Ộ Ụ Ạ B GIÁO D C & ĐÀO T O
ƯỜ Ạ Ọ Ư Ạ TR Ộ NG Đ I H C S PH M HÀ N I
Ị BÙI TH ÁNH VÂN
Ộ
ƯỢ
Ế CÁC CU C CHI N TRANH XÂM L
C ĐÔNG NAM Á
Ủ
Ế
Ế
C A Đ CH MÔNGNGUYÊN
Ộ
Ủ
Ế
VÀ TÁC Đ NG C A NÓ Đ N TÌNH HÌNH ĐÔNG NAM Á
Ế Ỷ
(TH K XIII XIV)
Ử Ị Chuyên ngành: L CH S TH GI Ế Ớ I
ố Mã s : 62.22.03.11
Ậ Ắ Ế Ị Ử TÓM T T LU N ÁN TI N SĨ L CH S
ộ Hà N i – 2014
ượ ạ ử ườ ạ Công trình đ c hoàn thành t ị i: Khoa L ch s , Tr ng Đ i
ộ ọ ư ạ h c S ph m Hà N i.
ẫ ọ Ng ườ ướ i h ng d n khoa h c:
1. PGS. TS. Ngô Văn Doanh
ạ ọ 2. PGS. TS. L i Bích Ng c
ệ ả ạ ồ Ph n bi n 1: PGS. TS. Ph m H ng Thái
ạ T p chí nghiên c u ứ Đông Băc Á
ệ ả ị Ph n bi n 2: GS. TS. Trân Th Vinh
ườ ạ ọ ư ạ Tr ộ ng Đ i h c S ph m Hà N i
ệ ả ỹ Ph n bi n 3: PGS. TS. Lê Đình S
ự ệ ệ ị ử Vi n L ch s Quân s Vi t Nam
ẽ ượ ả ệ ướ ậ ộ ồ ậ ấ Lu n án s đ c b o v tr ấ c H i đ ng ch m lu n án c p
nhà n ướ ọ ạ c h p t i
ờ ồ Vào h i gi ngày tháng năm 2014
ể ể ậ ạ Có th tìm hi u lu n án t ư ệ i th vi n:
ườ ạ ọ ư ạ ư ệ Th vi n Tr ộ ng Đ i h c S ph m Hà N i
ệ ư ệ Th vi n Qu ốc Gia Vi t Nam
Ọ Ủ
Ụ
Ả
DANH M C CÔNG TRÌNH KHOA H C C A TÁC GI
ị
ồ
ề ự
ế ỷ
ạ
ị ố
ượ ủ ế
ố
ố
ị
ế ỷ
ứ
ệ
T p chí Nghiên c u Đông Nam Á
c c a đ qu c Nguyên Mông xu ng khu , Vi n KHXH
ố
ữ
ở
ị
ộ
1. Bùi Th Ánh Vân, 2003, V s thay đ i b n đ chính tr Đông Nam Á th k XIII, ổ ả ệ ứ T p chí Nghiên c u Đông Nam Á , – Vi n KHXH VN, S tháng 3/ 2003, tr. 77 79. 2. Bùi Th Ánh Vân, 2010, Làn sóng xâm l ạ ự v c Đông Nam Á (th k XIII), VN, s 126 (tháng 9/2010), tr. 46 52. 3. Bùi Th Ánh Vân, 2010, Nh ng liên minh
ạ
ế ỷ
ượ
ế Đông Nam Á trong cu c kháng chi n ứ T p chí Nghiên c u Đông Nam Á , –
c Nguyên Mông (Th k XIII),
ố ệ
ố
ch ng xâm l Vi n KHXH VN, S 129 (tháng 12/2010), Tr. 51 58.
ị
ề
ươ
ử
ị
ạ
ệ
ng tri u Môjôpahit trong l ch s Inđônêxia, ố , – Vi n KHXH VN, S 132 (tháng 3/2011), Tr.
4. Bùi Th Ánh Vân, 2011, Vai trò v ứ T p chí Nghiên c u Đông Nam Á 34 40.
ế
ộ
ị
ượ
ế ớ ủ ế
c th gi
5. Bùi Th Ánh Vân, 2011, Cu c chi n tranh xâm l
ứ
ố
T p chí Nghiên c u châu Âu
ố i c a đ qu c Nguyên ệ , – Vi n KHXH VN, s 128
ạ ế ỷ Mông (Th k XIII), (tháng 5/2011), tr. 49 57 .
ế
ộ
ị
ượ
ủ
ế
6. Bùi Th Ánh Vân, 2012, Cu c chi n tranh xâm l
ứ
ệ
ế ỷ
ạ
T p chí Nghiên c u Đông Nam Á
ố c Inđônêxia c a đ qu c – Vi n KHXH
ố
Nguyên Mông (Th k XIII), VN, s 146 (tháng 5. 2012), tr. 51 58.
ế
ộ
ị
ượ
ủ
ế
7. Bùi Th Ánh Vân, 2012, Cu c chi n tranh xâm l
ứ
ắ
ế ỷ
T p chí Nghiên c u Đông B c Á
ố c Myanmar c a đ qu c ệ – Vi n KHXH VN,
ạ Nguyên Mông (Th k XIII), ố s 136 (tháng 6. 2012), tr. 32 43.
ị
ợ ủ
ể
ắ
ữ ế ớ
ộ
ố ế i c a đ qu c ạ T p chí
c th gi
ệ
Nguyên Mông trong cu c chi n tranh xâm l ứ Nghiên c u châu Âu
8. Bùi Th Ánh Vân, 2012, Tìm hi u nguyên nhân nh ng th ng l ế ỷ ượ ế i (Th k XIII), – Vi n KHXH VN, s 142 ( tháng 7. 2012), tr. 62 72.
ố
ố ườ
9. Bùi Th Ánh Vân, 2012, Nguyên nhân ng ế ỷ
ị ố ở
ụ ị
ố
ư i Thái Vân Nam – Trung Qu c di c và Đông Nam Á l c đ a (th k XIII), s 142 (tháng 10. 2012), tr. 71 – 78.
ậ l p qu c
ị
ườ
ầ
ộ
10. Bùi Th Ánh Vân, 2012, Kertanagara – Ng
ố
ạ ế ỷ
ế i lãnh đ o đ u tiên cu c kháng chi n ứ ạ T p chí Nghiên c u
Inđônêxia (Th k XIII),
ệ
ượ ở c ch ng Nguyên Mông xâm l ố Đông Nam Á, Vi n KHXHVN, s 153 (tháng 12. 2012), tr. 41 46.
ự
ậ
ị
ươ
ở
ừ
11. Bùi Th Ánh Vân, 2013, S thành l p các v
ố ng qu c Thái
Đông Nam Á t
sau
ế
ượ
ế ỷ
ố
c Nguyên Mông (th k XIII), s 164 (tháng 11. 2013), tr. 82 –
chi n tranh xâm l 84.
ế ỷ
ự ớ
ủ
ổ
ộ
ị
T pạ
12. Bùi Th Ánh Vân, 2014, S l n m nh c a quân đ i Mông C (th k XIII), ạ
ắ
ệ
ố
ứ chí Nghiên c u Đông B c Á
, Vi n KHXHVN, s 158 (tháng 4. 2014), tr. 73 78.
PH N Ầ M Đ UỞ Ầ
ọ ề
ấ ệ ử
ộ
ộ
ẫ ủ ế ế
ộ ậ c.
ộ
ộ ữ
ể ự
ạ ầ ề ề ộ ử ị ễ
ự 1. Lý do ch n đ tài ữ ọ ị xu t hi n nh ng công trình có 1. Trong khoa h c l ch s , đã ế ớ ủ ề cu c chi n tranh xâm l giá trị khi nghiên c u v ượ th gi ế ứ c i c a ượ ế c Đông Nam Mông – Nguyên. Tuy nhiên, cu c chi n tranh xâm l ư ượ ề ậ ư ộ ố ế c đ c p đ n nh m t đ i Á (ĐNA) c a đ ch này v n ch a đ ướ ứ ượ t ủ c ĐNA (1258 – 1301) c a ử ở ệ ụ ị i nhi u h l y l ch s ế sau cu c chi n tranh này, ị nhi u khía c nh l ch s chính tr di n ra ế ỷ
ố ứ ầ ế ượ ộ 3. Nghiên c u v cu c chi n tranh xâm l
ế ầ
ọ ướ
ướ
ừ ộ ữ
ự ệ ồ ị
ế ố
ướ ỉ ở ộ ữ
ổ ả ọ m t vài n ỉ ự
ả ự ệ ế ễ ắ
ng đ c l p trong các nghiên c u đi tr ượ ế 2. Các cu c chi n tranh xâm l ể ạ MôngNguyên đã có nh ng tác đ ng đ l ề ừ khu v c. Tìm hi u v tình hình ĐNA t ỏ góp ph n làm sáng t ế ỷ trong khu v c cu i th k XIII – đ u th k XIV. ế ủ ề c ĐNA c a đ ấ ỉ ơ ề ữ ả i đáp nh ng v n đ ch MôngNguyên không ch đ n thu n gi ữ ư ệ ữ ạ ử ộ ị i nh ng t li u h u i góc đ l ch s , mà còn mang l khoa h c d ố ị ủ ử ứ ị ề ệ ích v vi c nghiên c u l ch s chính tr c a ĐNA trong m i quan ế ộ ự ự ệ ữ cu c chi n tranh c cùng khu v c và s tác đ ng t h gi a các n ộ ổ ậ ượ ủ c c a MôngNguyên. Trong đó, n i b t là nh ng tác đ ng xâm l ị ồ ươ ng di n chính tr , bao g m: s thay đ i b n đ chính tr trên ph ự ề ự c h a xâm lăng. Đi u khu v c, s liên k t các qu c gia ĐNA tr ễ ướ ộ ệ ặ t là, nh ng tác đ ng đó không ch c mà di n đ c bi ộ ra trên toàn khu v c ĐNA và nó x y ra không ch sau khi cu c ế chi n tranh k t thúc mà ngay khi s ki n này s p di n ra và đang ễ di n ra.
ướ
ợ ả ệ 4. Trong b i c nh hi n nay, khi mà các n ệ ủ
ế ễ ữ ướ ở
ữ ố ợ
ấ ầ ố ứ ự ữ ế
ế ề ả ở ế ỷ
ệ ố ẹ ố ố ữ ề ố ả c ĐNA đang sát ộ ữ i ích chính đáng c a dân t c cánh bên nhau, cùng b o v nh ng l ể ẳ Bi n c nh ng di n bi n căng th ng và ngày càng leo thang tr ế ừ Đông do Trung Qu c gây ra, đang r t c n nh ng s i dây liên k t t quá kh . S đoàn k t gi a các qu c gia ĐNA trong chi n hào ố th k XIII, chính là n n t ng, là ch ng xâm lăng MôngNguyên ướ ố ơ ở ể ủ c t đ p truy n th ng gi a các n c s đ c ng c m i quan h t
1
ọ ạ ầ i và t ế ng lai, khi n h xích l
hi n t ớ ề
ổ ượ ủ ế ế
ố
ế ầ ị ổ ị ể ấ ằ c ĐNA c a đ ch MôngNguyên (t ế ỷ ữ ự
ế ứ ị ầ
ệ các tr
ơ ạ ng đ i. ử ề ị ổ ậ ở ấ ầ ứ ệ
ẽ ạ
ử ờ ạ ề ề ạ ượ c ĐNA c a MôngNguyên s mang l ộ ệ t v l ch s th i kì c trung đ i.
ả ổ ọ ặ ừ ử ấ ấ ươ ự ở ệ ạ trong khu v c i g n nhau ơ ủ ơ ừ ạ ề ố h n, cùng đ i phó v i nguy c ch quy n lãnh th b xâm ph m t ồ ứ ườ i láng gi ng kh ng l ". Có th th y r ng, nghiên c u chính "ng ừ ế ề ộ v cu c chi n tranh xâm l ế ỷ ữ ế ử n a cu i th k XIII đ n nh ng năm đ u th k XIV) và nh ng ỉ ầ ủ ộ tác đ ng c a nó đ n tình hình chính tr khu v c, không ch c n ệ ử ộ ậ t cho vi c nh n th c l ch s m t cách đ n thu n mà còn mang thi ộ ố ươ ự ễ ý nghĩa th c ti n trong cu c s ng đ ả ườ ạ 5. Ngày nay, vi c gi ng d y v l ch s ĐNA ng ườ ẳ ạ ọ ữ ng Ph thông đang r t c n nh ng Cao đ ng, Đ i h c và nhà tr ộ ự ư ệ li u chuyên sâu v khu v c. Vì v y, vi c nghiên c u v cu c t ộ ế ủ i m t chi n tranh xâm l ố ớ ệ ồ ngu n tài li u vô cùng ý nghĩa đ i v i vi c gi ng d y các n i dung ệ ề ị ề ị v l ch s ĐNA, đ c bi ữ Xu t phát t nh ng lý do trên, tôi ch n v n đ “ ề Các cu cộ
ế ượ
chi n tranh xâm l ộ ủ ủ ế ế c Đông Nam Á c a đ ch MôngNguyên ế ế ỷ
ậ
và tác đ ng c a nó đ n tình hình Đông Nam Á (th k XIII ề XIV)” làm đ tài Lu n án. ạ ố ượ ứ
2. Đ i t ố ượ ượ ứ ớ ậ ướ i là ng t ng và ph m vi nghiên c u Đ iố t Đ i t
ng nghiên c u mà Lu n án h ế ờ
ế ượ ướ ộ c c a MôngNguyên và các cu c chi n tranh xâm l c, trong, sau chi n tranh xâm c ĐNA
:
ế ỷ
: Th k XIII – XIV. ự
ứ
ữ ồ ố
ứ ế ả
ế ươ ế ở ủ ệ ng: ự tình hình khu v c ĐNA th i gian tr ượ ủ l ủ ế ế c a đ ch này. ạ Ph m vi ờ Th i gian Không gian: Khu v c ĐNA. ậ ề ấ ộ N i dung v n đ nghiên c u trong lu n án là phân tích ố ớ ế ượ ủ ư c c a MôngNguyên đ i v i các qu c gia nh ng m u đ chi n l ề ộ ễ ĐNA; nghiên c u v di n bi n, k t qu các cu c chi n tranh ự ượ ng di n chung c a khu v c. ph MôngNguyên xâm l c ĐNA
2
ễ ế
ử ỉ ề ậ ươ ệ
ị ủ ộ ủ ế ị ộ Tác đ ng c a các cu c chi n tranh này đ n l ch s ĐNA di n ra ữ ậ ấ ả ng di n, tuy nhiên lu n án ch đ c p nh ng t c các ph trên t ự ế ộ tác đ ng đ n tình hình chính tr c a khu v c.
3
ứ ụ ụ ệ 3. M c tiêu và nhi m v nghiên c u
ộ
ộ ệ ủ ậ ế
ế ừ
ộ ờ ồ ả
ễ ủ ụ ứ ạ ượ
ỏ ế c m c đích ủ
ộ
ộ ệ ươ ề nhi u ph
ữ ộ ch y u đi sâu phân tích nh ng tác đ ng t
ả ủ ế ự
ụ * M c tiêu ệ ố M cụ tiêu c a lu n án là trình bày m t cách h th ng, toàn ủ ế ế ượ ề c ĐNA c a đ ch Mông di n v các cu c chi n tranh xâm l ữ ư năm 1258 đ n 1301); đ a ra nh ng phân tích, đánh giá Nguyên (t ằ ế ề cũng ch ng minh r ng v cu c chi n tranh này. Đ ng th i tác gi ở ộ cu c vi n chinh c a MôngNguyên tuy không đ t đ ộ ư ĐNA, nh ng đã có tác đ ng không nh đ n tình hình c a toàn khu ế ủ ố ỉ ở ộ ứ ự m t vài qu c gia. Tác đ ng c a cu c chi n v c ch không ch ộ ư ể ệ ở ớ ng di n, nh ng trong n i i ĐNA th hi n tranh t ớ ậ dung lu n án, tác gi i ị ủ tình hình chính tr c a khu v c. ậ ể ả
Tác gi ứ ủ ế ế ệ ộ
ẩ c c a đ ch ữ ự ế
ế ị ệ ầ ọ cũng hi v ng lu n án có th góp ph n thúc đ y vi c ế ượ ề nghiên c u toàn di n v cu c chi n tranh xâm l ư MôngNguyên đ n ĐNA cũng nh các khu v c khác và nh ng tác ộ đ ng l ch s do cu c chi n tranh này gây nên.
ụ ậ ậ ả i
ể ự ệ ế ữ quy t các nhi m v sau:
ộ ử ụ ệ * Nhi m v ệ Đ th c hi n nh ng m c tiêu trên, lu n án t p trung gi ụ ữ ế ố ư ế ượ ộ đ a đ n các cu c xâm l Làm rõ nh ng y u t ủ c ĐNA c a
ế ế đ ch MôngNguyên.
ộ ả ế ễ ế
ế ủ ừ ạ
ậ ữ ủ ệ ượ ế Trình bày di n bi n và k t qu cu c chi n tranh xâm l c ư ế ĐNA c a đ ch MôngNguyên theo t ng giai đo n và đ a ra nh ng nh n xét, đánh giá
ự ng di n chung c a khu v c. ơ ả ừ ộ ể
ở ươ ph ữ Phân tích đ làm rõ nh ng tác đ ng c b n t ế ủ ế
ế ộ cu c chi n ế ượ c ĐNA c a đ ch MôngNguyên đ n tình hình ự tranh xâm l ị chính tr khu v c.
ồ ệ
ụ ủ ậ 4. Ngu n tài li u Để th c hi n các m c tiêu c a lu n án, tác gi
ự ồ ệ ử ệ ữ ủ ố ệ nh ng ngu n s li u c a Trung Qu c, Vi ả t Nam và các n ử ụ đã s d ng ướ c
4
ế
ờ ướ ủ ọ ả ủ ệ ứ ĐNA; đ ng th i tham kh o k t qu c a các công trình nghiên c u đi tr ả ả ướ c ngoài và Vi n ồ c c a h c gi t Nam.
5
ứ ươ
ề ậ ác gi
ươ ng pháp nghiên c u 5. Ph ự Trong quá trình th c hi n đ tài, t ứ ng pháp
ứ ậ ị
ể ệ ơ ả ươ và ph
ụ ả đã v n d ng các ủ ươ ử ọ ị nghiên c u c b n c a khoa h c l ch s : ph ng ử, ph ệ ươ , ng pháp logic ng pháp l ch s ọ ự ươ ng pháp khu v c h c… đ làm ng pháp liên ngành ậ ỏ ấ ứ ủ ề ph pháp duy v t bi n ch ng; ph ươ ph sáng t
v n đ nghiên c u c a lu n án. ủ ề
ạ ữ i nh ng đóng góp
6. Đóng góp c a đ tài Đề tài lu n án đ ự ậ ề ặ ấ ị ệ ẽ ượ c th c hi n s mang l ọ nh t đ nh v m t khoa h c và th c ti n:
ộ ề ế ữ ệ ố
ở
i m t cách đ y đ
ế
ị
ỏ ố ớ ế ư ế ề ự ễ ộ 1. Trình bày m t cách h th ng v nh ng cu c chi n tranh ủ ế ướ ế ộ ượ góc đ khu c ĐNA c a đ ch MôngNguyên xâm l c các n ư ượ ủ ầ ộ ề ậ ớ ướ ề ự c đây ch a đ v c đi u mà tr c đ c p t ấ ỳ ệ ở ứ t Nam. Vi trong b t k công trình nghiên c u nào ộ ừ ộ ầ 2. Góp ph n làm sáng t cu c chi n tranh xâm tác đ ng t ộ c c a MôngNguyên đ i v i tình hình chính tr ĐNA. Tác đ ng ả ậ t p
ả
ộ ể ẽ ự ệ ậ ượ ủ l ộ ủ c a cu c chi n tranh này đ n ĐNA thì nhi u, nh ng tác gi ề ậ ữ i h qu cho c khu v c. trung đ c p nh ng tác đ ng đ l ả 3. Lu n án có th s là t
ệ ạ ề ị
ử ự ớ ề ố ố ạ ế ờ ể ạ ệ ả ư ệ li u tham kh o cho vi c nghiên ứ c u và gi ng d y v l ch s ĐNA, v m i quan h ngo i giao ữ gi a các n c trong khu v c v i Trung Qu c th i phong ki n.
ậ
ệ t ế lu n, tậ ài li u tham kh o ụ ụ ả , ph l c,
ậ
ả ướ ố ụ lu n án: 7. B c c ở ầ ầ Ngoài ph n m đ u, k ươ ng: lu n án g m 4 ch ổ
ứ : T ng quan tình hình nghiên c u. ư ế ỷ : Tình hình Đông Nam Á th k XIII và âm m u
xâm l
ồ ươ ươ c c a đ ch Mông Nguyên. ươ ộ ượ ng 1 Ch Ch ng 2 ượ ủ ế ế ng 3 Ch ế : Các cu c chi n tranh xâm l ủ c Đông Nam Á c a
ế ế đ ch Mông Nguyên.
ươ ừ ế Ch ng 4 cu c chi n tranh xâm l : Tác đ ng t c c a đ
ượ ủ ế ỷ ộ ế ế ế ộ ch Mông Nguyên đ n tình hình Đông Nam Á (th k XIII –
6
XIV).
ậ ọ
Các công trình khoa h c có liên quan đ n đ tài lu n án ượ ế ề ạ 12 bài báo trên các t p chí ố c công b trong c a ủ tác khoa h c ọ trong
ả đ gi c.ướ n
7
ƯƠ CH NG 1
Ổ Ứ T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U
ứ ổ 1.1. T ng quan tình hình nghiên c u
ứ ủ ọ c ngoài
ệ ừ
ệ ườ 1.1.1. Các công trình nghiên c u c a h c gi Ngay t ễ
ả ờ th i Pháp thu c, ổ ng Vi n Đông Bác c (EFEO) ọ c các h c gi
ề ả ướ n ự ờ ủ ặ ộ đ c bi t là sau s ra đ i c a ử khu ứ ề ị , vi c nghiên c u v l ch s ế ỷ ừ ữ quan tâm chú ý. T gi a th k XX, ử ứ ề ị
ử ữ ể ể ế tr v c ự ĐNA đã đ ả ọ nhi u h c gi văn hóa khu v c ĐNA mang giá tr cao. ề ị
ộ ố ỉ ở ứ
ễ ề ở ủ
ư ươ
ữ ế Vi n Đông ườ ả ộ ng nói v m t s h ớ ố nh ng chi n tranh này đ i v i khu v c. Tuy không h
ự ủ ế
ề ư ế ử
ượ
ẩ
ị ượ c a E.O. Becdin; ủ ố ố c a L.A. Xê đ p; các tác gi
ử ệ ị ớ L ch s Mi n Đi n…
ờ ỳ ướ ữ
ố ử ủ ị ế ế ượ c.
ế ề ố ượ Nga cũng đã có các công trình nghiên c u v l ch s ự ị ứ Nghiên c u v l ch s ĐNA có th k đ n nh ng công trình ổ ủ ớ ắ g n v i tên tu i c a G. Coedès, D.G.E. Hall, C.C. Berg, Pigeaud ổ ế Cổ ố ố T.G.T, L.A. Xêđ p, E.O. Becdin… Trong cu n sách n i ti ng ộ ễ Ấ ử s các qu c gia n đ hóa , dù ch m c đ khái ộ ố ướ ổ ế ộ c i Mông C đ n m t s n quát v các cu c vi n chinh c a ng ề ộ ố ệ ĐNA, nh ng G. Coedès đã dành c m t ch ệ ả ừ qu t ế ượ ộ ố th ng hóa v các cu c chi n tranh xâm l c c a đ ch Mông ị ầ ố L ch s Đông Nam Á ủ c a D.G.E. Hall đã ph n Nguyên, nh ng cu n ủ ự ệ ộ ố ế ộ c m t s tác đ ng c a s ki n này đ n tình hình nào phân tích đ ư Le ề ạ ị chính tr ĐNA. Bên c nh đó, có nhi u tác ph m khác, nh History of Siam c aủ ủ Royaume de Champa c a Geogres Maspero, Đế ủ ử W.A.R. Wood, L ch s Thái Lan tóm l c ả Édouard Huber v i ớ La qu c Angco fin de la dynastie de Pagan, Paul J. Bennet v i ớ The Fall of Pagan: continuity and change in 14th century Burma, I.V. Môdaycô và ầ ệ ế đã tái hi n ph n nào A.N. U đian p v i ố nh ng trang s c a các qu c gia ĐNA trong th i k tr c, trong và sau khi b đ ch MôngNguyên xâm l ạ Trên các t p chí qu c t ư chuyên ngành v ĐNA (nh :
8
ề ộ ố ấ ế
ề ậ ượ ĐNA trong th i gian MôngNguyên xâm l ử ế ờ ộ ủ ộ Journal of the Siam Society, Journal of Southeast Asian Studies…) ề ị ắ ề t cũng đ c p khá sâu s c v m t s v n đ l ch có nhi u bài vi ư ộ ử ở s c cũng nh m t ố s tác đ ng c a cu c chi n tranh này đ n l ch s khu v c.
ế ị ứ ủ ọ t Nam
ứ 1.1.2. Các công trình nghiên c u c a h c gi ấ ề ị Vi c nghiên c u v l ch s c a ĐNA
ượ ự ự ả ệ Vi ụ ả Vi ử ủ c s quan tâm c a
ủ nhi u h c gi ề ệ ể ố ớ ự nh ngữ đóng góp đáng k đ i v i s nghi p nghiên c u v ầ m y ch c năm g n ệ ọ t Nam và ứ ề
ủ ệ đây đã thu hút đ ọ h đã có ự ị l ch s văn hoá c a khu v c.
ề ể ủ
ượ
ở ế ế ề t v cu c chi n tranh xâm l ẩ ĐNA. Tác ph m
ố ủ
ử ẩ Đi m chung c a các tác ph m này là đ u nghiên c u ộ ệ t Nam và Đông Nam Á th i k ế ỷ ầ ề
ủ
c ĐNA. Tác ph m ế ỷ ủ ế
ị
ươ
ề ố ả ế
ả ạ
ộ ồ t th k XIII; đ ng th i các tác gi ế ề ủ ộ ố ủ ộ
ứ ở góc đ ộ kháng chi nế khi vi c Mông ờ ỳ Vi Nguyên ượ ị ễ c Nguyên Mông (th k XIII) ch ng xâm l c a Nguy n Th Thu ố ế Th y ủ đã có nh ng phác th o ban đ u v cu c kháng chi n ch ng ộ ữ ả ộ ẩ Cu c kháng ộ ố ướ MôngNguyên c a m t s n ượ ấ ố c Nguyên Mông th k XIII chi n ch ng xâm l c a Hà Văn T n ầ ắ ệ ạ t Nam ba l n đánh quân Nguyên toàn th ng Vi và Ph m Th Tâm, ễ ế ấ ễ ủ ng Bích, đã vi t r t rõ ràng v b i c nh, di n c a Nguy n L ố ợ ủ ắ ế i c a ba cu c kháng chi n ch ng bi n và nguyên nhân th ng l ờ ế ỷ ệ MôngNguyên c a Đ i Vi này ế t v cu c kháng chi n c a nhân dân cũng dành m t s trang vi Champa.
ố ộ ạ
ớ ệ ơ ả ứ
ữ ố ử ừ ữ ư
ứ ị
ế ử ạ ạ ố
ắ ế Bên c nh đó, cu c kháng chi n ch ng MôngNguyên cũng ề hi n lên v i nh ng nét c b n trong các công trình nghiên c u v ạ ị l ch s t ng qu c gia ĐNA cũng nh nh ng bài vi t trên các t p chí chuyên ngành (nh ư T p chí Nghiên c u L ch s , T p chí nghiên ạ ứ c u Trung Qu c, T p chí Nghiên c u Đông Nam Á, T p chí Nghiên ứ c u Đông B c Á, T p chí Nghiên c u châu Âu… ).
ượ ư ế ượ ạ ạ ề ữ ấ ứ ứ ả c gi i quy t và ch a đ c gi ả i
1.2. Nh ng v n đ đã đ quy tế
9
ấ ề ữ ượ ả 1.2.1. Nh ng v n đ đã đ c gi
ế i quy t ữ ơ ả ề
ế ủ ượ Các nghiên c u đã trình bày nh ng nét c b n v kháng ệ ố c trong m i quan h
ử ễ ứ chi n c a ĐNA ch ng MôngNguyên xâm l ớ v i các di n bi n l ch s khác.
ố ế ị ộ ố ậ ề
ư ế c MôngNguyên, nh ng
ộ góc đ riêng l ả ộ ẻ ừ ề ề
ượ ệ ế ậ Đã có m t s ý ki n bàn lu n, nh n xét v các cu c chi n ố ở ượ t ng qu c ộ t Nam, đã có công trình chuyên kh o v đ tài cu c ặ c, ho c t ch ng MôngNguyên xâm l
ủ ế ở ộ ộ tranh xâm l Ở ệ Vi gia. ế kháng chi n c a Đ i Vi cu c kháng chi n ố ạ ố m t vài qu c gia ĐNA.
ị
c c a MôngNguyên di n ra đã đ
ễ ệ ớ ế ị ử ữ ố
ế Tình hình chính tr ĐNA trong và sau khi chi n tranh xâm ứ ượ ề ủ ượ c các nhà nghiên c u đ l ở ế ễ ế ậ th c p đ n trong m i quan h v i nh ng di n bi n l ch s khác ỷ k XIII XIV.
ữ ấ ề ư ượ ả ế i quy t
1.2.2. Nh ng v n đ ch a đ ấ c gi ư ượ ữ ứ ề Nh ng v n đ còn ch a đ c nghiên c u chuyên sâu và h ệ
ố th ng, đó là:
ạ ệ ữ ư ượ c và nô
ướ ủ Âm m u và nh ng th đo n trong vi c xâm l ủ ế ế ị d ch các n
ủ
ả ừ
ượ ậ c ĐNA c a đ ch MôngNguyên. ị ướ ướ c khi b c ĐNA tr ả ế ữ ề i đúng đ n v nh ng k t qu mà ạ c trong các giai đo n
ượ H th ng hóa quá trình MôngNguyên xâm l
ố ả Phân tích b i c nh chung c a các n ắ ượ ữ đó có nh ng lý gi c, t xâm l ế ế sau này đ ch MôngNguyên thu nh n đ ấ t n công ĐNA sau này. ệ ố ạ ự ở
ế ở ỗ ộ ộ ắ ố c ĐNA theo góc đ khu v c, đánh giá ý nghĩa khu m i qu c gia i c a các cu c kháng chi n
các giai đo n và trình bày ự ủ ợ ủ v c c a các th ng l ộ dân t c ĐNA.
ủ ộ Phân tích tác đ ng c a cu c chi n tranh xâm l c c a đ
ượ ủ ế ỷ ế ị ế
ế ộ ế ch MôngNguyên đ n tình hình chính tr ĐNA trong th k XIII – XIV.
ự ử ệ ệ ố
ố ủ ứ ữ ế ồ D a vào các ngu n tài li u g c (s li u Trung Qu c và Đông ọ ả ừ nh ng công trình nghiên c u c a các h c Nam Á) và k t qu t
10
ả đi tr c, tác gi
ướ trong và ngoài n ấ ế ề ể ả ả ẽ ố ắ s c g ng đi vào ỏ ỏ i quy t các v n đ còn b ng nói trên trong
ậ ướ ở gi c ứ nghiên c u đ gi ủ lu n án c a mình.
11
ƯƠ CH NG 2
Ế Ỷ
TÌNH HÌNH ĐÔNG NAM Á TH K XIII VÀ Ư ƯỢ Ủ Ế Ế C C A Đ CH MÔNGNGUYÊN ÂM M U XÂM L
ố ả ế ỷ _______________________ ị ộ 2.1. B i c nh chính tr xã h i Đông Nam Á th k XIII
ộ ấ
ạ ủ ự ể
ẫ ơ
ế ỷ ủ c v n ch a th c s n đ nh. ấ ả ự ố ư c, t ổ ậ ậ ố ố ị ự ự ổ t c các v ạ ượ ụ ể ậ
ể ế ệ ố
ướ ư ế ế ố Th k XIII là m t d u m c n i b t trong giai đo n phát ộ ặ ể tri n c a các qu c gia ĐNA. M c dù v y, s phát tri n c a m t ớ ị ố ướ s n Đ i phó v i nguy c Mông ầ ươ ng qu c ĐNA c n duy trì s phát Nguyên xâm l ộ ấ ổ ắ tri n, kh c ph c tình tr ng b t n đ nh đ t p trung cho cu c chi n tranh v qu c. 2.2. Đ ch MôngNguyên và âm m u bành tr ự ng khu v c
ự ớ ĐNA 2.2.1. S l n m nh c a đ ch MôngNguyên ủ ế ế ướ ộ ế ạ Năm 1206, m t nhà n ổ ề ờ ở
ạ ế ữ ắ ầ ừ ượ
ộ ắ i. Sau khi tiêu di ướ ng đã đ ề ớ ạ ộ ề ắ đây Mông Gôn đ
ộ ế ế ổ ộ ộ ả ừ ớ ậ ự ộ c phong ki n quân s đ c tài t p ẩ ế ế đây, đ ch này đã đ y ộ ị c và nô d ch các dân t c ệ ố t xong Nam T ng (1271), các ượ ớ c g n li n v i tri u đ i nhà ế ượ ử c s sách nh c đ n v i m t tên ạ ướ i ng đã đem l châu Á sang châu
ủ ế ế ướ ng ĐNA c a đ ch Mông – Nguyên Mông C . B t đ u t quy n ra đ i ộ m nh nh ng cu c chi n tranh xâm l ế ớ khác trên th gi ế cu c chi n tranh bành tr ừ Nguyên và t ế ế ọ ữ g i n a: Đ ch MôngNguyên. Công cu c bành tr cho đ ch này m t lãnh th r ng l n tr i dài t Âu. 2.2.2. Âm m u bành tr ế ỷ ư ử ầ
ế ậ ả c ĐNA nh m m r ng b n đ c a đ ch , sáp nh p các n ở ộ ố ằ ố ệ ạ ộ
ủ
ạ ủ ế ệ ồ ự i c a các n nông nghi p và th ươ ề ộ
ầ ề ạ ng m i đem l ẫ ố ế ế ớ Ấ ữ ế ố ộ ướ ệ ộ G n n a th k (1258 – 1301), MôngNguyên ti n hành xâm ướ ồ ủ ế ế ượ c l Tribute system and này vào h th ng c ng n p – th n thu c (“ ị ự depends”) c a chúng. S giàu có v tài nguyên, s ph n th nh do ướ kinh t c ĐNA ơ ữ ấ chính là m t trong nh ng đi u h p d n đ ch này. H n n a ĐNA c có còn là vùng đ m, k t n i Trung Qu c v i n Đ m t n
12
ớ ề ệ
ế ở ữ ệ ộ ự ỡ
ấ ế ả ẽ ớ
ơ
ọ
ườ ờ ở ữ ừ
ắ
ủ ồ di n tích r ng l n, s h u ngu n tài nguyên giàu có và n n văn ế ế ờ minh r c r , lâu đ i. Vi c đánh chi m ĐNA có k t qu s giúp đ ễ ộ ấ ướ c Nam Á r ng l n này d ch MôngNguyên t n công đ t n ế ượ ế ồ c ĐNA cũng có nghĩa là hoàng đ dàng h n. Đ ng th i, chi m đ ở ế ượ ượ ộ ị c quan tr ng c m t v trí chi n l MôngNguyên đã s h u đ ạ ươ ượ ắ ể ữ ng m i quan ng th c “con đ đó n m đ gi a Bi n Đông, t ơ ự ế ừ ọ tr ng t Trung Nguyên đ n khu v c Nam Á, mà xa h n là Trung Đông và B c Phi”. ư
ỉ ầ ế ộ ế ồ ặ ự ộ
ệ ủ c có tính ầ ọ ữ ề ộ
ứ ầ ế ậ
ự ố ả ị ế ớ i.
ọ ng th c hi n tham v ng th ng tr th gi ẩ ệ ạ ộ ủ ị
ượ ố ổ ạ Rõ ràng m u đ thôn tính ĐNA c a MôngNguyên không ị ơ đ n thu n ch là áp đ t s nô d ch c a m t đ ch lên m t khu ự toàn c uầ . Vi c chinh ế ượ v c, mà nó mang t m chi n l ụ ph c và thâu tóm tr n vùng ĐNA là m t trong nh ng đi u mà hoàng đ Mông Nguyên nh n th c c n ph i hoàn thành trên con ườ đ 2.3. Các ho t đ ng chu n b thôn tính ĐNA c a MôngNguyên 2.31. Mông C xâm l ế ạ
ố
ữ ạ
ệ ẩ ở ế ờ
ộ ồ ố ụ ệ ầ c Đ i Lý và Nam T ng ệ ế ổ Năm 1253, Mông C đánh chi m Đ i Lý (Nam Chi u). Vi c ượ ượ c qu c gia này vào năm 1257, đã giúp quân xâm l c ơ ậ ợ ơ i h n trong vi c đ y m nh h n n a cu c chi n tranh xâm c Nam T ng đang d dang (1236 – 1271); đ ng th i chúng đã ở ố c bàn đ p trong vi c chinh ph c qu c gia đ u tiên ượ ạ ệ ạ t (1258).
ướ ụ ế ầ c ĐNA th n
thôn tính đ thu n l ượ l ạ ậ t o l p đ ĐNA là Đ i Vi ế 2.3.2. Đ ch MôngNguyên chiêu d các n ph cụ ự ướ ể ỡ
ế ử ố
ủ ự ầ ộ ế ụ ụ đi chiêu d các qu c gia ng c a các dân t c ĐNA ư
ế ể ổ c khi d ng binh đánh ĐNA, đ Đ đ hao t n binh l c, tr ứ ả ch MôngNguyên đã c các đoàn s gi ườ này th n ph c. Tuy nhiên, s kiên c ị ấ ạ khi n cho nh ng âm m u này b th t b i. Ti u k t ch ng 2
T th k X XV, nhìn chung các n ộ ố ươ ậ
ạ ả ọ ế ụ ữ ươ ế ừ ế ỷ ở giai đo n phát tri n ọ c các h c gi ề đ u đang ượ đ ự ướ c trong khu v c ĐNA ố ể ; th m chí m t s v ng qu c ạ ế g i là đ ch (Chân L p, Srivijaya, Pagan). Tuy
13
ẫ ệ ự
ả ủ ữ ố
ắ ạ
ế
ữ ạ ộ ề ố
ộ ậ ồ ủ ọ ả ở ộ ế
ự ự ế ạ ầ ấ ể nhiên, xen l n trong s phát tri n, đã có nh ng d u hi u ban đ u ủ ự ể ế ở ộ ố ờ m t s qu c gia. Cùng th i đi m c a s kh ng ho ng, suy y u ệ ở ớ ế ế ạ i B c Á, đ ch MôngNguyên ngày càng l n m nh b i vi c đó t ế ớ ượ ộ ế c th gi ti n hành nh ng cu c chi n tranh xâm l i. Chúng đã có ề ủ ủ nhi u ho t đ ng đe d a đ c l p – ch quy n c a các qu c gia ấ ế ĐNA, hòng m r ng b n đ c a đ ch và l y khu v c này làm ữ ượ ộ bàn đ p cho các cu c chi n tranh xâm l c nh ng khu v c khác.
ƯƠ CH NG 3
Ộ ƯỢ Ế CÁC CU C CHI N TRANH XÂM L C ĐÔNG NAM Á
Ủ Ế Ế C A Đ CH MÔNG NGUYÊN
ữ ộ ế ượ ờ ỳ ế 3.1. Nh ng cu c chi n tranh xâm l c ĐNA th i k đ ch ế
ổ ố ữ ủ ữ ố Mông C (cu i nh ng năm 50 – cu i nh ng năm 70 c a th ế
ỷ ) k XIII
ư ủ ế ế ổ 3.1.1. Âm m u c a đ ch Mông C
ộ ấ ả ầ ở ạ ệ C hai cu c t n công đ u tiên ĐNA (Đ i Vi t 1258 và
ổ ề ủ ễ ả ờ Pagan 1277) c a Mông C đ u di n ra trong kho ng th i gian mà
ồ ự ượ ế ố chúng đang d n l c l ị ng ti n đánh và bình đ nh Nam T ng (1236
ế ượ ệ ữ ế – 1271). N u chi m đ ạ c Đ i Vi
ậ ợ ổ ệ ạ ố C thu n l ệ i trong vi c tiêu di t và Pagan, không nh ng Mông ự t nhà T ng mà chúng còn t o d ng
ượ ộ ấ ạ ạ ở đ c bàn đ p cho các cu c t n công ĐNA
ư ủ ư ẫ ấ ổ giai đo n sau. Âm ư m u c a Mông C là r t rõ ràng, nh ng lúc này chúng v n ch a
ụ ể ể ế ộ ế ự ạ ộ ọ phác h a m t k ho ch c th đ ti n đánh toàn b khu v c ĐNA.
ộ ế ễ ế ượ 3.1.2. Di n bi n các cu c chi n tranh xâm l c
ổ ượ ệ 3.1.2.1. Mông C xâm l ạ c Đ i Vi t (1258)
ạ ố ưỡ Cu i năm 1257, hai v n r ộ i quân Mông Gôn do Ng t
ươ ế ạ ợ ỉ ệ ề ặ L ng H p Thai ch huy ti n đánh Đ i Vi t. Do g p nhi u khó
ầ ậ ụ ị ề ậ ầ khăn v h u c n và liên t c b quân dân nhà Tr n t p kích, Mông
ạ ả ỏ ổ ộ ệ ầ C bu c ph i rút quân kh i Đ i Vi t vào đ u năm 1258.
14
ổ ượ 3.1.2.2. Mông C xâm l c Pagan (1277)
ổ ượ Năm 1277, Mông C xâm l c Pagan và đã dành đ ượ c
ề ượ ộ ươ ở ớ ể quy n ki m soát đ c m t vùng t ố ộ ng đ i r ng biên gi
ắ ệ ố ấ ế ệ ậ nhiên, khí h u kh c nghi t đã khi n H t T t Li ế ị t quy t đ nh t i. Tuy ừ ỏ b
ả ạ ượ ở ữ ề ướ nh ng thành qu đ t đ c Pagan và rút quân v n c.
ế ế ả ượ ộ 3.1.3. K t qu các cu c chi n tranh xâm l c ĐNA th i k đ ờ ỳ ế
ế ổ ch Mông C
ộ ượ ế ế Hai cu c chi n tranh xâm l ờ ỳ ế c ĐNA th i k đ ch Mông
ồ ế ư ổ ề ấ ạ ừ ố C đ u th t b i và cũng vì th , m u đ đánh T ng t
ự ượ ư ệ ộ lên cũng không th c hi n đ
ượ ệ ầ ổ ị ạ ớ v i Đ i Vi t và Pagan, Mông C đã xác đ nh đ
ỗ ướ ủ ự ề ẽ ề ế ạ m nh, ti m l c kháng chi n c a m i n c. Đi u này s là c s
ự ớ ư ữ ế ạ phía Nam ế c. Nh ng qua các cu c giao chi n ứ c ph n nào s c ơ ở ộ ấ ể đ chúng đ a ra nh ng k ho ch quân s m i cho các cu c t n
ượ ạ công xâm l c ĐNA trong giai đo n sau.
ữ ộ ế ượ ờ ỳ ế 3.2. Nh ng cu c chi n tranh xâm l c ĐNA th i k đ ch ế
ổ ậ ấ ừ Mông C l p nên nhà Nguyên trên đ t Trung Hoa (t ữ nh ng
ế ỷ ế ỷ ủ ữ ế ầ năm 80 c a th k XIII đ n nh ng năm đ u th k XIV)
ủ ế ế ế ạ 3.2.1. K ho ch thôn tính ĐNA c a đ ch MôngNguyên
ộ ị ố ớ Năm 1279, sau khi đã hoàn thành công cu c bình đ nh đ i v i
ố ấ ố ể ệ ế ụ ạ ộ Trung Qu c, H t T t Li
ữ ế ỷ ủ ự ở s ĐNA. Trong nh ng năm 80 c a th k XIII, quân xâm l
ở ả ế ậ t ti p t c tri n khai các ho t đ ng quân ượ c ạ c hai phía: Tây (Pagan) và Đông (Đ i ồ d n d p ti n đánh ĐNA
ệ ạ ậ ố ớ ế ố ọ ở Vi t), hòng t o l p th hai g ng kìm đ i v i các qu c gia
ồ ừ ữ ẽ ố ỏ ướ ị ụ l c đ a, r i t đây s đánh t a xu ng nh ng n ĐNA ả ả c ĐNA h i đ o.
ạ ủ ư ự ế ấ ộ ạ Nh ng s th t b i c a k ho ch này đã bu c MôngNguyên
ể ấ ố ở chuy n xu ng t n công phía Nam (Singosari Java) và vùng trung
ể ạ ự ủ ể ạ ố tâm (các ti u qu c Thái) c a ĐNA đ t o d ng bàn đ p đánh các
ướ ạ ự n c còn l i trong khu v c.
15
ế ợ ộ ế ễ ượ 3.2.2. Di n bi n đ t 1 cu c chi n tranh xâm l c ĐNA c a đ ủ ế
ế ch Mông Nguyên (12821287)
ượ 3.2.2.1. Mông Nguyên xâm l ọ c Champa (1282 – 1285) và đe d a
ề ủ ủ ch quy n c a Campuchia (1282 – 1283)
ố ượ ầ ẫ Cu i năm 1282, quân Nguyên do Toa Đô d n đ u v
ạ ấ ấ ố
ư ự ủ ế ộ ể t bi n ạ ế đ n Champa, hòng l y qu c gia này làm bàn đ p t n công Đ i ế phía Nam. Nh ng s kéo dài c a cu c chi n tranh khi n ệ ừ t t Vi
ượ ề ế ặ ộ quân xâm l c g p nhi u khó khăn. Khi cu c chi n tranh xâm
ượ ệ ấ ạ l ạ c Đ i Vi ữ t hoàn toàn th t b i (gi a năm 1285) thì Mông
ỏ ươ ớ ố Nguyên m i hoàn toàn rút quân ra kh i v ng qu c Champa.
ử ộ ộ ờ
ụ ừ ọ Trong th i gian đánh Champa, Toa Đô đã c m t đ i quân ộ ừ sang Campuchia (1282 – 1283) v a chiêu d v a đe d a, hòng bu c
ố ụ ộ
ứ ế ừ ự ệ ố ở ố thành s m nh b i s ủ ch i c a qu c v kiên quy t t
ướ ế ậ ở ở ng b n b i chi n tranh Campuchia. Do đang v
ự ượ ố ấ ệ ể ệ ộ qu c gia này hàng ph c. Tuy nhiên đ i quân này đã không hoàn ươ ng ạ Champa và Đ i ể t đã không th huy đ ng thêm l c l t, nên H t T t Li ng đ Vi
ạ ươ ừ tr ng ph t v ố ng qu c này.
ượ ệ 3.2.2.2. MôngNguyên xâm l ạ c Đ i Vi t (1285)
ấ ầ ượ Đ u năm 1285, quân Nguyên t n công xâm l ạ c Đ i Vi ệ ừ t t
ướ ộ ừ ắ ố ố hai h ng: m t cánh quân t phía B c (Trung Qu c) kéo xu ng do
ộ ộ ỉ ừ Thoát Hoan ch huy và m t đ i quân t phía Nam (Champa) do Toa
ế ễ ấ ấ ộ ệ ữ Đô kéo lên. Cu c chi n đ u đã di n ra r t ác li
ế ế ờ ượ ặ nhiên, th i gian chi n tranh kéo dài khi n quân xâm l t gi a hai bên. Tuy ả c g p ph i
ữ ậ ự ệ ị nh ng b t l ấ ợ ề ươ i v l
ữ ạ ế ệ ả Gi a năm 1285, Đ i Vi t ti n hành ph n công và giành đ
ử ế ở ọ ữ ắ ợ ng th c và khí h u nóng cùng d ch b nh. ượ c ươ ng Tây K t, Hàm T và Ch nh ng th ng l i quan tr ng
ươ ướ ệ ể ả D ng. Tr c tình c nh hi m nghèo, Thoát Hoan ra l nh rút quân
ề ướ v n c.
16
ượ 3.2.2.3. MôngNguyên xâm l c Pagan (1283 và 1287)
ố ượ ề ộ ộ ạ Cu i năm 1283, m t v n quân Nguyên đ c đi u đ ng đi
ượ ườ ệ đánh Pagan. Sau khi đ c tăng c ng vi n binh, Mông Nguyên đã
ủ ộ ế ế ườ ữ giành th ch đ ng trên chi n tr
ượ ủ ế ả ậ ặ ỉ t nh Mi n ế chi m đ c là “ ự ế ”. M c dù v y, s qu n lý c a đ ch ố ng và tuyên b nh ng vùng ế
ố ớ ẫ ấ ỏ ẻ này đ i v i Pagan v n còn l ng l o, nh t là khi MôngNguyên rút
ề ướ quân v n c.
ấ ạ ủ ụ ộ Sau th t b i c a công cu c chiêu d Campuchia (1282 – 1283)
ạ ệ ế ở ộ cùng cu c chi n Champa (1282 – 1285) và Đ i Vi
ấ ậ ầ ả ủ ố ự ố ị ủ Nguyên nh n th y c n ph i c ng c s th ng tr c a mình
ấ ở ườ ứ ộ Pagan và l y đó làm căn c , m đ ng đánh r ng sang các n
ơ ộ ụ ề ầ ị
ễ ế ạ lo n, nhà Nguyên đã cho quân ti n đánh và d dàng thôn tính đ
ắ ợ ớ ố t (1285), nhà ở ướ c ố ĐNA l c đ a. Đ u năm 1287, nhân c h i tri u đình Pagan r i ượ c ượ đã c qu c gia này. V i th ng l Pagan, quân xâm l i dành đ ượ ở c
ở ượ ứ ấ ệ ấ ự ử m đ c cánh c a th nh t cho vi c t n công khu v c ĐNA.
ộ ợ ế ế ễ ượ 3.2.3. Di n bi n đ t 2 cu c chi n tranh xâm l ủ c ĐNA c a
MôngNguyên (12871301)
ượ ệ 3.2.3.1. MôngNguyên xâm l ạ c Đ i Vi t (1287 – 1288)
ệ ế ượ ộ ấ ế Vi c chi m đ ấ c Pagan (1287) cho th y, n u cu c t n công
ở ạ ệ ợ ẽ ế ạ ượ Đ i Vi ắ t th ng l i, MôngNguyên s ki n t o đ ế ậ c th tr n hai
ộ ở ộ ở ọ g ng kìm đánh ĐNA: M t phía Tây (Pagan) và m t phía Đông
ạ ệ ủ ự ạ ệ ụ ị ủ c a ĐNA l c đ a (Đ i Vi ọ t). Do s quan tr ng c a Đ i Vi t trong
ế ượ ọ ượ chi n l c hai g ng kìm nên sau khi giành đ ắ c th ng l ợ ở i
ậ ả ộ ấ ế ị ừ ệ ả ố ấ H t T t Li Pagan, ậ t quy t đ nh d ng cu c t n công tr thù Nh t B n, t p
ự ượ ể ố trung l c l ng đ đánh qu c gia này.
ố ườ Cu i năm 1287, quân Nguyên theo hai con đ
ủ ỉ ỉ ạ Hoan ch huy) và th y (Ô Mã Nhi ch huy) ồ ạ ộ ng: b (Thoát ệ t. t tràn vào Đ i Vi
ề ươ ầ ị ị ệ Vì đoàn thuy n l ng b quân dân nhà Tr n b tiêu di t, nên chúng
17
ặ ả ề ậ ữ ạ ầ ớ đã g p ph i nh ng khó khăn v h u c n. Cùng v i đó, Đ i Vi
ự ệ ế ế ệ t ế ế th c hi n k sách trá hàng và ti n hành chi n tranh du kích khi n
ượ ế ị ộ quân xâm l c ngày càng lún sâu vào th b đ ng, nên chúng đã
ế ị ố ả ạ
ế ế ầ ả ắ ợ quy t đ nh rút ch y (3.1288). Trong b i c nh đó, quân dân nhà ậ ể i, tiêu bi u là tr n Tr n ti n hành ph n công và liên ti p th ng l
ế ằ ạ ộ ượ ệ ầ B ch Đ ng (4.1288). Cu c chi n tranh xâm l ạ c Đ i Vi t l n ba
ủ ế ế ị ấ ạ (1287 – 1288) c a đ ch MôngNguyên đã hoàn toàn b th t b i.
ượ 3.2.3.2. MôngNguyên xâm l c Singosari (1292 – 1293)
ự ấ ạ ế ủ ế ộ ữ S th t b i liên ti p c a nh ng cu c chi n tranh xâm l
ướ ế ỷ ữ ủ ượ ở c ộ các n
ự ấ ả ố
ủ ề ồ ố c ĐNA trong nh ng năm 80 c a th k XIII bu c nhà ố Nguyên ph i quay xu ng t n công phía Nam khu v c này. Cu i ế năm 1292, binh thuy n c a MôngNguyên dong bu m xu ng ti n
đánh Singosira (Java).
ự ượ ậ Trong khi nhân dân Java đang t p trung l c l
ế ố ể kháng chi n ch ng MôngNguyên thì Jaya Catvang (ti u v
ả ế ế ướ ộ ng cho cu c ươ ng ế ạ Kediri) đã t o ph n và gi t ch t vua Singosari. Tr c tình th khó
ươ ể khăn này, Raden Vijaya (con r ố qu c v
ợ ụ ủ ứ ể ạ i d ng s c m nh c a MôngNguyên đ tiêu di khéo l
ế ạ ồ ng Singosari) đã khôn ệ ẻ ế t k ti m ố ngôi; r i sau đó, ông đã lãnh đ o nhân dân Java kháng chi n ch ng
ượ ợ ầ xâm l ắ c th ng l i (đ u năm 1293).
ượ ươ ố c các v ng qu c Thái (1292 – 1293
3.2.3.3. MôngNguyên xâm l và 1300 – 1301)
ơ ộ ươ ố ố Cu i năm 1292, nhân c h i v ầ ng qu c Haripunjaya c u
ị ậ ứ ế
ự ư ế ế ọ ố ứ c u vì b Chiang Rai xâm chi m, quân Nguyên l p t c tràn vào ộ chi m l u v c Chaophraya, kh ng ch Chiang Rai và đe d a đ c
ề ủ ủ ể ầ ố ậ l p – ch quy n c a các ti u qu c Thái khác. Đ u năm 1293, sau
ạ ộ ữ ạ ớ ho t đ ng ngo i giao gi a Sukhothai v i nhà Nguyên, quân xâm
ượ ỏ ư ự l c đã rút kh i l u v c Chaophraya.
18
ố ế ế ỷ ữ ủ
ạ ộ ủ ữ ộ ừ ể Đ n cu i nh ng năm 90 c a th k XIII, Lan Na (phát tri n ườ i Chiang Rai – năm 1296) có nh ng ho t đ ng ng h ng t
ườ ế ấ ố ạ ự ố ị ủ Shan và ng i Mi n đ u tranh ch ng l i s th ng tr c a Mông
ừ ế ố Nguyên. Do đó, t ầ cu i năm 1300 đ n đ u năm 1301, quân xâm
ượ ế ươ ố ố ủ l c đã tràn vào kh ng ch v
ủ ộ ầ ữ ằ ườ Mai c a Lan Na. M t l n n a, b ng con đ ạ ng ngo i giao,
ượ ế ộ ả l ng kháng chi n đã bu c MôngNguyên ng qu c Pagan và th đô Chiang l cự ề ướ c ph i rút quân v n
(4.1301).
ộ ế ế ả ượ 3.2.4. K t qu các cu c chi n tranh xâm l c ĐNA th i k đ ờ ỳ ế
ế ch MôngNguyên
ộ ấ ượ ủ Các cu c t n công xâm l c ĐNA c a MôngNguyên (t
ế ố ạ ế ư ế ả 1283 đ n năm 1301) cu i cùng đã không đ t k t qu nh đ ch
ậ ố ỉ ượ ấ ự ầ ụ này mong mu n khi ch nh n đ ừ ế ủ c duy nh t s th n ph c c a
ư ạ ậ ọ Pagan (1287). Âm m u t o l p hai g ng kìm đánh ĐNA không
ự ệ ượ ặ ồ ướ ự th c hi n đ ộ c, ý đ bu c ch t các n
ộ ủ ạ ố ượ ầ ệ ố h th ng c ng n p – th n thu c c a quân xâm l c trong khu v c này vào ị ấ ạ c đã b th t b i.
ể ế ươ Ti u k t ch ng 3
ế ỷ ử ế ầ G n n a th k (1258 1301), MôngNguyên ti n hành 11
ộ ấ ở ấ ả ướ ế ộ cu c t n công t c các n t c ĐNA. Các cu c chi n tranh trong
ễ ạ ộ ở ạ ệ giai đo n m t (1258 1277) di n ra Đ i Vi t (1258) và Pagan
ạ Ở (1277) không đem l ấ ứ ự ể i cho chúng b t c s ki m soát nào. giai
ể ế ạ ọ đo n hai (1282 1301), quân Nguyên tri n khai th hai g ng kìm
ệ ế ằ ở ấ t n công ĐNA b ng vi c ti n đánh Pagan
ư ạ phía Tây (1283 và ị 1287) và Đ i Vi ệ ở t phía Đông (1285 và 1287 – 1288), nh ng đã b
ấ ạ ớ ỉ ượ ợ ấ ạ th t b i vì chúng m i ch giành đ ắ c th ng l i duy nh t t i Pagan.
ữ ễ ế ộ ượ ế ạ Nh ng cu c vi n chinh ti p theo đ c ti n hành t i Singosari
ể ố (1292 – 1293) và các ti u qu c Thái (1292 – 1293 và 1300 – 1301),
ế ế ư ế ậ ượ nh ng cũng không giúp đ ch MôngNguyên thi t l p đ c thêm
19
ị ạ ấ ứ ự ố b t c s th ng tr nào t i ĐNA.
20
ƯƠ CH NG 4
Ừ Ộ
Ộ
Ế
ƯỢ Ủ
TÁC Đ NG T CU C CHI N TRANH XÂM L
C C A
Ế
Ế
Ế Đ CH MÔNGNGUYÊN Đ N TÌNH HÌNH ĐÔNG NAM
Á
Ế Ỷ
ổ ế ộ ị
ậ ế ừ ộ ỉ ch đi vào nghiên c u tác đ ng t
ị ứ c c a MôngNguyên đ n tình hình chính tr ĐNA.
(TH K XIII – XIV) ủ Trong khuôn kh 150 trang quy đ nh c a m t lu n án Ti n sĩ, ộ ả tác gi cu c chi n tranh xâm ượ ủ l ự
ế ổ ả ồ ị ị 4.1. S thay đ i b n đ đ a chính tr Đông Nam Á
ự ụ ổ ủ 4.1.1. S s p đ c a Pagan
ộ
ộ ậ ở
ỉ ắ ớ ủ ế ế
ề ạ ở ủ ạ
ữ ọ
ỗ ậ ể ấ ướ ố ế i Thái tr i d y và chi m gi ộ ậ các ti u qu c đ c l p trên đ t n
ườ ủ ạ
i phóng do ba th lĩnh ng ế ế ỷ i Thái lãnh đ o (t ế ỷ ầ
ị
ấ ạ ế Sau khi cu c kháng chi n th t b i (1287), Pagan đã hoàn toàn ị ụ b ph thu c vào nhà Nguyên. Mông Nguyên đã thành l p Pagan ữ nh ng t nh m i c a đ ch là Chiangmien (B c Pagan) và Mieng ỗ Pagan, chung (mi n Trung Pagan). Tranh th tình tr ng h n lo n ờ ố ườ vai trò quan tr ng trong đ i s ng ng ấ ộ ị ở c này. Tuy cu c đ u chính tr ừ ữ ả tranh gi nh ng năm ữ ủ 90 c a th k XIII đ n nh ng năm đ u th k XIV) đã thành công, ượ ự ố ế ư c s th ng nh ng Pagan đã b suy y u và không còn duy trì đ nh t. ấ
ự ờ ươ ườ ư 4.1.2. S di c và ra đ i các v ố ủ ng qu c c a ng
ườ ướ Tr
ư ủ ấ ẻ ẻ ừ ữ i Thái i Thái . T gi a th k t
ư ữ ị
ổ ữ ợ ế ủ
ợ
ư ố ộ ấ ề ự ủ ườ ậ ng
i Thái ộ ươ
ố ở vùng Kyauksè và chi ph i toàn b v ự ủ ậ ọ
ữ ể ồ ạ ượ ề ộ ở ạ ễ ự ế ỷ Đ i c th k XIII, đã di n ra s di c c a ng ế ỷ ụ ị ư ố Lý (Vân Nam) xu ng ĐNA l c đ a nh ng r t l ạ ồ ạ ơ ở t h n khi Đ i Lý b Mông XIII, nh ng đ t di c này đã tr nên ế ế ộ ấ C đánh chi m (1257). Nh ng cu c t n công ĐNA c a đ ch iườ ế ậ ệ ạ i, khuy n khích ng MôngNguyên đã t o đi u ki n thu n l ơ ộ Pagan b suy y u sau ế ị Thái di c xu ng khu v c này. Nhân c h i đã l p nên ba nh ng cu c t n công c a MôngNguyên, ố ố ng qu c Ava. ti u qu c ẩ ộ ủ ượ ờ h đã đ y c s ng h c a nhà Nguyên, Đ ng th i, nh n đ ố ể ậ ư đã và thành l p đ c nhi u ti u qu c trên m nh các cu c di c
21
ổ ả ầ ủ ộ ự
ư ộ
ấ ư th
ố ầ ư ở ượ đi m qu n c ế ỷ ủ ố ng qu c c a ng
ủ ỳ
ướ ượ ữ ạ ộ c đánh giá là m t trong nh ng n c hùng m nh
ụ ề
ự ổ ầ ộ
ph n lãnh th thu c s qu n lý c a Campuchia, nh Sukhothai, ộ ố Chiang Rai (hay Lan Na), La Vô (hay Lôp Buri / La H c) và m t s ụ ể ng l u sông Mê Kong (đ t Lào ngày nay)... t ườ ổ ậ trong các v ươ Vào cu i th k XIII, n i b t i ị ờ Thái là Sukhothai. Th i k tr vì c a vua Rama Kamheng, ở Sukhothai đ ệ ự khu v c ĐNA. Chính đi u này đã giúp Sukhothai liên t c th c hi n ộ ướ thành công các cu c bành tr ng trên ph n lãnh th thu c ả Campuchia, Pagan, Srivijaya qu n lý. ổ ủ ẹ ề ự 4.1.3. S thu h p v lãnh th c a Campuchia
ố ươ ế ỉ Cu i th k XIII, v
ữ
ể ổ ộ
ế ứ ủ ữ ị ự ộ ể ề
ấ ổ ổ ấ ề ả ớ ấ
ượ ư ế ượ ộ ư ự ồ ữ ố ng qu c Campuchia không còn gi ề ượ ự ắ ầ đ c s phát tri n n đ nh và b t đ u suy y u. Nh ng b t n v ế ớ ị chính tr xã h i cùng s r ng l n quá m c c a lãnh th , khi n c nh ng vùng đ t xa xôi. tri u đình Angco không th qu n lý đ ể ị ườ ọ Do v y, h đã b ng i Thái m i di c đ n giành m t quy n ki m ng ngu n sông Mekong. soát
ậ ở toàn b l u v c Chaophraya và th ủ ự ệ 4.1.4. S di
ườ ướ t vong c a Haripunjaya ố ề ủ ng c a ng i s bành tr Sau nhi u năm ch ng l
ố
ố ầ ủ ươ ế ế ầ
ở
ườ ữ ề ị
ữ ề ệ ớ
ạ ậ ả ạ
ạ ự i Thái, ị cu i năm 1292, Haripunjaya đã b Chiang Rai thôn tính. Tuy nhiên, ứ ướ ự c này khi c u c u đ ch Mông s sai l m c a qu c v ng n ạ ọ ị ấ ướ ế Nguyên đã khi n h b m t n c b i chính sách ngo i giao linh ỏ ủ ờ ớ i Thái. Sau nh ng th a ho t, k p th i v i tri u Nguyên c a ng ộ thu n gi a Sukhothai v i tri u Nguyên, vi c Haripunjaya bu c ổ ủ ầ ố ậ i vào lãnh th c a Sukhothai ph i sát nh p n t ph n đ t còn l ấ ự ệ (1293) đã đánh d u s di
ấ ủ ươ t vong c a v ự ố ng qu c này. ờ ủ ự ụ ổ ủ 4.1.5. S s p đ c a Singosari và s ra đ i c a Mojopahit
ố ậ
ượ ế ộ
ả ướ Cu i năm 1292, khi c n ố ộ ế ả
ụ ể ố ổ c Singosari đang t p trung toàn ể c, ti u ng Kediri đã ti n hành cu c đ o chính cung đình. Sau khi ng qu c Singosari s p đ , Raden Vijaya (con r vua Singosari) ự l c cho cu c kháng chi n ch ng MôngNguyên xâm l ươ v ươ v
22
ứ ạ
ợ ố
ạ ẻ ầ ố ế ươ ề ấ ổ
ả ạ đã đ ng lên lãnh đ o nhân dân Java đánh b i k ph n lo n và i (đ u năm 1293), thành kháng chi n ch ng MôngNguyên th ng ậ l p nên v ự ắ l ế ng tri u Mojopahit và ti n hành th ng nh t lãnh th . ạ ổ ề ị ớ ủ ệ 4.1.6. S thay đ i v đ a gi
i c a Đ i Vi ố t và Champa ạ ữ ế ế ỷ B c sang th k XIV, m i liên k t gi a Đ i Vi
ế ậ ệ ố t l p trong th i gian ch ng MôngNguyên xâm l
ệ ượ ờ ố c duy trì. Vi c qu c v
ề
ứ ế ự ề ề
ươ ễ ể ướ đ c ấ ở ộ ờ
ố ồ ị
ả ừ ự ệ ộ
ủ
ộ ữ ướ t và ượ c Champa thi ẫ ng Jaya Simhavarman IV dâng v n đ châu Ô và châu Lý làm sính l i công chúa Huy n Trân ữ ế (1306), chính là minh ch ng cao nh t cho s liên k t gi a hai ạ ổ ủ ệ ướ c. Đi u này đã đem đ n vi c m r ng v lãnh th c a Đ i n ấ ự ẹ ồ ệ Vi t xu ng phía Nam và cũng đ ng th i đánh d u s thu h p trên ầ ị ủ ể ấ ả b n đ đ a – chính tr c a Champa. Trên tinh th n đó, có th th y ộ ữ s tác đ ng mang tính gián đây cũng là m t trong nh ng h qu t ế ạ ượ ế ti p c a cu c chi n tranh MôngNguyên xâm l c Champa, Đ i ệ Vi t vào nh ng năm 80 c a th k XIII.
ự ủ ố ế ỷ ế ự 4.2. S hình thành các m i liên k t khu v c
ế ữ ự ươ 4.2.1. S liên k t gi a các v ố ng qu c Thái
ộ ể ả ữ ư ố i ệ ữ ề m c đ láng gi ng h u h o ch
ầ i Thái ch d ng l ợ ư
ỉ ừ ng tr ố ượ ộ
ứ ươ ươ c v ể ậ ố
ố ờ Th i gian đ u di c xu ng ĐNA, quan h gi a các ti u qu c ứ ạ ở ứ ườ ủ c a ng ư ch a có ý th c t nhau. Nh ng sau khi nhà Nguyên thôn ề ng qu c láng gi ng là Pagan (1287), m t liên minh tính đ ồ ượ ữ c thành l p, g m Chiang Rai, gi a các ti u qu c Thái đã đ ượ Phayao và Sukhothai. Ngay khi MôngNguyên xâm l c Chiang Rai (1292 1293), liên minh Thái đã th hi n r t t
ủ ể ệ ấ ố t vai trò c a mình. ở ự ế ữ ố Java) và các qu c
4.2.2. S liên k t gi a Champa Singosari ( ả ở đ o
ệ ữ ể
ử ế t trong s sách không đ c th k XIII, đ c m y t
Sumatra ố ở Quan h gi a Champa Java và các ti u qu c ượ ắ c vi ể ừ ạ
ế ỷ ư ố ươ ủ ả ở Sumatra ấ ố t ế phía B c đang đ n ng c a Singosari ( Java) đã tìm cách hoà h o thân ướ ượ tr ẹ đ p. Nh ng ngay khi hi m ho xâm lăng t ầ g n, qu c v
23
ớ ồ ệ ữ
ớ ệ ố ẹ
ạ ử ứ ả
ộ ế
ỉ ố ậ ượ ệ ấ ề ố ạ ộ t ế t đ p này đã khi n Champa không ế ầ ứ sang c u c u Java trong cu c kháng chi n c (1282 – 1285); và đ n khi Singosari t t n công (1292 – 1293), Champa đã ơ ướ ể c
ạ ệ ự ướ ờ thi n v i Champa, đ ng th i có nh ng ho t đ ng bang giao t ẹ đ p v i Sumatra. Quan h t ầ ng n ng i khi c s gi ố ch ng MôngNguyên xâm l ị ộ ủ ố ấ b đ i quân c a H t T t Li ả ừ ch i không cho h i thuy n chúng neo đ u đ ngh ng i tr t ố khi đánh qu c gia này. ế ữ c ĐNA
ữ
ị ế ố ự ướ Tr
ế ế ỷ ệ 4.2.3. S liên k t gi a Đ i Vi t và các n ệ ạ 4.2.3.1. S liên k t gi a Đ i Vi t và Champa ự ữ ữ
ơ ướ
ế ệ c, hai n ệ ả c th k XIII, s h u h o và thù đ ch là hai y u t ạ ượ ấ ề ầ t yêu c u Đ i Vi
ườ ữ ầ ố ng đánh Champa, nhà Tr n không nh ng t
ợ
ơ
ượ ầ ố ướ ủ ế ng c a Champa trong cu c kháng chi n ch ng xâm l
ố
ạ
ự ệ ố
t – Campuchia – Champa
ự ự ế ế
ộ ố i c a các qu c gia dân t c ĐNA trong
ộ ế xen ẫ t và Champa. Tuy nhiên, l n trong quan h bang giao gi a Đ i Vi ạ ướ c đã có nhi u ho t c nguy c MôngNguyên xâm l tr ộ ệ ạ t cho đ ng mang tính liên k t. Khi H t T t Li ừ ố ượ ch i mà còn m n đ ộ ọ ệ ử g i vi n binh tr giúp dân t c Chăm ngay trong khi h cũng đang ự ứ c nguy c MôngNguyên tái xâm l c l n hai. S kiên đ ng tr ộ ượ ườ c (1282 c ế ạ ồ ấ ươ ng qu c này làm bàn đ p ti n 1285) cũng đã làm cho ý đ l y v ị ấ ạ ủ ệ ừ phía Nam c a nhà Nguyên b th t b i. t t lên đánh Đ i Vi ạ ữ ế 4.2.3.2. S liên k t gi a Đ i Vi t và các qu c gia ĐNA khác ệ ạ ữ * S liên k t gi a Đ i Vi ệ ạ t – Ai Lao * S liên k t Đ i Vi 4.3. Ý nghĩa th ngắ l ợ ủ ố cu c kháng chi n ch ng MôngNguyên xâm l
ắ Chi n th ng c a m i n
ủ ượ ế ọ ớ
ủ ệ
ự ộ
ỉ ả
ế ộ ủ ế ự ộ ượ c ố ậ ỗ ướ ế c ĐNA trong tr n tuy n ch ng ỉ c không ch có ý nghĩa v i chính h , mà còn MôngNguyên xâm l ề ệ ả ấ ị ữ có nh ng đóng góp nh t đ nh vào vi c b o v an ninh, ch quy n ỗ ồ ế ờ ự ấ ạ ủ ủ ả c a c khu v c. Đ ng th i, s th t b i c a m i cu c kháng chi n ề ủ ưở ộ ậ ọ ng nghiêm tr ng đ n đ c l p – ch quy n c a không ch nh h ế ễ ụ ể ố m t qu c gia c th , mà còn có tác đ ng tiêu c c đ n di n bi n
24
ự ố cu c kháng chi n ch ng MôngNguyên trên toàn khu v c.
ộ ể ế ươ ế Ti u k t ch
ả ế ủ ư
ữ ự
ờ
ự ệ ị ố ủ ể ở Java; s di ng qu c Mojopahit
ổ ủ ự ề
ự ở ộ ữ ủ ễ ệ t… là nh ng di n bi n đ ng th i t
ạ ế
ộ ồ ị ị ủ ự ế ả
ự ế
ế ấ ự ữ ệ ấ ố ữ nhiên gi a các n
ng 4 ầ ộ ượ ế Các cu c chi n tranh xâm l c ĐNA c a MôngNguyên h u ạ ượ ừ ế Pagan), nh ng đã có nh ng tác c k t qu (tr h t không đ t đ ự ự ế ế ế ộ đ ng (tr c ti p và gián ti p) đ n tình hình chính tr khu v c. S ườ ự ổ ủ ụ s p đ c a Pagan và Singosari; s ra đ i các ti u qu c c a ng i ươ ố ụ ị ở Thái ĐNA l c đ a và v t vong ẹ ủ c a Haripunjaya; s thu h p v lãnh th c a Campuchia, Champa ờ ừ ồ ế và s m r ng c a Đ i Vi ề ượ c. Đi u này trong và sau cu c chi n tranh MôngNguyên xâm l ạ ổ đã khi n b n đ đ a chính tr c a ĐNA có s thay đ i. Bên c nh ư ế ố đó, s sát cánh trong chi n hào chung ch ng xâm lăng đã đ a đ n ướ ệ vi c xu t hi n nh ng m i liên k t r t t c ĐNA.
ở ể ừ ữ ẳ ằ ị
ữ
ầ ố
ị ủ ự
ỏ ừ ộ cu c chi n tranh xâm l ố ế ự ươ ế ế ộ trên, có th kh ng đ nh r ng, m t T nh ng phân tích ổ ư ế trong các nguyên nhân đ a đ n nh ng thay đ i trong tình hình ắ ế ỷ ế ỷ chính tr c a ĐNA cu i th k XIII – đ u th k XIV, ch c ch n ế ộ đã có s tác đ ng không nh t ch MôngNguyên ti n hành xu ng khu v c này đ ắ ượ c mà đ ờ ng th i.
25
Ậ Ế K T LU N
ừ ầ ế ỷ ậ 1. Ngay t đ u th k XIII, sau khi thành l p (1206), Mông
ế ề ế ổ ộ ượ ế ớ C đã ti n hành nhi u cu c chi n tranh xâm l c th gi i. Sau khi
ế ế ố ộ ị
ự ể ở ộ ạ ộ ườ ạ hoàn thành công cu c bình đ nh Trung Qu c (1279), đ ch này đã ệ ng các ho t đ ng ngo i giao và quân s đ m r ng h tăng c
ằ ạ ầ ố ố ộ ủ th ng c ng n p – th n thu c c a chúng b ng cách thôn tính các
ắ n ướ ở c Đông B c Á và Đông Nam Á.
ớ ự ế ỷ ể ở ộ ố ố ẫ Th k XIII, xen l n v i s phát tri n, m t s qu c gia
ủ ự ắ ầ ủ ệ ề ả ấ ĐNA đã b t đ u có d u hi u c a s kh ng ho ng. Đi u này đòi
ả ộ ậ ự ổ ị ị
ự ề ế ộ ố ề ọ ầ h c n ph i duy trì s n đ nh v chính tr xã h i, t p trung xây ể ả ự d ng ti m l c cho cu c kháng chi n ch ng MôngNguyên đ b o
ề ủ ủ ộ ệ ộ ậ v đ c l p ch quy n c a dân t c.
ộ ượ ủ ế ế 2. Cu c chi n tranh xâm l
ễ ừ ử ế ỷ ữ ế ầ ố Nguyên di n ra t n a cu i th k XIII đ n nh ng năm đ u th
ạ ạ ả
ờ ỳ ế ế ố ổ ộ ồ bao g m hai cu c chi n tranh th i k đ qu c Mông C , di n ra
ệ ạ ộ ế c ĐNA c a đ ch Mông ế ứ ấ ỷ k XIV (1258 – 1301) và tr i qua hai giai đo n. Giai đo n th nh t ở ễ ế t (1258) và Pagan (1277). Giai đo n hai là chín cu c chi n ạ Đ i Vi
ễ ờ ỳ ở tranh th i k nhà Nguyên, di n ra Champa (1282 – 1285),
ạ ệ Campuchia (1282 – 1283), Pagan (1283; 1287), Đ i Vi t (1285;
ươ 1287 – 1288), Singosari (1292 – 1293) và các v ố ng qu c Thái
ươ ấ ố (1292 – 1293; 1300 – 1301). V ng qu c duy nh t mà nhà Nguyên
ượ ế ậ ướ ở ố ị thi t l p đ c ách th ng tr là Pagan (1287), còn các n
ị ấ ạ ề ề ộ c ĐNA ế khác, chúng đ u b th t b i. Đây là đi u quân đ i Mông Gôn hi m
ế ặ ượ ế ớ ế khi g p trong quá trình ti n hành chi n tranh xâm l c th gi
ượ ớ ả 3. Trong quá trình xâm l ế c th gi i, không ph i b t c
ế ộ ượ cu c chi n tranh nào MôngNguyên cũng giành đ ắ c th ng l
ế ề ươ ự ượ Tuy nhiên, khi t ng quan l c l
i. ấ ứ ợ i. ế ắ ng nghiêng v phía đ ch B c ố ụ ề ở ệ ượ ạ ượ nhi u qu c gia c m c đích Á, vi c quân xâm l c không đ t đ
26
ả ự ự ề ặ ộ ộ trong cùng m t khu v c, thì đây qu th c là m t đi u đ c bi ệ t.
ữ ứ ủ ạ ộ ườ S c m nh ý chí c a các dân t c ĐNA đã giúp nh ng ng i lãnh
ấ ướ ố ỉ ề ườ ố ạ đ o đ t n c sáng su t, t nh táo khi đ ra đ ng l ắ i đúng đ n, phù
ể ư ế ế ắ ộ ợ ấ ế ả l y y u ợ h p đ đ a cu c kháng chi n đi đ n th ng l i. Vì ph i “
ạ ố ộ ị ấ ch ng m nh, l y ít đ ch nhi u ề ”, các dân t c ĐNA đã phát huy cách
ử ụ ế ạ
ị ả ữ ứ ệ ế ậ ạ ỏ đánh du kích, s d ng k trá hàng làm cho đ i quân MôngNguyên ố ầ ấ m t m i và b gi m s c chi n đ u. Bên c nh nh ng tr n đ i đ u
ế ệ ự ệ ọ ế ử ụ ủ ứ tr c di n quy t li t, h còn bi
ạ ồ ờ ế ộ ngo i giao. Đ ng th i, các dân t c ĐNA đã bi ạ t s d ng s c m nh c a đàm phán ứ ế t tìm ki m s c
ừ ữ ữ ự ế ể ố ạ m nh t nh ng m i liên k t trong khu v c. Có th nói, nh ng bài
ế ượ ủ ọ ừ ộ h c t ố cu c kháng chi n ch ng MôngNguyên xâm l c c a nhân
ướ ươ ệ ờ ớ ở dân các n c ĐNA đ ố ả ng th i, trong b i c nh m i hi n nay khu
ẫ ị ự v c, v n còn nguyên giá tr .
ữ ở ễ ủ ộ 4. Nh ng cu c vi n chinh
ạ ượ ụ ư ạ ộ ế h t không đ t đ
ươ ữ ễ ế ờ ự ả ng th i và c nh ng th tình hình khu v c trong các di n bi n đ
ị ự ụ ươ ệ ấ ầ ĐNA c a MôngNguyên tuy h u ẽ ế c m c đích nh ng đã có tác đ ng m nh m đ n ế ổ ủ ng di n chính tr . S s p đ c a ỷ k sau, mà rõ nét nh t trên ph
ổ ủ ự ề
ờ ủ ươ ủ ự ệ ạ ẹ Singosari, Haripunjaya; s thu h p v lãnh th c a Campuchia, ố ng qu c ở ộ Champa và m r ng c a Đ i Vi t; S ra đ i c a các v
ồ ị ế ả ị Thái và Mojopahit… đã khi n cho b n đ đ a – chính tr ĐNA có
ể ề ặ ổ ệ ễ ữ ự s thay đ i đáng k . Đi u đ c bi
ờ ở ướ ử ố ế ỷ ầ ồ đ ng th i các n c ĐNA vào n a cu i th k XIII – đ u th k
ữ ề ộ ự ế ặ ặ XIV và đ u là nh ng tác đ ng ho c tr c ti p ho c gián ti p t
ự ệ t là nh ng s ki n này di n ra ế ỷ ế ừ ả ượ ế ộ ộ c. Các tác đ ng này x y ra cu c chi n tranh MôngNguyên xâm l
ặ ư ế ộ
ữ ễ ế ộ ộ
ấ ả ữ ế ầ ố ế cùng lúc ho c sau khi cu c chi n tranh k t thúc, nh ng cũng có ớ ắ ử ắ nh ng tác đ ng di n ra ngay khi cu c chi n tranh m i s p s a b t ạ ệ ầ đ u. T t c nh ng bi n c đó đã góp ph n làm cho di n m o
ổ ớ ự ự ị chính tr khu v c có s thay đ i l n lao.
27
ướ ượ ủ ế ế 5. Tr ơ c nguy c xâm l c c a đ ch MôngNguyên, ở
ữ ữ ế ố ướ ĐNA đã hình thành nh ng m i liên k t gi a các n
ể ệ ộ ậ ủ ụ ề ả ộ c cùng chung ạ m c đích b o v đ c l p ch quy n dân t c. Ngay khi hi m ho
ừ ệ ắ ươ ố xâm lăng t ấ phía B c xu t hi n, ba v ng qu c Thái Sukhothai –
ế ậ ọ Chiang Rai – Phayao đã h p bàn và ký k t thành l p liên minh (năm
ươ ở ố ế ậ 1287). V ng qu c Singosari ( Java) đã tìm cách thi
ể ệ ố ớ ệ h bang giao thân thi n v i Champa và các ti u qu c khác
ạ ệ ề ỉ ườ ố Sumatra. Đ i Vi t và Champa cũng đi u ch nh đ ng l t l p quan ở ạ i ngo i
ỏ ữ ẹ ế ỷ ướ giao, d p b nh ng t ỵ ề ở hi m các th k tr
ế ố ộ ừ ươ ệ ắ trong m t chi n hào ch ng xâm lăng t ph c, cùng nhau sát cánh ủ ả ng B c, b o v ch
ặ ớ ạ ả ố ề ộ quy n dân t c. Khi ph i đ i m t v i đ i quân MôngNguyên (1283
ấ ưở ệ 1285), Champa đã r t tin t ạ ng Đ i Vi
ữ ướ ấ ả ữ ệ ầ ử ứ ả c s gi sang nh ng n
ượ ứ ấ ố t, Campuchia và Java khi ạ c này c u vi n... T t c nh ng ho t ứ c s c ộ đ ng trên đây cho th y các qu c gia ĐNA đã ý th c đ
ừ ệ ể ế ố ạ ạ m nh t vi c đoàn k t, liên minh đ cùng nhau ch ng l i làn sóng
ượ ế ừ ươ ắ xâm l c đ n t ph ng B c.
ề ặ ể ấ ế ộ Có th th y, v m t khách quan, cu c chi n tranh xâm l ượ c
ế ế ở ế ỷ ủ c a đ ch MôngNguyên
ạ ỏ ỏ ể ữ ẫ ố
ộ ậ ệ ề ả ố ớ ư ộ th k XIII nh m t cú huých, thúc ế ẩ đ y các qu c gia ĐNA g t b nh ng mâu thu n nh đ liên k t, ặ cùng sát cánh v i nhau ch ng xâm lăng, b o v n n đ c l p. M c
ự ư ữ ư ế ậ ố ỉ dù nh ng m i liên k t này ch a th t hoàn ch nh, nh ng s thân
ỡ ẫ ữ ấ ộ ố
ấ ứ ả ị ơ ẻ ấ ờ ố ữ h u và giúp đ l n nhau gi a các qu c gia trong cu c đ u tranh ệ ướ c có giá tr h n b t c b n hi p ch ng k thù chung lúc b y gi
ờ ỳ ữ ữ ự ế ố ố nào. S liên k t gi a nh ng qu c gia ĐNA th i k ch ng xâm
ượ ơ ở ể ọ ế ỷ l
ệ ủ ề ế ả ố c MôngNguyên th k XIII, chính là c s đ h phát huy ề truy n th ng đoàn k t, cùng sát cánh bên nhau b o v ch quy n
ể ả ướ ấ ủ ố ầ ạ ộ ữ bi n đ o tr c nh ng ho t đ ng gây h n c a Trung Qu c g n đây
ở ể Bi n Đông.
28
ộ ế ế ế ỷ
ướ ượ ế ớ ắ xâm l i, các n c th gi c châu Âu đang chìm đ m trong ch đ
ạ ế Ấ ậ ộ ố
ự ổ ử ộ ở ị ị ự ữ ữ s gi
ữ ượ ự ể ủ gi đ
ộ ế ế ế ấ ạ ườ ế ế khi n m t đ ch hi m khi th t b i trên chi n tr ng th gi i, l
ạ ượ ự ụ ắ ộ Th k XIII – khi quân đ i Mông Gôn ti n hành chi n tranh ế ộ ự phong ki n phân tán, l c h u; Trung Qu c và n Đ không th c ẫ ế v ng s n đ nh b i các bi n đ ng l ch s , thì ĐNA v n ơ ả c s phát tri n c a mình. Đây chính là nguyên nhân c b n ế ớ ạ i ợ i c m c đích thâu tóm toàn b khu v c này. Th ng l không đ t đ
ế ộ ố ộ ủ c a các dân t c ĐNA trong cu c kháng chi n ch ng MôngNguyên
ượ ế ỷ ữ ử ầ ộ xâm l c g n n a th k (1258 1301) là m t trong nh ng nhân
ố ầ ữ ữ ị ế ủ ờ ố ự t góp ph n gi v ng v th c a khu v c này trong đ i s ng chính
ị ế ớ ươ ể ạ ấ ấ ử ậ ờ ị tr th gi i đ ng th i và đ l i d u n đ m nét trong l ch s khu
ế ố ị ử ỗ ử ễ ư ị ữ ố
ế ỷ ử ế ấ ộ ố ự v c cũng nh l ch s m i qu c gia. Nh ng bi n c l ch s di n ra ượ c trong n a cu i th k XIII cho th y, cu c chi n tranh xâm l
ế ế ở ạ ượ ụ ủ c a đ ch MôngNguyên ĐNA tuy không đ t đ
ỏ ế ư ộ ị nh ng đã có tác đ ng không nh đ n tình hình chính tr và đã đ c m c đích, ể
ạ ệ ụ ị ử ớ ữ ạ l i nh ng h l y l ch s l n lao t ự i khu v c này.