Cấu tạo nguyên tử - định luật tuần hoàn
lượt xem 167
download
Tài liệu tham khảo bài tập hóa học chuyên đề Cấu tạo nguyên tử - định luật tuần hoàn
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Cấu tạo nguyên tử - định luật tuần hoàn
- Cấu tạo nguyên tử - Định luật tuần hoàn Câu 1: Dãy gồm các ion X + , Y − và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là A. Na + , Cl− , Ar. B. Li + , F− , Ne. C. Na + , F− , Ne. D. K + , Cl− , Ar. Câu 2: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố P (Z =15) có số electron độc thân là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 3: Ở trạng thái cơ bản, hạt vi mô nào sau đây có số electron độc thân lớn nhất ? A. N. B. Br − . C. Fe3+ . D. Si. Câu 4: Nguyên tử Fe (Z = 26). Cấu hình electron của ion Fe2+ là A. [Ar]3d6. B. [Ar]3d54s1. C. [Ar]3d64s2. D. [Ar]4s23d4. 56 Câu 5: Số hạt electron và số hạt nơtron có trong một nguyên tử 26 Fe là A. 26e, 56n. B. 26e, 30n. C. 26e, 26n. D. 30e, 30n. − 14 Câu 6: Tổng số hạt mang điện trong ion NO3 là (biết 7N , 16 O ) 8 A. 61. B. 31. C. 62. D. 63. Câu 7: Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 17. Nguyên tố X là A. brom. B. agon. C. lưu huỳnh. D. clo. Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhỏ hơn tổng số hạt mang điện của X là 12. Các nguyên tố X và Y là A. Mg và Ca. B. Si và O. C. Al và Cl. D. Na và S. Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X, Y lần lượt là A. Fe và Cl. B. Na và Cl. C. Al và Cl. D. Al và P. Câu 10: Tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB2 bằng 44. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 4. Số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là A. 5 ; 9. B. 7 ; 9. C. 16 ; 8. D. 6 ; 8. Câu 11: Tổng số hạt mang điện trong ion AB3 − bằng 82. Số hạt mang điện trong 2 hạt nhân của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử B là 8. Số hiệu nguyên tử của A và B là A. 6 ; 14. B. 13 ; 9. C. 16 ; 8. D. 9 ; 16. Câu 12: Nguyên tố X có hai đồng vị X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện trong X1 và X2 là 90. Nếu cho 1,2 gam Ca tác dụng với một lượng X vừa đủ thì thu được 5,994 gam hợp chất CaX2. Biết tỉ lệ số nguyên tử X1 : X2 = 9 : 11. Số khối của X1, X2 lần lượt là A. 81 và 79. B. 75 và 85. C. 79 và 81. D. 85 và 75. Câu 13: Nguyên tử của ba nguyên tố nào sau đây đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng ? A. Ar, Xe, Br. B. He, Ne, Ar. C. Xe, Fe, Kr. D. Kr, Ne, Ar. Câu 14: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang
- phải là A. P, N, F, O. B. N, P, F, O. C. P, N, O, F. D. N, P, O, F. Câu 15: Dãy các nguyên tử nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện ? A. Mg < Si < S < O. B. O < S < Si < Mg. C. Si < Mg < O < S. D. S < Mg < O < Si. Câu 16: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: Li, O, F, Na được xếp theo thứ tự tăng dần là A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F. Câu 17: Cho các kim loại Fe, Co, Ni có số hiệu nguyên tử lần lượt là 26, 27, 28. Bán kính nguyên tử tăng dần theo thứ tự là A. Fe < Co < Ni. B. Ni < Fe < Co. C. Co < Ni < Fe. D. Ni < Co < Fe. Câu 18: Hãy chọn dãy các ion có bán kính tăng dần trong các dãy sau: A. Ca 2+ < K + < Cl− < S2− . B. K + < Cl− < Ca 2+ < S2− . C. S2− < Cl− < K + < Ca 2+ . D. Cl− < K + < S2− < Ca 2+ . Câu 19: Nguyên tử nguyên tố R có 24 electron. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 4, nhóm IA. B. chu kì 4, nhóm IB. C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIB. Câu 20: Cation X 2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là A. Số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIIA. B. Số thứ tự 16, chu kì 3, nhóm VIA. C. Số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA. D. Số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA. Câu 21: Cấu hình electron của ion Y 2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố Y thuộc A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 4, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm VIB. D. chu kì 4, nhóm VIIIB. Câu 22: Oxit cao nhất của một nguyên tố là YO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% hiđro về khối lượng. Cấu hình electron của nguyên tử Y là A. [Ar]3s23p4. B. [Ne]3s2. C. [Ne]3s23p5. D. [Ne]3s23p4. Câu 23: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố R là RH 3. Oxit cao nhất của nó chứa 56,34% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là A. lưu huỳnh. B. nhôm. C. photpho. D. nitơ. Câu 24: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là A. 50,00%. B. 27,27%. C. 60,00%. D. 40,00%.
- Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn Đáp án bài tập cấu tọa nguyên tử - bảng hệ thống tuần hoàn 1C 2D 3C 4A 5B 6D 7A 8B 8C 10D 11C 12A 13D 14C 15A 16A 17D 18A 18D 20C 21D 22D 23C 24D
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
100 câu trắc nghiệm 10 NC chương cấu tạo nguyên tử
7 p | 1084 | 459
-
Bài tập cấu tạo nguyên tử –Tính theo PTHH
3 p | 1213 | 387
-
Cấu tạo nguyên tử - cấu hình electron
2 p | 1119 | 341
-
100 câu trắc nghiệm 10NC chương cấu tạo nguyên tử
7 p | 655 | 297
-
Trắc nghiệm ôn thi Hóa phần Cấu tạo nguyên tử (Có đáp án)
4 p | 465 | 157
-
Cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn, liên kết hóa học (Có đáp án) - Vũ Khắc Ngọc
0 p | 483 | 81
-
Bài tập tự luận và đáp án chương cấu tạo nguyên tử Hóa học 10
3 p | 665 | 62
-
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
6 p | 230 | 43
-
Cấu tạo nguyên tử và bảng tuần hoàn (Bài tập tự luyện)
0 p | 242 | 39
-
Chuyên đề LTĐH môn Hóa học: Cấu tạo nguyên tử (phần 1)
4 p | 146 | 28
-
Bài tập phần 1: Cấu tạo nguyên tử lớp 8
11 p | 365 | 26
-
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ TÀI LIỆU BÀI GIẢNG
5 p | 135 | 22
-
110 câu hỏi trắc nghiệm lí thuyết phần cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn và liên kết hóa học
8 p | 109 | 16
-
Luyện thi đại học: Cấu tạo nguyên tử
2 p | 128 | 10
-
Phần 1: Bảng tuần hoàn hoá học và cấu tạo nguyên tử
12 p | 118 | 8
-
Hóa học 10 – Chuyên đề 1: Cấu tạo nguyên tử
84 p | 120 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua thiết kế các bài giảng theo hướng chuyển đổi số trong dạy học chủ đề 1: Cấu tạo nguyên tử - hóa học 10 chương trình GDPT 2018
70 p | 10 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả thiết kế và sử dụng phiếu học tập chương cấu tạo nguyên tử môn Hoá học 10
75 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn