiết kế : 700.000 chai/ năm • Công suất khai thác : 500.000chai/năm • Tổng định phí : 200 triệu đ • Biến phí cho 1 chai là 300 đ • Giá bán 1 chai 750 đ 1. Xác định điểm hòa vốn và biểu thị bằng đồ thị 2. Cuối năm nay công ty nhận được một đơn đặt hàng Q = 150.000chai/năm, giá mua là 600đ/chai. Công ty có nhận đơn đặt hàng này không ? Tại sao ? 4. Nếu đơn hàng là Q = 330.000chai/ năm, P = 600đ/chai công ty có nhận không ? Thảo luận các giải pháp công ty nên đưa ra để thực hiện hợp đồng 5. Tính đòn cân định phí theo mức sản lượng 500.000 chai. Nêu ý nghĩa của chỉ tiêu đòn cân định phí. 6. Nếu P = 720đ/chai lợi nhuận là bao nhiêu ? Tính theo đòn cân định phí 7. Nếu v = 320đ/chai, P = 720đ/chai, lợi nhuận trước thuế = 60 triệu đ thì Q ? 4.10. Có các số liệu kinh doanh trong tháng của CT TNHH An Lạc như sau : • Công suất thiết kế 1.000.000sp/tháng • Mức sản xuất và tiêu thụ 800.000sp • Tổng định phí là 159.000.000đ • Biến phí tính cho 1 sp là 450 đ • Giá bán 1 sp 750 đ Yêu cầu 1. Tính sản lượng hòa vốn và mức lời sau thuế của công ty. Thuế suất thuế TNDN: 28% 2. Nếu trong tháng có thêm một khách đặt hàng (đột xuất và chỉ mua một lần) với số lượng 180.000sp giá 640 đ/sp. Nếu bán thì lợi nhuận thay đổi thế nào ? Có hệ quả gì nếu bán ? 3. Do cạnh tranh nên biến phí 1 đơn vị v tăng thêm 30đ và giá bán giảm còn 720 đ. Muốn lời trước thuế 81.000.000đ thì doanh thu trong tháng là bao nhiêu ? 4.11. Công ty cổ phần Y hiện có 1.000.000 cổ phần vời giá trị một cổ phần là 12.000đ và một khoản nợ vay là 2 tỷ đồng với lãi suất vay là 10%/ năm. Công ty dự định mở rộng sx bằng cách huy động từ các nguồn bên ngoài 6 tỷ đồng. Có 3 giải pháp về nguồn tài trợ được đem ra xem xét: 1. Phát hành 500.000 cổ phần mới ( giả sử chi phí phát hành cổ phần không đáng kể, trị giá bán mỗi cổ phần là 12.000đ/cp). Giảng viên Lê Hồng Nhung 12
  13. 2. Phát hành 250.000 cổ phần mới và 3 tỷ đồng trái phiếu với lãi suất 13%/năm. 3. Vay ngân hàng 6 tỷ với lãi suất 13% / năm Bạn hãy giúp công ty chọn 1 trong 3 giải pháp trên. Được biết nếu mở rộng sx thì doanh thu của công ty có thể đạt 28 tỷ đến 30 tỷ đồng/năm. Tỷ lệ lời trước thuế và lãi vay (EBIT) là 10%. Thuế suất thuế TNDN là 28%. 4.12. Công ty cổ phần B có tổng nguồn vốn kinh doanh là 700.000.000đ trong đó nguồn vốn cổ phần là 500.000.000đ (5.000cổ phần) và vốn vay là 200.000.000đ (lãi suất vay 14%/năm). Công ty dự định mở rộng sản xuất nên cần bổ sung thêm số vốn là 330.000.000đ. Có 3 nguồn tài trợ được công ty xem xét • Bán 3.000 cổ phần mới (giá bán dự tính là 112.000đ/ cổ phần, chi phí bán 2.000đ /cổ phần) • Bán 1.500 cổ phần mới (với giá bán và chi phí bán như trên) và 170.000.000đ trái phiếu với lãi suất cố định hằng năm là 10% • Vay dài hạn 330.000.000đ với lãi suất cố định là 15%/ năm Yêu cầu: 1. Chọn nguồn tài trợ có lợi nhất. Biết EBIT sau khi tăng vốn 110.000.000đ/năm. Thuế suất thuế TNDN là 28% 2. Theo phương án tài trợ đã chọn, giả sử công ty muốn chia cổ tức hàng năm là 8.000đ/cổ phần và để lại lợi nhuận bổ sung vốn là 20.000.000đ thì mức EBIT hằng năm là bao nhiêu ? 5. Quản trị vốn 5.1. Hãy giải thích sơ đồ chu chuyển vốn lưu động 5.2. Nếu nói chu kỳ luân chuyển vốn được tính từ lúc bắt đầu bỏ tiền ra để mua nguyên liệu sản xuất kinh doanh đến khi lấy lại tiền từ việc bán hàng, bạn cho là đúng hay sai ? Tại sao ? 5.3. Có những lý do để nhà doanh nghiệp phải giữ tiền, và có những lý do nhà doanh nghiệp không nên giữ tiền, điều này có mâu thuẫn không? Bạn hãy kể ra các lý do trên 5.4. Quản trị tiền là làm những việc gì ? 5.5. Bạn hãy kể ra một số cách mà các nhà doanh nghiệp thường làm để tăng tốc độ thu tiền 5.6. Bạn hãy viết mục tiêu của quản trị tiền bằng chỉ một câu 5.7. Những câu nào sau đây bạn cho là mục tiêu của quản trị khoản phải thu : 5.7.1. Thu đủ 5.7.2. Thu đúng 5.7.3. Thu kịp thời 5.7.4. Thu sao cho đủ, đúng, kịp thời 5.7.5. Thu sao cho khách hàng tăng 5.7.6. Thu sao cho lợi nhuận tăng 5.7.7. Thu sao cho tăng uy tín doanh nghiệp 5.7.8. Thu sao cho tăng thêm sự thân thiện 5.8. 2/10-30 có nghĩa là gì? 5.9. Tại sao phải phân tích khách hàng? Giảng viên Lê Hồng Nhung 13
  14. 5.10. Phân tích chính sách bán chịu là làm những việc gì? 5.11. Tiêu chuẩn bán chịu là gì?, thế nào là tiêu chuẩn cao?, ưu điểm của tiêu chuẩn cao là gì? Cho ví dụ về một tiêu chuẩn bán chịu (tiêu chuẩn khách hàng để được mua chịu) theo bạn nếu tiêu chuẩn thấp thì có những ưu và nhược điểm gì? 5.12. Có các số liệu dự kiến về kinh doanh những tháng tháng cuối năm của công ty Khai Minh như sau: 1. Trị giá hàng giao trong tháng: tháng 9: 400triệu đ, tháng 10: 460 triệu đ, tháng 11: 500triệu đ, tháng 12: 480 triệu đ. Thông thường 50% tiền hàng được trả ngay khi giao hàng, 50% còn lại được trả sau 1 tháng 2. Trong tháng 10 có các khoản thu hoàn trái là 100triệu đ, trong tháng 11 sẽ trả tiền sửa chữa nhà 50 triệu đ, trong tháng 12 sẽ trả nợ 400 triệu đ 3. Ngyên vật liệu dùng cho sản xuất bằng 50% trị giá hàng và có mức dự trữ không đáng kể. Thông thường công ty mua trước 1 tháng kể từ ngày mua hàng và được người bán cho trả chậm trong thời hạn 60 ngày 4. Tiền lương của công nhân viên bằng 30% trị giá hàng và được trả làm 2 lần: 40% vào giữa tháng và 60% vào cuối tháng sau 5. Thuế phải nộp hàng tháng ước tính bằng 4% trị giá hàng giao.Tiền thuế được nộp vào đầu tháng sau tháng phát sinh doanh thu chịu thuế 6. Các chi phí khác phải chi bình quân hàng tháng là 20triệu đ 7. Tiền mặt tồn quỹ cuối tháng 9 là 50 triệu đ, định mức tồn quỹ là 60 triệu đ Bạn hãy lập kế hoach thu chi tiền trong quí 4 5.13. Bạn hãy tính kế hoạch tiền mặt trong quí 3/2006 của công ty Bình Minh với các số liệu sau đây Chỉ tiêu Tháng Tháng Tháng Tháng 6 7 8 9 Doanh thu (chưa tính thuế GTGT) 860 880 900 920 Trị giá vật liệu mua ngoài (chưa tính 430 440 450 460 thuế GTGT) Lương phải trả cho NV 200 210 220 230 Chi phí dịch vụ mua ngoài (chưa tính 30 40 50 60 thuế GTGT) Thưởng cuối quí 220 Trả nợ vay 200 Biết : • Thông thường 50% doanh thu sẽ được thanh toán ngay trong tháng, số còn lại được trả chậm sau 1 tháng • Tiền mua vật liệu sẽ được trả ngay khi mua Giảng viên Lê Hồng Nhung 14
  15. • Lương nhân viên được trả làm 2 lần : 50% vào giữa tháng và 50% vào đầu tháng sau • Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ với thuế suất là 10% và tiền thuế được nộp vào đầu tháng sau tháng phát sinh thuế phải nộp • Định mức tồn quỹ 60 triệu đồng • Tồn quỹ cuối tháng 6 là 80 triệu đồng 5.14. Lập kế hoạch tiền mặt quí 4 cho một doanh nghiệp, đề nghị những giải pháp có thể khi thừa thiếu tiền. Biết các thông tin dự kiến cho hoạt động quí 4 như sau : đơn vị : triệu đồng Chỉ tiêu Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Hàng bán 100 150 180 200 250 Nguyên liệu 50 80 90 100 120 Tiền lương 20 30 40 50 60 Biết rằng: • Khi bán hàng doanh nghiệp chỉ thu tiền ngay được 20%, sau đó 2 tháng khách hàng mới thanh toán hết tiền hàng. • Khi mua nguyên liệu, nhà cung ứng cũng cho công ty mua chịu 1 tháng, đến tháng sau thanh toán toàn bộ tiền tháng trước • Doanh nghiệp trả lương cho người lao động 2 lần : lần 1: 50% trả vào đầu tháng đó là phần tiền lương tháng trước chuyển sang, lần 2 trả vào ngày 20 trong tháng, đó là khoản 50% tiền lương phải trả của tháng • Doanh nghiệp phải nộp thuế vào 1 tháng sau • Trong tháng 10 doanh nghiệp có thu một khoản tiền 50 triệu đồng do một khách hàng nợ từ năm trước • Tháng 11 doanh nghiệp có thu một khoản tiền thanh lý tài sản 20 triệu đồng, trong tháng này doanh nghiệp phải chi 10 triệu cho việc tham gia sửa chữa đường sá công cộng • Tháng 12 doanh nghiệp phải thanh toán nợ tồn đọng 16 triệu đồng, dự định chi thưởng cho người lao động 15 triệu đồng • Số liệu thu chi trên bảng là chưa tính thuế giá trị gia tăng, doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ, tỷ suất thuế là 10% • Số dư tiền mặt đầu tháng 10 là 54 triệu đồng • Định mức tiền mặt tối ưu là 46 triệu đồng 5.15. (trích QTTC của Nguyễn Quang Thu ) Công ty Lan Anh bán hàng tín dụng với thời hạn “ 3/10- 30” . Tổng doanh thu trong năm là 12.600 triệu đồng, 40% khách hàng thanh toán trong 10 ngày đầu và nhận được chiết khấu 3%; 60% khách hàng còn lại thanh toán trung bình 40 ngày sau khi mua hàng. Hãy tính 1. Kỳ thu tiền bình quân 2. Lượng khoản phải thu bình quân 3. Điều gì sẽ xảy ra đối với lượng đầu tư trung bình vào khoản phải thu nếu công ty Lan Anh thay đổi chính sách thu hồi khoản phải thu và kết quả là Giảng viên Lê Hồng Nhung 15
  16. tất cả khách hàng không được hưởng chiết khấu sẽ thanh toán trong 30 ngày. 5.16. Bạn hãy giúp công ty S thực hiện phân tích tác dụng của việc thay đổi chính sách tín dụng 1/10_30 sang 2/10_50 với các số liệu tính được như sau: Chỉ tiêu CSTD hiện CSTD mới hành Doanh thu trong năm 5.000.000.000đ 6.500.000.000đ • Thanh toán trong 10 ngày 50% 70% • Thanh toán trong 30 ngày 30% 20% 20% • Thanh toán trong 50 ngày 10% • Thanh toán trong 90 ngày 70% 70% Tỷ lệ chi phí sản xuất trên doanh thu 10%/năm 10%/năm Chi phí sử dụng vốn đầu tư cho khoản phải thu 50.000.000đ 40.000.000đ Chi phí thu nợ khó đòi trong năm 5.17. ( trích Câu hỏi và bài tập QTTC của TS Nguyễn văn Thuận) Công ty AC có: • Doanh thu hàng năm là 500 triệu đồng • Tổng chi phí cho hàng bán là 300 triệu. • Công ty chấp thuận thời hạn bán chịu hiện nay là 30 ngày. • Nợ phải thu khách hàng lến đến 30 triệu • Chi pji1 quản lý và thu hồi nợ : 20 triệu • Nợ khó đòi dự kiến là 12 triệu Công ty có 3 chính sách bán chịu được đưa ra 1. Chính sách A : Không chấp nhận bán chịu 2. Chính sách B : điều kiện bán chịu là 2/10 – net 30 3. Chính sách C : điều kiện bán chịu là 2/10 – net 60 Công ty dự kiến mức doanh thu có thể đạt được cho từng chính sách trên cơ sở mức doanh thu hiện nay như sau : Đơn vị tính : triệu đồng Chính sách Chính Chính Chính sách C hiện hành sách A sách B Doanh thu 500 350 600 650 Tổng chi phí 300 60% DT 50%DT 55%DT Chi phí quản lý và thu hồi nợ 20 10 20 30 Nợ khó đòi 12 2% DT 3% DT Tỷ lệ khách hàng nhận chiết khấu 60% 50% Số ngày thu tiền bình quân 30 ngày 24 ngày 45 ngày Chi phí vốn 10% KPT 10%KPT 10%KPT Hãy đánh giá chính sách bán chịu của công ty Giảng viên Lê Hồng Nhung 16
  17. 5.18. Tính xem 2 chính sách tín dụng sau đây chính sách nào thực hiện sẽ có lợi hơn biết: Chỉ tiêu Chính sách A Chính sách B Chính sách 1/10-30 2/10-40 Số ngày thu tiền bình quân 20 ngày 22 ngày Số khách hành nhận chiết 60% 70% khấu Doanh thu 200 triệu đồng 260 triệu đồng Chi phí sản xuất 150 triệu đồng 190 triệu đồng Chi phí vốn cho khoản 80% chi phí của khoản 80%chi phí của khoản phải phải thu phải thu thu Giả sử cuối năm các khoản thu nợ đều hoàn tất không có nợ khó đòi. Sau khi tính toán điền vào bảng sau: Chỉ tiêu Chính sách A Chính sách B 1. Doanh thu 2. Chiết khấu 3. Doanh thu thuần 4.Chi phí sản xuất 5. Chi phí vốn cho khoản phải thu 6. Lợi nhuận trước thuế Kết luận: 5.19. Một công ty thương mại có các thông tin về hoạt động như sau : Chỉ tiêu Hiện tại Doanh thu 9.000triệu đồng Chính sách tín dụng 1/10-30 Kỳ thu tiền bình quân 35 ngày Tỷ lệ khách hàng nhận chiết khấu 30% Chi phí đòi nợ 2% doanh thu Để tăng khách hàng và đạt mục tiêu lợi nhuận trên doanh thu từ 20% trở lên thì doanh nghiệp dự định thay đổi chính sách tín dụng, dự kiến tình hình như sau: Chỉ tiêu Kế hoạch Doanh thu 10.200 triệu đồng Chính sách tín dụng 2/15- 40 Kỳ thu tiền bình quân 46 ngày Tỷ lệ khách nhận chiết khấu 52% Chi phí đòi nợ 3% doanh thu Ngoài ra chi phí sản xuất chiếm 80% doanh thu Chi phí sử dụng vốn cho khoản phải thu chiếm 10% trên chi phí sản xuất ra khoản phải thu Với những thay đổi trên liệu công ty có đạt mục tiêu không ? Giảng viên Lê Hồng Nhung 17
  18. 6. Nguồn tài trợ : bạn phải trả lời và tìm kiếm thông tin để có được kiến thức theo các câu hỏi gợi ý 6.1. Nợ tích lũy bao gồm những khoản nào kể ra 6.2. Tín dụng thương mại của doanh nghiệp là gì? 6.3. Hãy áp dụng công thức để tính ra chi phí cơ hội của tín dụng thương mai trong trường hợp chính sách chiết khấu là 1/10-30 và cho biết ý nghĩa của số vừa tìm 6.4. Bạn hãy giải thích tín dụng thương mại tự do và tín dụng thương mại có chi phí khác nhau chỗ nào 6.5. Bạn hãy đoc Luật công cụ chuyển nhượng ban hành năm 2005 của VN để tìm hiểu Hối phiếu là gì? Một số thông tin dựa vào luật mà bạn rút ra được. Lấy một mẫu hối phiếu đòi nợ, dựa vào định nghĩa để giải thích các đối tượng : người bị ký phát và người thụ hưởng. Hãy tìm tờ hối phiếu nhận nợ và tờ séc, cũng giải thích như đối với hối phiếu đòi nợ 6.6. Bạn hãy tìm thông tin để mô tả được một tấm séc, những người liên quan đến séc, các loại séc 6.7. Bạn hãy tìm hiểu về hối phiếu trên thế giới theo gợi ý sau : khái niệm, các thành phần liên quan, đặc điểm hối phiếu, hình thức của hối phiếu, nội dung hối phiếu, ký hậu hối phiếu, chiết khấu hối phiếu, các loại hối phiếu 6.8. Hãy chọn một ngân hàng hoặc vài ngân hàng để tìm hiểu những thông tin cần biết khi doanh nghiệp muốn vay một khoản tiền theo nhu cầu khác nhau của doanh nghiệp 6.9. Dựa vào luật doanh nghiệp 2005 để tìm hiểu cổ phần thường, cổ phần ưu đãi, trái phiếu 6.10. Thuê tài chính là gì? 7. Giá trị tiền : 7.1. Bạn hãy đến ít nhất 3 ngân hàng để tìm hiểu xem nếu bạn muốn gửi tiền tiết kiệm với kỳ hạn 3 tháng, nhưng đến 2 tháng thì có quyết định thay đổi lãi suất chung vậy các ngân hàng tính lãi như thế nào? 7.2. Công ty A nhận được một khoản vay dài hạn (10 năm) là 500.000.000đ với lãi suất được tính như sau: • 4 năm đầu: 15%/ năm • 3 năm tiếp theo: 12% /năm • 3 năm cuối: 10% /năm 1. Tính số tiền mà công ty A phải hoàn trả khi đáo hạn. 2. Giã sử lãi suất vay là 10% / năm và phải hoàn trả dần mỗi năm một số tiền bằng nhau liên tục trong 10 năm, bắt đầu trả sau 1 năm kể từ ngày nhận đươc khoản vay. Tính số tiền phải trả hàng năm và bảng thanh toán nợ gốc và tiền lãi hàng năm. 7.3. Một ngân hàng công bố mức lãi suất 6% năm cho các khoản tiền gửi. Tính lãi suất thực hàng năm với các kỳ hạn tính lãi sau: - 6 tháng 1 lần Giảng viên Lê Hồng Nhung 18
  19. - 3 tháng 1 lần - 1 tháng 1 lần 7.4. : Nếu tốc độ tăng GDP của VN bình quân là 7%, thì sau bao nhiu năm GDP của VN tăng gấp đôi. 7.5. : Một công ty vay được một khoan tiền là 100.000.000đ ( hạn vay là 5 năm) và sẽ trả cả vốn lẫn lãi khi đáo hạn là 168.510.000 đ. Tính lãi suất năm mà công ty phải chịu. 7.6. : Một cửa hàng bán một loại hàng (trị giá 4.225.500đ )và phương thức thanh toán góp được đưa ra như sau: - Trả trước một số tiền bằng 1/3 trị giá hàng ngay khi nhận hàng. - Số còn lại trả góp liên tục trong 6 tháng ( mỗi tháng 550.000đ), bắt đầu trả sau 1 tháng kể từ ngày nhận hàng. Tính lãi suất đã áp dụng. 7.7. : Một dự án đầu tư có lưu lượng tiền tệ (CF) hàng năm như sau: (đơn vị: 1.000.000đ) Năm 0 1 2 3 4 CF _500 200 250 250 150 Bạn hãy tính hiện giá ròng của dự án trong 2 trường hợp chiết khấu là 10%/năm và 20%/năm. 7.8. : ( trích Câu hỏi và bài tập QTTC của TS Nguyễn văn Thuận) 1. Một ngân hàng áp dụng lãi suât 12% năm cho các khoản tiền gửi tiết kiệm trung và dài hạn. Hãy tính lãi suất thực của các khoản tiền gửi với kỳ hạn ghép lãi như sau : nửa năm, mỗi quí, mỗi tháng và mỗi ngày một lần 2. Nếu 1 người gửi 5 triệu đồng ở thời điểm hiện tại thì ông ta sẽ nhận được bao nhiêu trong thời hạn 3 năm. 5 năm, 7 năm tương ứng với các kỳ ghép lãi ở trên 7.9. : ( trích Câu hỏi và bài tập QTTC của TS Nguyễn văn Thuận) Anh Năm gửi 2 triệu đồng vào quỹ tiết kiệm với lãi suất 14% năm. Sau 5 năm anh gửi thêm 5 triêu đồng . Anh sẽ nhận được bao nhiêu tiền vào cuối của 1. 9 năm kể tư ngày gửi khoản tiền đầu tiên 2. 18 năm kể tư ngày gửi khoản tiền đầu tiên 7.10. : ( trích Câu hỏi và bài tập QTTC của TS Nguyễn văn Thuận) Cô Ánh dự định gửi tiết kiệm để có 500 triệu vào 10 năm sau. Nếu lãi suất tiết kiệm là 13,5% năm thì mỗi năm cô ta phải gửi vào quỹ tiết kiệm bao nhiêu ? 7.11. : ( trích Câu hỏi và bài tập QTTC của TS Nguyễn văn Thuận) Hãng Toyota bán xe trả góp với phương thức như sau : Giảng viên Lê Hồng Nhung 19
  20. Nếu mua phải trả trước 25%. Số tiền còn lại sẽ trả góp hàng tháng và có thể trả góp trong 2 hoặc 3 năm với lãi suất 1% tháng Nếu bạn dự định mua một xe 30 triệu và trả góp trong vòng 2 năm thì số tiền góp hàng tháng sẽ là bao nhiêu, số tiền trả hàng tháng là không đổi. 7.12. : ( trích Câu hỏi và bài tập QTTC của TS Nguyễn văn Thuận) Ngân hàng đồng ý cho bạn vay 10.000.000 đồng hôm nay và đổi lại bạn phải trả ngân hàng 13.500.000 đồng sau 4 tháng. Vậy lãi suất bạn phải chịu là bao nhiêu ? 7.13. : ( trích Câu hỏi và bài tập QTTC của TS Nguyễn văn Thuận) Đại lý VMEP bán xe trả góp như sau : • Angel 80 : nếu trả tiền ngay thì trả 1.650 USD nếu trả góp thì trả trước 650 USD, số còn lại mỗi tháng trả 65 USD và trả liên tục trong 18 tháng • Bonus 125 : nếu trả tiền ngay thì trả 1.850 USD, số còn lại trả mỗi tháng 60USD, trả liên tuc trong 24 tháng Vậy lãi suất trả góp là bao nhiêu ? 8. Chi phí sử dụng vốn Một. 8.1. Công ty A vay 100 triệu đồng trong thời hạn 6 tháng, biết lãi suất thực kỳ hạn 1 tháng là 1% /tháng. Tính chi phí khoản vốn vay này của CT A trong 6 tháng và trong 1 năm 8.2. Một DN vay 200 triệu trong vòng 5 năm. Mỗi tháng trả lãi 4,5662 triệu đồng. Tính tỷ lệ chi phí vốn mỗi năm của DN 8.3. Một công ty phát hành trái phiếu để huy động vốn với mệnh giá là 100.000 đồng • Lãi suất gốc là 10%/ năm, thời gian đáo hạn là 3 năm. • Trái phiếu bán trên thị trường với giá là 97.000 đồng • Tính chi phí sử dụng vốn nếu – chi phí phát hành trái phiếu không đáng kể – chi phí phát hành trái phiếu là 1.000 đồng 8.4. Công ty B phát hành 1.000 trái phiếu mệnh giá 1.000.000đồng. Bán trên thị trường theo mệnh giá. Chi phí phát hành là 50.000đồng/ trái phiếu, lãi suất gốc10%/ năm và trả lãi vào cuối kỳ. Tính chi phí vốn sau thuế của trái phiếu này, biết thuế suất là 25%. • Nếu thời hạn hoàn trái là 5 năm. • Nếu trái phiếu không có thời hạn hoàn trái 8.5. Một công ty phát hành cổ phần ưu đãi với mênh giá là 100.000 đồng và cổ tức phải trả hàng năm là 6.000 đồng, chi phí phát hành là 1.000 đồng. Tính chi phí vốn từ cổ phần ưu đãi 8.6. Công ty ABT trả cổ tức năm vừa qua là 20.000 đồng. Tỷ suất tăng trưởng vĩnh viễn của cổ tức kỳ vọng là 6%. Hãy tính chi phí lợi nhuận giữ lại Giảng viên Lê Hồng Nhung 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2