intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phần 1: Bảng tuần hoàn hoá học và cấu tạo nguyên tử

Chia sẻ: Phuong Phuong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

119
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thành phần cấu tạo nguyên tử, tóm tắt về cấu tạo nguyên tử, nguyên tố hóa học và đồng vị, bảng tuần hoàn hóa học,... là những nội dung chính trong tài liệu phần 1 "Bảng tuần hoàn hoá học và cấu tạo nguyên tử". Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phần 1: Bảng tuần hoàn hoá học và cấu tạo nguyên tử

  1. PHẦN 1.BẢNG TUẦN HOÀN HOÁ HỌC VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ A,Lý thuyết I. Thành phần cấu tạo nguyên tử:                                      Proton (p)  * Nguyên tử được chia làm 2 phần:            Hạt nhân                                  Nơtron (n)                                                         Vỏ nguyên tử: Gồm các electron (e)   * Sơ lược về các mốc tâm ra các hạt cơ bản:      Sự tìm ra electron: Do nhà bác học Thomson tìm ra năm 1897.      Sự tìm ra proton: Tìm ra năm 1906 ­ 1916.      Sự khám phá ra hạt nhân nguyên tử: Rutherford tìm ra năm 1911.      Sự tìm ra nơtron: Do Chatvich tìm ra năm 1932.  II. Tóm tắt về cấu tạo nguyên tử:     1. Kích thước nguyên tử:        * Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có kích thước khác nhau, nhưng nói  chung đều rất nhỏ và nhỏ nhất là nguyên tử H(  d ngtu = 1A0) với 1A0 = 10­10m. + Đường kính hạt nhân khoảng 10­4 A0. + Đường kính electron khoảng 10­7 Ao.     2. Hạt nhân nguyên tử.        * Hạt nhân gồm proton mang điện tích dương (1+), và nơtron không mang điện,  hai loại hạt hạt này có khối lượng gần bằng nhau và xấp xỉ bằng 1 đvC.        * Hạt nhân có kích thước rất nhỏ nhưng hầu hết khối lượng nguyên tử tập trung  ở hạt nhân. Khối lượng nguy ên tử   Khối lượng hạt nhân = ( Z + N ) đvC Mối quan hệ giữa số proton và số nơtron trong hạt nhân(Áp dụng cho các đồng vị  bền). Z   N  1,52Z  (áp dụng cho bài toán chỉ cho tổng số 3 loại hạt cơ bản n, p, e  trong ng.tử )         * Số khối A của hạt nhân ng.tử.   A=Z+N     3. Nguyên tử.         * Mọi nguyên tử đều cấu tạo từ 3 loại hạt cơ bản: nơtron, proton và electron.         * Các electron mang điện tích âm, chuyển động rất nhanh trong không gian hạt  1 nhân nguyên tử.Mỗi  e mang một điện tích âm( 1­ ) và có khối lượng me = mp 1840         * Nguyên tử trung hoà điện nên ta có: Số p = Số e = Số đơn vị điện tích hạt nhân         * Bảng tóm tắt về cấu tạo nguyên tử. Loại hạt Kíhiệu Điện tích Khối lượng (kí hiệu) Hạt nhân Proton P 1+ (eo) mp  1đvC = 1,6726.10­27kg 1
  2. Nơtron N 0 mn   1đvC = 1,6726.10­27kg Vỏ ng.tử Electron e 1­ (eo) Không đáng kể ­ 2 ­   4. Vỏ  nguyên tử:       a. Lớp electron: Các electron có năng lượng gần nhau được xếp vào cùng 1 lớp.         * Các lớp được đánh theo thứ tự từ trong ra ngoài.               Kí hiệu K L M N O P Q n 1 2 3 4 5 6 7         * Các e ở xa hạt nhân liên kết với nhân kém chặt chẽ.         * Số electron tối đa trong 1 lớp: Số e tối đa trong lớp thứ n là: 2n2          * Số lượng orbital trong 1 lớp: Lớp thứ n có n2 orbital.      b. Phân lớp electron( phân mức năng lượng).         * Các lớp electron chia thành nhiều phân lớp: s, p ,d, f…         * Hình dạng các orbital nguyên tử: ­ Obital s: Có dạng hình cầu. ­ Obital p: Có dạng hình số 8 nổi (hình quả tạ). ­ Obital d: Có  hình dạng phức tạp. ­ Obital f: Có  hình dạng phức tạp.        * Số lượng orbital trong 1 phân lớp:    ­ Phân lớp s: Có 1 AO ­ Phân lớp p: Có 3 AO ­ Phân lớp d: Có 5 AO ­ Phân lớp f: Có 7 AO        * Số electron trong một phân lớp: Mỗi obital chứa tối đa 2e. ­ Phân lớp s: Có 1 AO   Nhận tối đa 2e. ­ Phân lớp p: Có 3 AO   Nhận tối đa 6e. ­ Phân lớp d: Có 5 AO   Nhận tối đa 10e. ­ Phân lớp f: Có 7 AO   Nhận tối đa 14e.       c. Cấu hình electron nguyên tử.    (Chú ý nhớ các phân mức năng lượng của các AO)         * Nguyên tố vững bền: Trong nguyên tử, các electron chiếm các orbital có mức  năng lượng từ thấp đến cao.           1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f  6d 7p 6f…          * Nguyên lố ngoại trừ Pauli:   ­ Trong 1 AO các electron phải có spin ngược nhau.   ­ Trong 1 AO không chứa quá 2 electron.          * Quy tắc Hund: Trong cùng 1 phân lớp, các electron được phân bố trên các  orbital sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có spin giống nhau  (chiều tự quay giống nhau).    * Đối với 20 nguyên tố đầu ( Z   20 ) thì CH e trùng với mức năng lượng. 2
  3. * Đối với các nguyên tố có Z > 20 thì CH e không cần trùng với năng lượng nên  khi viết CH e phải chú ý:   ­ Viết cấu hình e theo năng lượng trước.             ­ Sắp sếp lại theo thứ tự từng lớp.  TD: Viết CH e của 26Fe. Ta làm như sau:  ­ Viết CH e theo năng lượng: 1s22s22p63s23p64s23d6    ­ Sắp xếp lại  CH electron: 1s22s22p63s23p63d64s2      * Đối với các nguyên tố như: Cr, Cu, Pd…có ngoại lệ đối với sự sắp xếp các  electron ngoài cùng (và có sự chuyển sang mức bão hoà và bán bão hoà). ­ Mức bảo hoà: (n­1)d9ns2  (n­1)d10ns1 ( như vậy sẽ thuận lợi hơn về mặt  năng lượng)               TD:  CH e của 29Cu: 1s22s22p63s23p63d94s2  1s22s22p63s23p63d104s1 ­ Mức bán bão hoà: (n­1)d4ns2  (n­1)d5ns1 ( như vậy sẽ thuận lợi hơn về mặt  năng lượng)   TD: CH e của 24Cr: 1s22s22p63s23p63d44s2  1s22s22p63s23p63d54s1     d. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng:       * Nguyên tử của mọi nguyên tố, lớp ngoài cùng có tối đa 8 electron.       * Các nguyên tử có 1   3 electron lớp ngoài cùng là kim loại (trừ B, H, He ).       * Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là phi kim.       * Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng là khí hiếm.       * Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng nếu ở chu kì nhỏ là phi kim, ở chu kì  lớn là kim loại.  III. Nguyên tố hoá học và đồng vị.   1. Nguyên tố hoá học      *  Khái niệm: NTHH là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (Z)    2. Đồng vị      * KN: Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hoá học có cùng 1 số prôton nhưng khác  nhau về số nơtron, do đó khác nhau về số khối gọi là đồng vị.      * Kí hiệu nguyên tử của 1 nguyên tố là  A  Z X  (A là số khối, Z là số hiệu nguyên tử: Đây là 2 đại lượng đặc trưng cho nguyên  tử)       * Hầu hết các nguyên tố hoá học là hỗn hợp của nhiều đồng vị nên khối lượng  nguyên tử của nguyên tố đó là KLNT trung bình của hỗn hợp các đồng vị   ­ CT1:   a.A + b.B + c.C +...                M  =  100  Với A, B, C … lần lượt là số khối của các nguyên tử A, B, C …          a, b, c … lần lượt là % của các nguyên tử A, B, C … a  + b + c  + …  = 100%             ­ CT2: Có thể tính  M   theo sơ đồ đường chéo 3
  4.       a      M1                             M2 ­  M a M 2 ­ M                                M                                       =   b M ­ M1     b         M2                           M  ­ M1 IV. Bảng tuần hoàn hoá học   1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học:       * Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.       * Các nguyên tố có cùng số lớp electron  trong nguyên tử xếp thành 1 hàng ngang  và xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần ( chu kì ).       * Các nguyên tố có CH e tương tự nhau đựơc xếp thành 1 cột ( nhóm ).   2. Cấu tạo của BTH.     a. ô. Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào 1 ô.     b. Chu kì:         ­ Gồm những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.        ­ BTH gồm 7 chu kì: Gồm 3 chu kì nhỏ ( Chu kì 1,2,3 ) và 4 chu kì lớn ( Chu kì 4,  5, 6, 7), trong đó chu kì 7 chưa hoàn thành.     c. Nhóm: Được đánh số bằng chữ số La Mã từ I   VIII       * Chia thành nhóm A và nhóm B        ­ Nhóm A: Gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.( là những nguyên tố mà electron “   cuối cùng ” thuộc phân lớp s hoặc p )        ­ Nhóm B: Gồm các nguyên tố d và nguyên tố f..( là những nguyên tố mà electron “   cuối cùng ” thuộc phân lớp d hoặc f )       Chú ý: Khi xét 1 nguyên tố nhóm A hay nhóm B ta phải dựa vào cấu hình electron  theo năng lượng. *Bảng tuần hoàn: 4
  5. B,BÀI TẬP Bài 1. Cho biết 1u = 1,6605.10­27kg, nguyên tử khối của oxi bằng 15,999. Hãy tính khối  lượng của một nguyên tử oxi ra kg. Bài 2. Cho biết khối lượng nguyên tử của C gấp 11,905 lần khối lượng nguyên tử của  hiđro. Hãy tính nguyên tử khối hiđro ra u và gam. Biết rằng nguyên tử khối của C bằng  12. Bài 3. Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử hơi H2O có 88,809% O và 11,191% H  theo khối lượng. Biết nguyên tử khối của O là 15,999. Hãy xác định nguyên tử khối  của hiđro. Bài 4. Trong 1,5 kg đồng có bao nhiêu gan electron ? Cho biết 1 mol nguyên tử đồng có  khối lượng bằng 63,546 gam, một nguyên tử đồng có 29 electron. Bài 5. Nguyên tử kẽm có bán kính R = 1,35.10­10m, có khối lượng nguyên tử là 65u.  a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. Biết Vhình cầu = .r3. b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r  = 2.10­15m. 5
  6. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm. Bài 6. Nguyên tử nhôm có bán kính 1,43 và nguyên tử khối là 27. Hãy xác định khối lượng riêng khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu ? Bài 7. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi bằng  25,87cm3 . Biết rằng trong tinh thể các nguyên tử canxi bằng 74% thể tích. Bài 8. Nếu thực nghiệm nhận rằng nguyên tử Ca, Cu đều có dạng hình cầu , sắp xếp  đặt khít bên cạnh nhau thì thể tích chiếm bởi các nguyên tử kim loại chỉ bằng 74% so  với toàn thể tích khối tinh thể. Khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn của chúng ở  thể rắn tương ứng là 1,55g/cm3; 8,9g/cm3 và nguyên tử khối của canxi là 40,08u, của  đồng là 63,546u. Hãy tính bán kính nguyên tử Ca và nguyên tử Cu. Bài 9. Giữa bán kính hạt nhân (R) và số khối (A) của nguyên tử có mối liên hệ như  sau:R =1,5.10­13.  Hãy tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử. Bài 10. Cho rằng hạt nhân nguyên tử và chính nguyên tử H có dạng hình cầu. Hạt nhân  nguyên tử hiđro có bán kính gần đúng bằng 10­6 nm, bán kính nguyên tử hiđro bằng  0,056 nm. a) Hãy tính và so sánh thể tích nguyên tử hiđro với thể tích của hạt nhân nguyên tử  hiđro. b) Hãy tính và so sánh khối lượng riêng của hạt nhân và của nguyên tử hiđro. Bài 11. Cho các nguyên tử có kí hiệu : ; ; . Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron và điện tích hạt nhân nguyên tử của  chúng. Bài 12. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (e, p, n) là 82, trong đó  số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. a) Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tố. b) Viết cấu hình electron nguyên tử X và của ion tạo thành từ X. 6
  7. Bài 13. Tổng số hạt proton, nơtron, electron có trong một loại nguyên tử của ,nguyên  tố Y là 54, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 1,7  lần.  Hãy xác định số hiệu nguyên tử, số khối và viết kí hiệu nguyên tử X. Bài 14. Một kim loại M có tổng số khối bằng 54, tổng số hạt p, n, e trong ion M2+ là  78. Vậy nguyên tử kim loại M có kí hiệu nào sau đây? , , , . Bài 15. Biết rằng tổng số các loại hạt (p, n, e) trong nguyên tử R là 40, trong đó hạt  không mang điện kém hơn số hạt mang điện là 12. Xác định tên của nguyên tố R và  viết kí hiệu nguyên tử R ( Biết ZNa=11, ZMg=12, ZAl=13, ZCa=20, ZK=19). Bài 16. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Hãy  xác định số khối nguyên tử của nguyên tố X. Bài 17. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố Y là 21.  Hãy xác định thành phần cấu tạo nguyên tử, gọi tên và viết kí hiệu nguyên tố X. Bài 18. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố R là 34.  Hãy dựa vào bảng tuần hoàn xác định nguyên tố R. Bài 19. Nguyên tử của nguyên tổ R có tổng số proton, nơtron, electron bằng 54, số hạt  proton gần bằng số hạt nơtron .  Tính Z và A của nguyên tử nguyên tố R. Bài 20. Cho các nguyên tố X, Y, Z. Tổng số hạt p, n, e trong các nguyên tử lần lượt là  16, 58, 78. Số nơtron trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố khác  nhau không quá 1 đơn vị. Hãy xác định các nguyên tố và viết kí hiệu các nguyên tố. Bài 21. Trong phân tử M2X có tổng số hạt (p, n, e) là 140 hạt , trong đó số hạt mang  điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn  số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn  trong nguyên tử X là 34 hạt.  Viết cấu hình electron của các nguyên tử M và X. Viết công thức phân tử của hợp chất  M2X. 7
  8. Bài 22. Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong  hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X số nơtron  bằng số proton. Tổng số proton trong NX2 là 58. a) Tìm AM và AX. b) Xác định công thức phân tử của MX2. Bài 23. Cho biết tổng số electron trong ion AB là 42. Trong các hạt nhân của A cũng  như B số proton bằng số nơtron. Xác định số khối của A, B. Biết số khối của A gấp  đôi của B. Bài 24. Có hợp chất MX3 . Cho biết : ­ Tổng số hạt p, n, e là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang  điện là 60. Nguyên tử khối của X kém hơn của M là 8. ­ Tổng 3 loại hạt trên trong ion X­ nhiều hơn trong ion M3+ là 16. Hãy xác định nguyên tố M, X ? Bài 25. Trong tự nhiên brom có hai đồng vị bền : chiếm 50,69% số nguyên tử và chiếm  49,31% số nguyên tử.  Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của brom. Bài 26. Đồng có hai đồng vị bền và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54.  Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị. Bài 27. Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Brom có hai đồng vị, biết đồng  vị chiếm 54,5% . Hãy xác định nguyên tử khối của đồng vị 2. Bài 28. Bo trong tự nhiên có hai đồng vị bền: và . Mỗi khi có 760 nguyên tử thì có bao  nhiêu nguyên tử đồng vị . Biết AB = 10,81. Bài 29. Một nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ nguyên tử là. Hạt nhân nguyên tử X có  35 proton. Trong nguyên tử của đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Số nơtron trong nguyên  tử đồng vị thứ hai nhiều hơn trong đồng vị thứ nhất là 2 hạt. Tính nguyên tử khối  trung bình của X. Bài 30. Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23% , X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm  3,10%. Tổng số khối của 3 đồng vị là 87. Số nơtron trong X2 nhiều hơn trong X1 là 1  hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,0855. 8
  9. a) Hãy tìm X1 , X2 và X3 . b) Nếu trong X1 có số nơtron bằng số proton. Hãy tìm số nơtron trong nguyên tử của  mỗi loại đồng vị Bài 31. Cho một dung dịch chứa 8,19 gam muối NaX tác dụng một lượng dư dung dịch  AgNO3 thu được 20,09 gam kết tủa . a) Tìm nguyên tử khối và gọi tên X. b) X có hai đồng vị, giả sử số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều gấp 3 lần số  nguyên tử của đồng vị thứ hai. Hạt nhân của đồng vị thứ nhất có ít hơn hạt nhân đồng  vị thứ hai 2 nơtron.  Tìm số khối của mỗi đồng vị. Bài 32. Trong tự nhiên bo(B) có hai đồng vị: và . Nguyên tử khối trung bình của bo  10,81. a) Tính phần trăm của mỗi đồng vị. b) Tính phần trăm khối lượng trong axit boric H3BO3 ( Biết H là đồng vị ; O là đồng  vị ). Bài 33. Trong tự nhiên đồng vị chiếm 24,23% số nguyên tử. Tính thành phần phần  trăm về khối lượng có trong HClO4 và phần trăm về khối lượng có trong KClO3 (với H  là đồng vị ; O là đồng vị ; K là đồng vị ) ? Cho nguyên tử khối trung bình của clo bằng  35,5. Bài 34. Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y, Z , biết tổng số hạt của 3 đồng vị bằng  129, số nơtron đồng vị X hơn đồng vị Y một hạt. Đồng vị Z có số proton bằng số  nơtron. Xác định điện tích hạt nhân nguyên tử và số khối của 3 đồng vị X, Y, Z ? Bài 35. Cho hợp chất XY2 tạo bởi hai nguyên tố X, Y. Y có hai đồng vị : chiếm 55%  số nguyên tử Y và đồng vị . Trong XY2, phần trăm khối lượng của X là bằng 28,51%. Tính nguyên tử khối trung bình của X, Y. Bài 36. Clo trong tự nhiên gồm hai đồng vị và ; Silic gồm hai đồng vị và . Hợp chất  silic clorua SiCl4 gồm có bao nhiêu loại phân tử có thành phần đồng vị khác nhau. Bài 37. Có hai đồng vị (kí hiệu là H) và (kí hiệu là D). a) Viết các loại công thức phân tử hiđro có thể có. 9
  10. b) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử. c) 1 lít hiđro giầu đơteri () ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,1 gam. Tính thành phần phần  trăm khối lượng từng đồng vị của hiđro. Bài 38. Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị  trong 1 ml nước ( cho rằng trong nước chỉ có đồng vị và ) ? ( Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml) Bài 39. Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị : 99,6% ; 0,063% ; 0,337% .  Tính thể tích của 15 g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn. Bài 40. Hiđro được điều chế bằng cách điện phân nước, hiđro đó gồm hai loại đồng vị  và . Hỏi trong 100 g nước nói trên có bao nhiêu đồng vị ? Biết rằng nguyên tử khối của  hiđro là 1,008 và oxi là 16. Bài 41. Trong tự nhiên oxi có ba đồng vị ; ; , cacbon có hai đồng vị ; .Hỏi có thể có bao  nhiêu loại phân tử khí cacbonic hợp thành từ các đồng vị trên ? Viết công thức phân tử  và tính phân tử khối của chúng. Bài 42. Hiđro có ba đồng vị , và . Clo có hai đồng vị là và . Hãy cho biết có bao nhiêu  phân tử hiđro clorua tạo thành từ các đồng vị khác nhau và tính phân tử khối của mỗi  phân tử. Bài 43. Trong tự nhiên oxi tồn tại 3 đồng vị bền : ; ; và hiđro có ba đồng vị bền là : , và  . Hỏi có bao nhiêu phân tử nước được tạo thành và phân tử khối của mỗi loại là bao  nhiêu? Bài 44. Cho biết các nguyên tử , . Hãy xác định số hạt electron và tổng số các hạt có  trong ion S2­ , Na+. Bài 45. Cho các ion : NO, NH , HSO , biết ZN = 7; ZO = 8 ; ZH = 1 ; ZS = 16. Hãy xác  định : ­ Tổng số hạt proton , electron có trong các ion đó . ­ Tổng số hạt nơtron có trong có trong các hạt nhân nguyên tử tạo nên các ion đó. Bài 46. Nguyên tử A có cấu hình electron ngoài cùng là 3p4 . Tỉ lệ nơtron và proton là  1:1. nguyên tử B có số nơtron bằng 1,25 lần số nơtron của A. Khi cho 7,8 gam B tác  dụng với lượng dư A ta thu được 11 g hợp chất B2A. Xác định số thứ tự , số khối của  A, B. 10
  11. Bài 47. Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: C , O , Mg , P , Ca , Ar , Ge , Br, Zn , Cu . ­ Cho biết nguyến tố nào là kim loại , nguyên tố nào là phi kim, nguyên tố nào là khí  hiếm? Vì sao? ­ Cho biết nguyên tố nào thuộc nguyên tố s , p , d , f ? Vì sao? Bài 48. Cho các nguyên tố có kí hiệu sau : Ne , K , Cl . Hãy viết cấu hình electron và vẽ cấu tạo nguyên tử . Bài 49. Sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn, hãy xác định các nguyên tố và viết cấu hình  electron nguyên tử dưới dạng ô lượng tử nếu cho biết các nguyên tố có Z bằng 7 ; 14 ;  16 . Bài 50. Hãy viết cấu hình electron : Fe , Fe2+ , Fe3+ , S , S2­ , Rb và Rb+ .  (Biết số hiệu : ZFe = 26 ; ZS = 16 ; ZRb = 37 )  Bài 51. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu sau :  Sr (Z = 21) ; Ti (Z=22) ; V (Z=23) ; Cr (Z=24) ; Mn (Z=25) ; Co (Z=27) ; Ni (Z=28) . Bài 52.a) Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s24p4 .  Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X. b) Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Hãy viết cấu  hình electron của nguyên tử Y. Bài 53. Nguyên tử R bớt đi 1 electron tạo ra cation R+ cấu hình electron ở phân lớp  ngoài cùng là 2p6 . Viết cấu hình electron nguyên tử và sự phân bố electron theo obitan  của nguyên tử R. Bài 54. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử R và ion X2­ , Y+ đều là 4s24p6. Hãy viết cấu hình electron nguyên tử R, X, Y và cho biết nguyên tố nào là phi kim, kim  loại hay lưỡng tính ? Vì sao ? Bài 55. Nguyên tố A không phải là khí hiếm , nguyên tử có phân lớp electrron ngoài  cùng là 4p. Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp electron ngoài cùng là 4s. a) Nguyên tố nào là kim loại , là phi kim ? 11
  12. b) Xác định cấu hình electron của A và B. Biết tổng số electron của 2 phân lớp ngoài  cùng của A và B bằng 7. Bài 56. Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 7.  Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không  mang điện là 8. Xác định A, B. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố A, B. Bài 57. Phân lớp electron cuối cùng của hai nguyên tử A, B lần lượt là 3p, 4s . Tổng số  electron của hai phân lớp này là 5, hiệu số electron của hai phân lớp này là 3. a) Xác định điện tích hạt nhân của hai nguyên tử A và B. b) Số nơtron của nguyên tử B lớn hơn số nơtron trong nguyên tử A là 4 hạt và tổng số  khối của A và B là 71. Xác định số khối của A và B. Bài 58. Tổng số hạt proton , nơtron , electron của nguyên tử một nguyên tố kim loại là  34. a) Xác định tên nguyên tố đó dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học). b) Viết cấu hình electron của nguyên tử của nguyên tố đó. c) Tính tổng obitan và số electron trong nguyên tử của nguyên tố đó ở trạng thái cơ  bản. Bài 59. Một loại khí clo có chứa hai đồng vị và clo taácdụng với H2, lấy sản phẩm hoà  tan vào nước được dung dịch A. Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau : Phần 1: trung hoà hết 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,88M . Phần 2: Cho tác dụng với AgNO3 dư thu được 31,57 gam kết tủa . Tính phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị . Câu 60. Nguyên tử X , ion Y2+ và ion B­ đều có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6. a) Viết cấu hình electron nguyên tử của Y và B . b) Cấu hình electron trên có thể là cấu hình của những nguyên tử , ion nào ? 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2