intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chính sách đối ngoại Việt Nam -Nhật Bản

Chia sẻ: Dạ Hoa Quân | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:23

377
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ 2002 đến nay, quan hệ Việt – Nhật có nhiều bước phát triển quan trọng và vượt bậc. Cột mốc 2002: trong chuyến thăm Nhật Bản của Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh, lãnh đạo cấp cao hai nước thống nhất xây dựng quan hệ Việt Nam - Nhật Bản theo phương châm "đối tác tin cậy, ổn định lâu dài". Từ đó, hai bên đã tạo dựng được cơ chế đối thoại ở nhiều cấp, mở rộng và phát triển quan hệ trên nhiều mặt, lĩnh vực. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chính sách đối ngoại Việt Nam -Nhật Bản

  1. Giai đoạn 2002 – 2010
  2. DÀN BÀI I. Lí do lựa chọn đề tài II. Cơ sở hoạch định chính sách 1. Tình hình thế giới, khu vực, Việt Nam, Nhật Bản 2. Nhân tố Trung Quốc III. Chính sách đối ngoại và triển khai chính sách 1. Chính sách đối ngoại 2. Triển khai – Kết quả – Đánh giá IV. Dự báo quan hệ Việt – Nhật 10 năm tới (2011-2021) V. Kiến nghị
  3. I. Lí do lựa chọn đề tài Từ 2002 đến nay, quan hệ Việt – Nhật có nhiều bước phát triển quan trọng và vượt bậc. Cột mốc 2002: trong chuyến thăm Nhật Bản của Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh, lãnh đạo cấp cao hai nước thống nhất xây dựng quan hệ Việt Nam - Nhật Bản theo phương châm "đối tác tin cậy, ổn định lâu dài". Từ đó, hai bên đã tạo dựng được cơ chế đối thoại ở nhiều cấp, mở rộng và phát triển quan hệ trên nhiều mặt, lĩnh vực.
  4. II. Cơ sở hoạch định chính sách 1. Tình hình thế giới:  Xu thế chủ đạo:  Hòa bình, ổn định và hợp tác để phát triển. Các nước dành ưu tiên cho phát triển kinh tế.  Các quốc gia lớn nhỏ tham gia ngày càng nhiều vào quá trình hợp tác và liên kết khu vực, liên kết quốc tế về kinh tế, thương mại và nhiều lĩnh vực hoạt động khác.  Hợp tác ngày càng tăng nhưng cạnh tranh cũng rất gay gắt.
  5. II. Cơ sở hoạch định chính sách 2. Tình hình khu vực:  Châu Á – Thái Bình Dương trở thành khu vực có nền kinh tế năng động nhất thế giới. Tốc độ phát triển kinh tế cao là nét đặc trưng của toàn khu vực. Các nền kinh tế nổi bật như Nhật, Trung Quốc, Ấn Độ, ASEAN …  Mâu thuẫn trong vấn đề CPC được giải quyết, tạo điều kiện thuận lợi cho các nước Đông Nam Á tham gia vào ASEAN. Vị thế quốc tế của ASEAN ngày càng nâng cao, đóng vai trò quan trọng trong các cơ chế đa phương ở khu vực CA - TBD. Do vị trí địa chiến lược và tiềm năng kinh tế, ASEAN được nhiều nước bên ngoài khu vực quan tâm.
  6. II. Cơ sở hoạch định chính sách 3. Bối cảnh Việt Nam  Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam IX đã xác định mục tiêu, phương hướng là: Ưu tiên phát triển Đưa đất nước thóat khỏi tình trạng kém phát triển Nâng cao rõ rệt đời sống vật chất và tinh thần nhân dân Tạo nền tảng để đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
  7. II. Cơ sở hoạch định chính sách Gia nhập ASEAN năm 1995: ASEAN là cửa ngõ đầu tiên và then chốt cho tiến trình hội nhập khu vực và thế giới của Việt Nam. Gia nhập tích cực, chủ động, Việt Nam đã xóa đi những nghi kỵ trong các nước khu vực và thế giới do những vấn đề lịch sử để lại. Sau khi gia nhập ASEAN, vai trò vị thế của Việt Nam trong khu vực được nâng lên đáng kể, thu hút được sự quan tâm của các nước lớn, trong đó có Nhật Bản. Thiết lập quan hệ với Nhật Bản, Việt Nam có cơ hội để tranh thủ phát triển kinh tế và nhận được nhiều sự ủng hộ của Nhật Bản trong qua trình hôi nhập khu vực (ASEAN, APEC) cũng như các tổ chức quốc tế, cơ chế đa phương…
  8. II. Cơ sở hoạch định chính sách 4. Nhân tố Nhật Bản  Nền kinh tế Nhật Bản trong thập kỷ qua suy yếu hơn trước, nhất là sau khủng hoảng kinh tế ở Châu Á. Tuy nhiên, Nhật Bản vẫn duy trì chính sách ODA với Việt Nam, tăng cường hợp tác kinh tế nhiều mặt với Việt Nam.  Việc tăng cường ODA và các quan hệ kinh tế của Nhật Bản với ĐNA đương nhiên sẽ đưa lại lợi ích thiết thực cho cả hai bên. Đồng thời, qua đó, Nhật Bản nâng cao được ảnh hưởng một cách toàn diện hơn ở khu vực.  Việt Nam có vị trí quan trọng đối với chính sách của Nhật Bản ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.  Nhật coi Việt Nam là nhân tố có thể góp phần kiềm chế chủ nghĩa bành trướng Trung Quốc ở Đông Nam Á.
  9. II. Cơ sở hoạch định chính sách 5. Nhân tố Trung Quốc  Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI, kinh tế Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng phi mã .  Mục tiêu của Trung Quốc là phấn đấu sớm trở thành nước giàu mạnh nhất thế giới.  Trỗi dậy về kinh tế -> trỗi dậy về chính trị.  TQ tăng cường ảnh hưởng ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương nói chung và ở Đông Nam Á nói riêng.  Cả Việt Nam và Nhật Bản đều có mâu thuẫn lợi ích trực tiếp với TQ.
  10. III. Chính sách của Việt Nam Xác định đường lối đối ngoại thay đổi qua các kỳ Đại hội Đảng X, XI:  Mục tiêu  Nhiệm vụ  Phương châm  Nguyên tắc  Định hướng Nhật Bản chưa phải là ưu tiên số 1 trong chính sách đối ngoại của Việt Nam nhưng với vị thế là một cường quốc kinh tế, Nhật Bản luôn giữ một vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế nói riêng và mục tiêu phát triển nói chung của Việt Nam
  11. IV. Triển khai chính sách và kết quả 1. Chính trị - Ngoại giao:  Các cuộc gặp cao diễn ra thường xuyên với những kết quả tốt đẹp Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng thăm và làm việc tại Nhật Bản 11/2009
  12. Bộ trưởng Ngoại giao Đồng chí Trương tấn Sang thăm Phạm Gia Khiêm thăm Nhật Nhật Bản tháng 6/2011 Bản tháng 1/2010
  13. Các tuyên bố quan trọng  Năm 2002, Lãnh đạo cấp cao hai nước nhất trí xây dựng quan hệ Việt Nam - Nhật Bản theo phương châm “đối tác tin cậy, ổn định lâu dài”.  Trong chuyến thăm Việt Nam 7/2004 của Ngoại trưởng Nhật Bản, hai bên đã ký Tuyên bố chung “Vươn tới tầm cao mới của quan hệ đối tác bền vững”  Lấy năm 2013 là “Năm Hữu nghị Việt Nam - Nhật Bản” nhân kỷ niệm 40 năm hai nước thiết lập quan hệ ngoại giao.  Tháng 10/2006, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng thăm chính thức Nhật Bản mở ra một giai đoạn mới “hướng tới đối tác chiến lược vì hòa bình và phồn vinh ở Châu Á”.  Từ 25-29/11/2007, Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết và Thủ tướng Yasuo Fukuda ký Tuyên bố chung “Làm sâu sắc hơn quan hệ Việt Nam và Nhật Bản” và “Chương trình hợp tác hướng tới quan hệ đối tác chiến lược”.
  14. Tuyên bố chung giữa Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh và Thủ tướng Aso "Xây dựng quan hệ đối tác chiến lược vì hoà bình và phồn vinh ở Châu Á" (4/2009). Tuyên bố chung Việt Nam – Nhật Bản về phát triển toàn diện quan hệ đối tác chiến lược vì hòa bình và phồn vinh ở châu Á (10/2010)
  15. 2. Kinh tế  Một số hiệp định tiêu biểu: Ngày 7/4/2003, bắt đầu thực hiện Sáng kiến chung Việt Nam - Nhật Bản Ngày 14/11/2003, ký kết Hiệp định bảo hộ thúc đẩy và tự do hóa đầu tư Việt – Nhật, tạo cơ sở thuận lợi và thúc đẩy các nhà đầu tư Nhật Bản tăng cường đầu tư vào Việt Nam. Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư tháng 12/2004 Ngày 25/12/2008, ký kết Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản (VJEPA)
  16. Đầu tư trực tiếp FDI của Nhật Bản vào Việt Nam Một số thống kê Đầu tư trực tiếp FDI của Nhật Bản vào Việt Nam Năm 2011 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 (dự kiến) Số vốn đăng ký 7,56 1,38 2,2 1,76 (tỷ USD) Viện trợ chính thức ODA của Nhật Bản cho Việt Nam 2011 Năm 2005 2006 2007 2008 2009 2010 (dự kiến) ODA 100,9 103,9 123,2 83,2 202 86,5 145 (tỷ yên)
  17. Một số dự án lớn sử dụng ODA của Nhật
  18. 3. Văn hóa giáo dục  Những giá trị văn hóa đặc sắc của Việt Nam theo các phái đoàn cấp cao đến Nhật Bản, đẩy mạnh hoạt động quảng bá hình ảnh đất nước gắn với ngoại giao kinh tế. Năm 2007, nhã nhạc cung đình Huế đã theo Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết đến hoàng cung Nhật Bản và đã nhận được sự đánh giá rất cao của Nhật Hoàng
  19. Bắt đầu từ năm 2003 đến nay, hoạt động giao lưu văn hóa Việt Nam- Nhật Bản được tổ chức tại Hội An Nhiều chương trình trao đổi sinh viên, các hội thảo, công trình nghiên cứu tập thể với sự tham gia của học giả hai nước được tổ chức định kì
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0