CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
lượt xem 17
download
Theo trường phái truyền thống, rủi ro được xem là sự không may mắn, sự tổn thất mất mát, nguy hiểm, hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con người. Theo trường phái hiện đại, rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được, vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang đến những tổn thất mất mát cho con người nhưng cũng có thể mang lại những lợi ích, những cơ hội. Nếu tích cực nghiên...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
- CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG 1. Khái niệm chuỗi cung ứng - “Chuỗi cung ứng là sự liên kết với các công ty nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ vào thị trường” – “Fundaments of Logistics Management” của Lambert, Stock và Elleam (1998, Boston MA: Irwin/McGraw-Hill, c.14) - “Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan, trực tiếp hay gián ti ếp, đ ến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất và nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng ” – “Supplychain management: strategy, planing and operation” c ủa Chopra Sunil và Pter Meindl, (2001, Upper Saddle Riverm NI: Prentice Hall c.1) - “Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm th ực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán thành phẩm và thành phẩm, và phân phối chúng cho khách hàng ” – “An introduction to supply chain management” Ganesham, Ran and Tery P.Harrison 1995. - “Việc kết hợp một cách hệ thống, chiến lược các chức năng kinh doanh truyền thống và sách lược giữa các chức năng kinh doanh đó trong phạm vi m ột công ty và giữa các công ty trong phạm vi chuỗi cung ứng, nhằm mục đích cải thi ện k ết quả lâu dài của từng công ty và toàn bộ chuỗi cung ứng” – Mentzer, De Witt, Deebler, Min . . . Chuỗi cung ứng: bao gồm tất cả những vấn đề liên quan tr ực ti ếp hay gián ti ếp nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất, nhà cung cấp mà còn lien quan đến nhà vận chuyển, nhà kho, nhà bán lẻ, và khách hàng. 2. Cấu trúc chuỗi cung ứng 2.1. Cấu trúc tổng thể Mô hình chuỗi cung ứng đơn giản bao gồm doanh nghi ệp, các nhà cung c ấp và khách hàng , đây là 3 mắt xích cơ bản tạo nên 1 mô hình chuỗi cung ứng. Mô hình chuỗi cung ứng phức tạp ngoài 3 mắt xích trên còn có nhà cung c ấp đ ầu tiên , khách hàng cuối cùng, nhà cung c ấp dịch v ụ. Trong bất kì 1 chu ỗi cung ứng luôn có sự phối hợp nhịp nhàng của các mắt xích với nhau . CẤU TRÚC CHUỖI CUNG ỨNG TỔNG THỂ
- 2.2. Các thành viên trong chuỗi Nhà cung cấp vật liệu: là các công ty khai khoáng, hóa chất, nông trại…cung cấp vật liệu thô, vật liệu trung gian, và phụ tùng. Nhà sản xuất: là các tổ chức sản xuất ra sản phẩm: công ty sản xu ất và phân ph ối sản phẩm đến khách hàng, các nhà sản xuất nguyên vật liệu, sản xuất thành phẩm Nhà phân phối: là những công ty tồn trữ hàng với số lượng lớn, bán hàng và phục vụ khách hàng theo sự biến động của nhu c ầu. Đ ược xem như là bán s ỉ, đ ại lý n ắm bắt nhu cầu của khách hàng, làm cho khách hàng mua sản phẩm. Nhà bán lẻ: tồn trữ và bán sản phẩm với số lượng nhỏ hơn. S ử dụng qu ảng cáo, kỹ thuật giá cả, lựa chọn và tiện dụng của sản phẩm để thu hút khách hàng Nhà cung cấp dịch vụ: cho nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ, khách hàng. Đó là cung cấp dịch vụ vận tải và nhà kho từ công ty xe tải, công ty kho hàng. Khách hàng: hay là người tiêu dùng mua và sử dụng sản phẩm. Khách hàng cũng có thể là tổ chức hay cá nhân mua một sản phẩm kết hợp với sản phẩm khác để bán chúng cho người khách hàng sau CHƯƠNG 2 CHUỖI CUNG ỨNG CỦA ĐIỆN THOẠI SAMSUNG. 1. Giới thiệu về SAMSUNG (mảng điện thoại di động). Quá trình phát triển của điện thoại di động Samsung từ khi ra đời cho đến nay: • Năm 1988 , sau một thời gian nghiên cứu và phát tri ển Samsung đã ra m ắt SH- 100,chiếc điện thoại đầu tiên của Samsung.Lúc bấy gi ờ, hãng đi ện tử Hàn Qu ốc chỉ bán được 1000 đến 2000 máy. • Năm 1991: Hoàn tất phát triển điện thoại di động. • Năm 1992: Phát triển hệ thống điện thoại di động. • Năm 1999:Phát triển điện thoại Internet không dây (Điện tho ại thông minh), đi ện thoại nhỏ, đa năng • Năm 2000: - Tung ra điện thoại PDA - Điện thoại thế vận hội Samsung" được chọn làm điện thoại di động chính thức của thế vận hội Sydney năm 2000. - Điện thoại TV và điện thoại xem hình tạo kỷ lục Guinness thế giới • Năm 2001: - Tung ra chiếc điện thoại 16 Chord Progression melody. - Đứng số 1 trong “100 Công Ty CNTT hàng đầu thế giới” theo tạp chí BusinessWeek.
- • Năm 2002: Tung ra điện thoại di động màu trong đó khái niện m ới UFB- LCD đ ược giới thiệu. • Năm 2004: - Phát triển chip điện thoại di động cho hệ thống DMB vệ tinh. - Đứng đầu doanh thu điện thoại ở Nga - Bán 20 triệu điện thoại di động tại Mỹ • Năm 2005: - Đứng thứ 27 trong danh sách "Công ty được ngưỡng mộ nh ất trên th ế gi ới" c ủa tạp chí Fortune - Trở thành nhà tài trợ chính thức cho Chelsea, câu lạc b ộ bóng đá n ổi ti ếng c ủa Anh - Tung ra điện thoại có camera 7 mega pixel đầu tiên trên thế giới - Phát triển điện thoại nhận dạng giọng nói đầu tiên • Năm 2006: Giới thiệu điện thoại chụp ảnh 10M pixel • Năm 2007: BlackJack trao giải "Điện thoại thông minh nhất" tại CTIA ở Mỹ. • Năm 2008: - Ra mắt điện thoại OMNIA - Samsung đứng đầu thị trường điện thoại di động US • Năm 2009: - Giới thiệu chiếc điện thoại di động năng lượng mặt trời “Blue Earth” - Chiếc điện thoại di động lớn nhất thế giới của Samsung được ghi tên vào sách Kỷ lục Guinness - 20 triệu chiếc điện thoại cảm ứng toàn phần đã được bán trong th ời gian ngắn kỷ lục - Giới thiệu chiếc điện thoại năng lượng mặt trời đầu tiên trên thế gi ới tại Ấn Độ - Ra mắt điện thoại cảm ứng toàn phần JET – một ý niệm mới c ủa điện thoại cảm ứng toàn phần - Mở ra kỷ nguyên “di động ảo” với thế hệ thứ ba của điện thoại cảm ứng toàn phần rung phản hồi Haptic màn hình AMOLED. - GIới thiệu điện thoại video lần đầu tiên trên thế giới …. - Giới thiệu chiếc điện thoại di động kiêm đồng hồ đeo tay mỏng nhất thế giới - Công bố chiếc điện thoại thông minh chiến lược Omnia II - Bán được 500.000 chiếc điện thoại cảm ứng rung phản hồi Samsung Yuna Haptic trong thời gian kỷ lục. - Samsung bán được hơn 5 triệu chiếc điện thoại cảm ứng toàn phẩn STAR trong 4 tháng - Giới thiệu điện thoại di động cảm ứng toàn phần Corby giành cho giới trẻ - Ra mắt điện thoại di động thông minh Giorgio Armani
- - Bán được 10 triệu chiếc điện thoại STAR trong 6 tháng kể từ khi ra mắt - Giới thiệu mã nguồn mở bada cho điện thoại di động - Bán được 50 triệu chiếc điện thoại cảm ứng toàn phần trong 2 năm - Ra mắt nền tảng bada cho các sản phẩm điện thoại thông minh Samsung - Điện thoại di động cảm ứng rung phản hồi Samsung Yana bán ra v ượt m ức 1 triệu chiếc • Năm 2010: - Samsung Electronics ra mắt OMNIA 7, chiếc điện tho ại thông minh đầu tiên chạy trên Windows Phone 7 - Samsung Electronics tổ chức "Diễn đàn Giải pháp di động Samsung 2010" t ại Đài Loan - Samsung Electronics giới thiệu Samsung Galaxy Tab tại thị trường Mỹ - Samsung Electronics ra mắt WAVE, điện thoại thông minh đầu tiên chạy trên nền tảng bada • Năm 2012: Samsung đã trở thành nhà sản xuất điện thoại di động lớn nhất trên thế giới với gần 385 triệu chiếc được bán ra, trong đó 53,5% là smartphone. Với th ị phần cao nhất: THỊ PHẦN ĐIỆN THOẠI THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2011 - 2012
- Nguồn : Strategy Analytics 2. Chuỗi cung ứng của Samsung Chiến lược chuỗi cung ứng phải hỗ trợ một cách trực ti ếp và d ẫn d ắt chi ến l ược kinh doanh. Chiến lược kinh doanh bắt đầu với sứ mệnh và vi ễn cảnh c ủa công ty. S ứ mệnh của công ty Samsung: trở thành công ty kỹ thuật số Digital- εCompany tốt nhất.
- Với sứ mệnh đó, chiến lược kinh doanh của công ty luôn luôn xoay quanh v ấn đ ề đổi mới công nghệ, đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ để tạo ra những sản phẩm khác biệt. Với chiến lược kinh doanh dựa trên khối cạnh tranh cải ti ến vượt tr ội này, đòi h ỏi đối với chuỗi cung ứng là tung sản phẩm mới ra thị trường thật nhanh, chỉ có như vậy m ới có thể tăng doanh thu và lợi nhuận – gặt hái được nhiều hơn lợi ích của người đi đầu. Tích hợp chuỗi cung ứng là quan trọng đối với công ty khi lấy sự cải ti ến làm n ền t ảng c ạnh tranh. Việc chuyển từ khâu phát triển các sản phẩm đến khâu sản xuất ra s ố lượng sản phẩm theo mức chất lượng mục tiêu đòi hỏi việc quản lý hiệu lực các quy trình, các tài sản, sản phẩm và thông tin. Tích hợp chuỗi cung ứng phải đ ảm bảo rằng: khi nhu c ầu quay, toàn bộ chuỗi cung ứng đã sẵn sàng nghĩa là các nhà cung ứng có th ể đáp ứng nhu cầu của công ty, hệ thống quản trị đơn hàng hỗ trợ thông tin v ề sản phẩm m ới, các kênh bán hàng và nhân viên dịch vụ được đào tạo. Ở Samsung, mối quan hệ của công ty với các đối tác luôn luôn tốt đ ẹp nên chu ỗi cung ứng của công ty được đánh giá là phù hợp với chiến l ược kinh doanh d ựa trên kh ối cạnh tranh cải tiến vượt trội. Đặc biệt, công ty có quan hệ rất t ốt với các nhà cung c ấp phía sau và các nhà phân phối chính thức ở phía trước nên chuỗi cung ứng của công ty hoàn toàn phù hợp với chiến lược kinh doanh. 2.1. Mô hình chuỗi cung ứng
- 2.2. Các thành viên và vai trò của các thành viên trong chuỗi cung ứng A- Dòng sản phẩm: 2.2.1. Các nhà cung cấp: Samsung Display là công ty vừa được thành lập dựa trên sự kếp hợp giữa Samsung Mobile Display và S-LCD. Đây là nhà sản xuất màn hình hi ển th ị l ớn nh ất th ế gi ới v ới 39.000 nhân viên và 7 cơ sở sản xuất trên toàn cầu. Samsung Display cũng đang có k ế hoạch mở rộng hiệu quả quản lí của công ty và tối ưu hóa vi ệc sinh lợi từ các lĩnh v ực kinh doanh LCD và OLED cho Samsung. Công ty cũng có kế ho ạch c ải thi ện l ợi th ế c ạnh tranh của sản phẩm màn hình trên toàn cầu dựa trên sự k ết h ợp c ủa công ngh ệ s ản xu ất OLED, bảng điều khiển lớn có độ chính xác cao kết hợp với m ột chuỗi cung ứng dày d ạn trước đây được sử dụng bởi Samsung Mobile Display và S-LCD. Bên cạnh đó, Samsung Display cũng đã cho công b ố khẩu hi ệu m ới c ủa công ty là "tận dụng công nghệ của mình để lãnh đạo thế gi ới trong t ương lai". M ặc dù v ậy v ẫn chưa có thông tin về những thiết bị di động đầu tiên sử dụng màn hình c ủa Samsung Display có trên thị trường. Trong lĩnh vực sản xuất điện thoại Samsung đã tự sản xuất các linh ki ện chính cho việc sản xuất của mình và đồng thời cung cấp cho những nhà sản xu ất đi ện tho ại khác như: Nokia, Motorola. Ngoài ra Samsung Mobile Display còn sử dụng rất nhiều nhà cung cấp bên ngoài mà nổi trội trong đó phải kể đến các nhà cung cấp như: - Cabot Microelectronics chuyên cung cấp các vi mạch điện tử. - Broadcom cung cấp các con chip điện tử cho một vài dòng điện tho ại của Samsung như SGH-J750 và SGH-A401 - GSi Lumonics iNC là nhà cung câp các thiết bị như: hệ thống WaferRepairT M430, các chất bán dẫn và thiết bị sản xuất thiết bị điện tử bao gồm cả đánh dấu các hệ thống và mạch trang trí hệ thống. Bên cạnh đó gần đây GSI Lumonics supplies precision motion control components, lasers and laser-based manufacturing systems to the global medical, semiconductor, electronics and industrial markets.GSi Lumonics còn cung cấp các thành phần chính xác điều khi ển chuyển động, và laser dựa vào hệ thống sản xuất chất bán dẫn toàn cầu điện tử. 2.2.2. Nhà sản xuất. Trên thực tế điện thoại là một loại sản phẩm mà khả năng bị lỗi th ời là r ất nhanh khi mà khoa học công nghệ đang ngày càng phát tri ển mạnh. Chính vì vậy Samsung đã ti ến hành chiến lược sản xuất như sau:
- Trước tiên khi mà Samsung đã nghiên cứu thành công một sản phẩm mới thì Samsung tiến hành sản xuất hàng loạt nhằm tạo lợi thế về chi phí do tính kinh tế theo quy mô. Sau đó thì sử dụng tồn kho này để đáp ứng nhu cầu trên thị trường. Đối với những sản phẩm đã bước vào giai đoạn bão hòa hay suy thoái thì Samsung ngưng việc sản xuất hàng loạt và chỉ sản xuất trong trường hợp có đơn đặt hàng Với mục tiêu đạt được chi phí thấp thì Samsung đã xây dựng các nhà máy t ại các nước có chi phí thấp như Trung Quốc ( gồm 3 nhà máy tại các tỉnh Thiên Tân, Sơn Đông và Thẩm Quyến), Việt Nam, Philippin đây là nơi sản xuất chính cho các dòng đi ện tho ại c ủa Samsung. Ngoài việc các địa điểm này cho chi chí nhân công r ẻ thì đây còn là n ơi g ần v ới thị trường tiêu thụ mạnh nhất của Samsung chính điều này đã gia tăng kh ả năng ph ục v ụ khách hàng của Samsung đồng thời giúp tiết kiệm chi phí vận chuyển. Do những nhân tố về quy mô kinh doanh, chi phí sản xuất, khách hàng,... Samsung đã chọn cho mình mô hình toàn cầu, tức là Samsung sẽ sản xu ất m ột dòng s ản ph ẩm t ại một nơi nào đó và cung cấp nó cho thị trường toàn cầu. Với mô hình này thì công việc thiết kế sản phẩm chủ yếu được thực hiện ở tổng công ty đặt tại Hàn Quốc, còn công việc sản xuất thì đặt tại Việt Nam, Trung Quốc, Philippin và một vài quốc gia khác. Các nhà máy này sẽ sản xuất và cung cấp sản phẩm đến mọi nơi trên thế giới. Việc lựa chọn địa điểm các nhà máy này phần lớn là dựa vào việc so sánh chi phí giữa các địa điểm khác nhau trên thế giới. 2.2.3. Các nhà phân phối: Samsung không chỉ là một trong những nhà sản xuất hàng đ ầu trên th ế gi ới mà Samsung còn có một hệ thống phân phối rất mạnh bao phủ trên toàn thế gi ới. Các công ty con, các đại lý hay cửa hàng giao dịch của Samsung có mặt ở hầu h ết các n ước và vùng lãnh thổ. Hiện nay Samsung sử dụng kết hợp cả phân phối qua trung gian và phân phối trực tiếp cho đến khách hàng cuối cùng của mình. Bên cạnh việc tự mình thực hiện khâu phân phối thì Samsung cũng sử d ụng các trung gian phân phối bên ngoài như: - Tại thị trường Việt Nam thì Samsung sử dụng tập đoàn Phú Thái làm nhà phân ph ối chính cho sản phẩm điện thoại của Samsung. - Tại thị trường Châu Âu bên cạnh các nhà phân phối của mình thì Samsung còn h ợp tác với GRD có trụ sở tại Ai-Len và AKESS điều hành từ London để phân phối cho dòng điện thoại mới của Samsung. - Penske Logistics là nhà quản lý chuỗi phân phối toàn quốc của điện thoại di động Samsung tại Brazil - Geodis cung cấp các dịch vụ hậu cần bao gồm cung cấp kho hàng, vận chuyển, thông quan,… cho Samsung tại Pháp và các thị trường Châu Âu. Lấy ví dụ tại thị trường Việt Nam với 3 nhà phân phối chính thức là FPT Mobile (chấm dứt vào 25/12/2009), Viettel và Phú Thái, điện thoại SAMSUNG sẽ được phân phối nhanh chóng và ổn định đến người tiêu dùng. Sau khi điện thoại Samsung có m ặt t ại các nhà phân phối chính thức mà tập đoàn đã chọn phân phối, nó sẽ được phân phối đến kh ắp cả nước Việt Nam thông qua các đại lý, các cửa hàng bán điện thoại di động trên toàn quốc. Và từ đó người tiêu dùng sẽ có ngay m ột chiếc điện thoại b ất c ứ khi nào h ọ c ần ở cửa hàng điện thoại di động gần nhất. Với cách phân phối qua các nhà phân phối chính thức này, Samsung sẽ ti ết ki ệm được một số loại chi phí cố định (như chi phí thuê mặt bằng, chi phí điện, n ước,…), đem lại hiệu quả trong kinh doanh. Ngoài ra, bằng cách phân phối thông qua các nhà phân ph ối
- chính thức này Samsung có thể dễ dàng kiểm soát được hệ th ống phân phối c ủa mình. Nó dễ dàng kiểm soát hơn rất nhiều so với việc phân phối đến nhiều nhà phân phối lẻ hay là bán hàng trực tiếp thông qua lực lượng bán hàng c ủa công ty không qua trung gian phân phối. Đối với những thị trường lớn như Mỹ, Canada, Trung Quốc, Ấn Đ ộ thì Samsung t ự mình phân phối đến khách hàng. Vì đây là những thị trường tiêu thụ lớn và có sức ảnh hưởng mạnh đến các hoạt động kinh doanh của Samsung. Bên cạnh đó t ại th ị tr ường này Samsung còn điều tra về sự thay đổi trong nhu cầu c ủa người tiêu dùng. Nh ằm t ạo ra những sản phẩm mớI phục vụ cho nhu cầu khách hàng. 2.2.4. Khách hàng Đầu tiên của bộ phận chuỗi cung ứng của Samsung là cung cấp dịch vụ khách hàng xuất sắc. Samsung mang đến cho khách hàng những gì khách hàng cần. Nếu công ty cam kết với khách hàng điều khoản gì thì công ty phải ưu tiên số một tuân theo và hoàn thành tốt cam kết đó để thoả mãn khách hàng. Tuy nhiên không phải tất cả khách hàng đều được đối xử như nhau, không phải tất cả khách hàng đều có thể được Samsung chấp nhận những cam kết, Samsung không ph ục vụ tối đa cho tất cả khách hàng mà mỗi m ột đối tượng khách hàng s ẽ đ ược xem xét theo mức độ quan trọng đối với công ty. Samsung sẽ xếp hạng về m ức đ ộ quan tr ọng c ủa t ừng khách hàng và nhóm những khách hàng có mức quan trọng tương đ ương nhau thành m ột nhóm, từ đó sẽ có nhiều nhóm khách hàng khác nhau. Mức độ phục v ụ sẽ gi ảm dần theo mức quan trọng của các nhóm khách hàng. Đối với những khách hàng quan tr ọng nhất, Samsung luôn đáp ứng kịp thời, có những qui chế đặc biệt, và luôn duy trì m ức ph ục v ụ cao nhất. Phải kể đến một khách hàng đã được cải thiện đáng kể của Samsung chính là nhà bán lẻ hàng điện tử tiêu dùng Mỹ, Best Buy. Năm 1997, Samsung chỉ là m ột trong nh ững nhà cung cấp cấp độ thấp nhất của Best Buy trong việc giao hàng theo yêu cầu. Thế nhưng đến nay Best Buy đã lấy Samsung như là khuôn m ẫu cho các nhà cung c ấp khác noi theo. Khách hàng như Best Buy không phải dễ tính mà đã công nhận chất l ượng ph ục v ụ c ủa Samsung, chứng tỏ chiến lược phục vụ khách hàng của Samsung rất có hiệu quả. Bên cạnh đó Samsung còn tiến hành chia sẻ dữ diệu với khách hàng, công ty đã triển khai nhiều hệ thống và phần mềm như hoạch định chuỗi cung ứng, phần mềm qu ản trị quan hệ nhà cung cấp, hoạch định hợp tác, cổng thông tin, trung tâm đi ều hành toàn c ầu để chia sẻ thông tin rộng khắp và nhanh chóng trong toàn t ập đoàn và cho nh ững khách hàng quan trọng. Điều này tạo sự thuận lợi cho khách khi mua hàng, nâng cao sự tho ả mãn của khách hàng. 2.2.5. Hoạt động Logistics Trong chiến lược phát triển chuỗi cung ứng của mình, Samsung luôn có những quyết định nhằm tối đa hiệu quả nguồn lực và cũng chấp nhận kế hoạch thuê ngoài khi cần thiết. Sản xuất và thiết kế sẽ do chính Samsung thực hiện nhưng cũng đã dần thực hiện thuê ngoài một số chức năng chủ yếu như vận chuyển và logistics. Samsung đã hợp tác với BAX từ năm 2002 và Samsung đã đ ược cung c ấp m ột lo ạt các dịch vụ, bao gồm các thủ tục hải quan, cảng để giao hàng, kho hàng trên khắp các trang web, phân phối ra bên ngoài nước, quản lý hậu cần đảo ngược, ph ụ tùng kho bãi và phân phối trong nước và gần đây, tất cả xuất khẩu vào New Zealand và th ị tr ường Úc. Các th ỏa thuận mới sẽ thấy Samsung tiếp tục tận dụng các nguồn lực của BAX, cùng v ới nh ững người trong Schenker, nhà cung cấp các dịch vụ hậu cần tích hợp, mà BAX gần đây đã sáp nhập.
- Bên cạnh đó Samsung còn sử dụng các dịch vụ của Bio Michael Noblit, Vice President của Bắc Mỹ. Bao gồm hậu cần và hoạt động lập kế ho ạch cho tất cả th ương hiệu kho hàng, vận chuyển trong nước và ngoài n ước, và quản lý 3PL. Thêm vào đó, có trách nhiệm hệ thống phát triển và lập kế hoạch nhập khẩu, nhà máy l ập kế ho ạch ph ối hợp cho tàu trực tiếp, và tất cả hậu cần liên quan đến hoạt động hỗ trợ khách hàng. Hiện tại, ngoài hệ thống SAP R/3, Samsung sử dụng kho ảng h ơn 12 ch ức năng c ủa phần mềm i2, bao gồm những chức năng sử dụng trong ho ạch định chuỗi cung ứng toàn cầu , hoạch định sản xuất, quản lý nhu cầu, thực hiện đơn hàng, quản lý vận tải. Trước đây sản phẩm được chuyển bằng đường hàng không đến kho của công ty tại Dallas sau đó được chuyển bằng đường bộ đến khách hàng tại khu vực Bắc Mỹ. Hiện nay, sản phẩm sẽ do nhà cung cấp dịch vụ logistics c ủa Anh, Exel Transportation Services, th ực hiện dịch vụ vận chuyển đến kho của Exel tại Los Angeles, New York và Chicago do đó giảm khoảng cách vận chuyển đến những khách hàng quan trọng của hãng. Chính vi ệc đ ể cho Exel thực hiện việc vận chuyển sản phẩm bằng đường hàng không và đ ường b ộ cũng giúp cho công ty chỉ liên hệ đến một đối tác kinh doanh thay vì ph ải liên h ệ đ ến nhi ều đ ối tác. LGeodis will now handle distribution and logistics for the consumer electronics leader's high-tech products (LCD and plasma screens, Hi-Fis, MP3s, DVDs, notebooks), as well as reverse logistics for WEEE (Waste Electrical and Electronic Equipment) including brown goods and IT equipment.Là một nhà cung cấp hậu toàn cầu, Geodis được Samsung sử dụng để xử lý phân phối và hậu cần cho các thiết bị điện tử tiêu dùng cao cấp cũng như hậu cần đảo ngược. Geodis will handle the administrative management of customs declarations at ports and airports relating to importing products and supplying the logistics platforGeodis sẽ xử lý việc quản lý hành chính của tờ khai hải quan tại các c ảng và sân bay liên quan đến việc nhập khẩu các sản phẩm và cung cấp n ền tảng h ậu c ần. The platform will be dedicated to inventory management and order picking for a range of Samsung Electronics France products. Nền tảng này sẽ được dành riêng để quản lý hàng tồn kho và tự chọn cho một loạt các sản phẩm điện tử Samsung Pháp. Penske Logistics thông báo rằng Samsung đã ký hợp đồng với công ty để quản lý chuỗi phân phối toàn quốc của điện-điện tử và điện thoại di động ở Brazil. Trong vai trò này, Penske Logistics là trách nhiệm phối hợp tất cả mọi thứ từ xác nhận của các sản phẩm trong nước và các lô hàng nhập khẩu từ các nhà máy đặt tại Manaus và Campinas, Brazil, để quản lý đường thời gian và giao thông vận tải để phân phối bán lẻ. Penske Logistics mang lại giá trị thông qua thiết kế, lập kế hoạch và thực hiện trong giao thông vận tải, kho bãi, giao nhận quốc tế và quản lý tàu sân bay. www.penskelogistics.combên cạnh đó còn thực hiện đóng gói, vận chuyển sản phẩm tồn kho và điều phối. B- Dòng thông tin Một công cụ quan trọng trong việc áp dụng công nghệ tại Samsung là h ệ th ống thông tin nhà kho với tên gọi là hệ thống quản trị hoạt động tích hợp theo tiêu chu ẩn (SiMS) cho phép các nhà quản lý trong công ty nhanh chóng lập ra các báo cáo từ những dữ liệu trong hệ thống ERP của công ty. Trước đây phải tốn nhiều giờ đồng hồ để có được những báo cáo như vậy, thì nay chỉ cần tốn khoảng 30 giây. Đây là m ột trong những y ếu t ố giúp cho chiến lược tinh gọn của Samsung thành công. Đó là qu ản tr ị quá trình s ản xu ất và tồn kho với cách thức sử dụng ít nguồn lực nhất trong quá trình sản xuất. Trong yếu tố này thì Samsung đã áp dụng nguyên tắc 6-sigma một cách có hiệu quả đã làm gi ảm thi ểu đáng kể chi phí sản xuất, chi phí quản lý, giảm thiểu thời gian dư thừa trong quy trình, lo ại b ỏ những khuyết điểm, những sản phẩm sai xót ngay từ đầu, đảm bảo th ời gian giao hàng đúng hẹn, giúp mở rộng sản xuất.
- 2.3. Ứng dụng Công nghệ trong các yếu tố dịch vụ của Logistics 2.3.1. Tồn kho của Samsung Electronic: Dự báo nhu cầu: Samsung sử dụng phần mềm Adexa để tăng dự báo chính xác nhu cầu thông qua sự đồng thuận trên cơ sở dự báo, cập nhật thông tin khách hàng hằng ngày. Samsung ứng dụng CNTT vào hệ thống chuỗi cung ứng của mình rất nhiều. Mỗi một đơn vị kinh doanh trọng yếu của Samsung đều có một trung tâm khai thác toàn cầu để theo dõi cung cầu của sản phẩm. Những nhà hoạch định điều chỉnh nhu cầu của khách hàng dựa trên thông tin từ bộ phận kinh doanh và những ràng buộc về nguồn cung của bộ phận sản xuất của công ty. Những nhà hoạch định này có quyền điều chỉnh những dự báo sản xuất và dịch chuyển công suất giữa các dây chuyền sản xuất của công ty. Họ dễ dàng điều chỉnh số lượng nhập liệu vào mỗi một dây chuyền sản xuất. Sự linh động này giúp công ty phản hồi nhanh chóng với sự thay đổi nhu cầu của thị trường. Điện thọai di động có chu kỳ sống ngắn và luôn đổi m ới c ải ti ến h ơn n ữa giá c ả có xu hướng sụt giảm theo thời gian. Do vậy, giảm lượng hàng tồn kho là điều tối quan trọng. Lượng hàng tồn kho của Samsung đã giảm từ mức 21 ngày tiêu thụ vào năm 2004 xuống còn 15 ngày vào thời điểm hiện tại. Biện pháp đầu tiên mà hãng thực hiện là giảm thời gian lưu kho vì đối với điện thoại di động trong k ỷ nguyên khoa h ọc và công nghệ kỹ thuật phát triển nhanh như ngày nay, hàng đọng trong kho càng lâu thì giá bán càng hạ. Càng rút ngắn khoảng thời gian từ lúc sản xuất đến lúc tiêu thụ sản phẩm thì sẽ càng bán được nhiều hàng hóa với mức giá trung bình cao nhất. Bên cạnh đó Samsung còn rút ngắn thời gian giao hàng v ừa th ỏa mãn khách hàng vừa hạn chế lược tồn kho trên đường vận chuyển. Giải quyết nhanh quá trình mua nguyên vật liệu. Ưu • Increasing on-time deliveries• Prioritizing orders based on future salestiên đặt hàng dựa trên doanh thu tiềm năng trong tương lai, potential.giảm một số đơn đặt hàng trong thời gian cao điểm, tối ưu hóa việc sử dụng hợp đ ồng ph ụ công su ất khi t ồn kho không đủ đáp ứng đơn hàng, tăng cường chủ động dự báo nhu cầu khi th ị tr ường bi ến động. Với việc ứng dụng hệ thống Microsoft Business intelligence (Bi), Samsung Electronics dự kiến sẽ tăng độ chính xác của dự báo cho nhu cầu sản phẩm hơn 20% , Highly reliable business management forecast systemtăng độ tin cậy trong dự báo. Giờ đây, vấn đề tồn kho của Samsung đã được giải quyết nhờ nhi ều năm nỗ lực điều chỉnh hoạt động chuỗi cung ứng. Vấn đề lớn nhất gần đây là làm th ế nào t ạo ra đ ủ sản phẩm đáp ứng nhu cầu của thị trường đang tăng trưởng một cách chóng mặt. Tồn kho của Samsung có thể ở mức thấp nhất trong ngành công nghi ệp đi ện t ử. Tồn kho duy nhất mà Samsung thỉnh thoảng có chính là hàng hóa n ằm trên máy bay trong quá trình vận chuyển. Với việc ứng dụng CNTT có thể giúp Samsung gi ảm gần 3 tri ệu đôla/năm từ việc giảm hàng tồn kho và các chi phí kinh doanh và cải thi ện mức đ ộ d ự báo nhu cầu và giao hàng, theo dõi nhu cầu khách hàng. Nỗ lực tiêu chuẩn hóa chi tiết giúp hạ thấp đáng kể thời gian tối thiểu để tung ra một sản phẩm mới trên thị trường toàn cầu xuống còn 4 tuần, so với mức 16 tuần vào năm 2005. Mặt khác, cách làm này cũng giúp các nhà máy ở châu Âu nếu có thiếu hàng để cung cấp cho thị trường có thể dựa vào nguồn hàng của các nhà máy ở châu Á. Giống như hầu hết các tập đoàn doanh nghiệp lớn của Hàn Quốc khác, Samsung thường thực hiện kế hoạch tǎng sản lượng và doanh số bán hàng, do vậy hay dẫn đến tình trạng hàng tồn kho nhiều, nhất là khi thị trường biến động.
- Công ty cũng đã đạt được sức mạnh từ gi ảm đi một trong hàng t ồn kho thông qua SCM, vì nó đã có thể tăng gấp đôi tỷ lệ lưu hành ki ểm kê tài sản c ủa mình so v ới m ười năm trước Samsung nỗ lực rất lớn trong việc lập kế hoạch sản xuất để gi ảm th ời gian trong chu kỳ sản xuất và tung ra sản phẩm dưới sự tư vấn c ủa các chuyên gia. D ự án có tên là Slim (rút ngắn thời gian chu kỳ và hàng tồn kho thấp trong sản xuất). SLIM delivered a set of methodologies and scheduling applications for managing cycle time, including: Slim có một tập hợp các phương pháp và ứng dụng lập lịch trình cho việc quản lý thời gian chu kỳ, bao gồm: Methodology for calculating target cycle times and target work in process levels for individual manufacturing steps. Phương pháp tính chu kỳ mục tiêu và mục tiêu làm vi ệc tại các mức quá trình cho các bước sản xuất riêng lẻ. - Heuristic algorithms for factory floor scheduling.Sử dụng các thuật toán lập kế hoạch cho nhà máy. - Optimization-based capacity analysis.Tối ưu hóa dựa trên năng lực phân tích Samsung đã triển khai thực hiện ở tất cả các c ơ sở sản xuất của nó. Nó làm gi ảm thời gian chu kỳ sản xuất và năng động hơn, thi ết b ị b ộ nh ớ truy c ập ng ẫu nhiên làm gi ảm từ hơn 80 ngày đến dưới 30. Samsung có thể làm giảm thời gian chu kỳ m ột cách d ễ dàng bằng cách giảm tất cả các cấp độ sản xuất hoặc bằng cách áp dụng quy trình ki ểm soát giao máy. Dễ dàng trong quản lý số lượng và kiểm tra. 2.3.2. Thu mua Samsung đã thực hiện chương trình “Eco - Đối tác”. Chương trình này áp d ụng cho tất cả các nhà cung cấp các sản phẩm cốt lõi, phụ tùng, linh ki ện và nguyên v ật li ệu (bao gồm cả nguyên vật liệu đóng gói) của Samsung. Với chương trình này, Samsung yêu cầu các nhà cung cấp các nguyên vật liệu, linh kiện như đã nói ở trên phải đ ảm b ảo 2 tiêu chí chính: 1. P(i) compliance with the Samsung Electronics in products and;PPPPhù hợp với tiêu chuẩn điện tử Samsung về các chất độc hại trong các sản phẩm. 2. (ii) demonstration of an adequate environmental management system. Trình diễn của một hệ thống quản lý môi trường đầy đủ. Both elements are monitored via a rigorous certification process involving supplier documentation, audits and in- house testing (verification). Cả hai yếu tố đều được giám sát thông qua một quá trình chứng nhận nghiêm ngặt liên quan đến nhà cung cấp tài liệu hướng dẫn, kiểm toán và trong nhà th ử nghi ệm (xác minh). To become an Eco-Partner certified company, suppliers must fulfill two main criteria: Ví dụ: Các nhà cung cấp hóa chất cho Samsung, họ ph ải Environment Chemicals Integrated Management System ( e-CIMS )khai báo sự an toàn về môi trường của các sản phẩm c ủa họ. Nhà cung cấp phải gửi thông tin về các sản phẩm hóa chất qua e-CiMS. Nh ư s ơ đ ồ dưới đây:
- Một nhóm nhà cung cấp khác rất quan trọng của Samsung đó là nhóm nhà cung ứng sản phẩm phần mềm cho Samsung. Samsung là tập đoàn đi đầu trong vi ệc ứng d ụng công nghệ hiện đại vào hoạt động kinh doanh của tập đoàn, đặc biệt là các phần m ềm ho ạch định. Samsung đã ứng dụng rất nhiều phần m ềm vào vi ệc ho ạch định t ừ các nhà cung ứng khác nhau. Bước đi đầu tiên là triển khai phần mềm hoạch định tài nguyên (ERP) R/3 c ủa công ty Đức SAP AG, cho phép những nhân viên dễ dàng tiếp cận vào những thông tin tài chính chung của công ty. Trong năm 1997, Samsung đã mua thêm phần m ềm ho ạch định c ủa công ty i2 Technologies inc. (Dallas) để triển khai cho hai bộ phận kinh doanh c ủa t ập đoàn. Hiện tại, ngoài hệ thống SAP R/3, Samsung sử dụng kho ảng h ơn 12 ch ức năng c ủa ph ần mềm i2, bao gồm những chức năng sử dụng trong ho ạch định chuỗi cung ứng toàn c ầu , hoạch định sản xuất, quản lý nhu cầu, thực hiện đơn hàng, quản lý vận tải. Benefits Lợi ích của việc ứng dụng phần mềm này là: - Expected to increase demand forecast accuracy by 20% Dự kiến sẽ tăng độ chính xác dự báo nhu cầu 20% - Enhanced reliability of decision making Nâng cao độ tin cậy của việc ra quyết định - Highly reliable business management forecast system Độ tin cậy cao quản lý kinh doanh hệ thống dự báo - Decreased business risks through strengthened simulations Giảm rủi ro kinh doanh thông qua mô phỏng mạnh - Achieved 1000% ROI Đạt 1000% ROi Như vậy ta có thể thấy, Samsung có sự chọn lựa rất kỹ càng v ề các nhà cung ứng cung cấp các loại nguyên vật liệu, linh kiện cũng như các nhà cung c ấp gi ải pháp công nghệ cho công ty. 2.3.3. Kho hàng: Để đảm bảo phục vụ tốt hơn cho nhu cầu của khách hàng bằng việc tiết kiệm thời gian giao hàng đến cho khách hàng thì Samsung đã mở ra rất nhiều các kho hàng trên khắp thế giới nhằm bao phủ tốt nhất thị trường của mình . Tuy nhiên với nguồn lực hạn chế nên bên cạnh việc sở hữu các nhà kho thì Samsung còn thuê kho hàng c ủa các nhà cung c ấp dịch vụ hậu cần như: Geodis cung cấp các dịch vụ hậu cần bao gồm cung cấp kho hàng, vận chuyển, thông quan,… cho Samsung tại Pháp và các thị trường Châu Âu. Geodis As a global logistics provider, Geodis is a European group with a worldwide scope, ranking among the top four companies in its field in Europe.là một nhà cung cấp hậu toàn cầu với mạng lưới rộng trên
- 120 quốc gia, là một trong số bốn công ty hàng đầu trong lĩnh v ực c ủa mình t ại châu Âu. GeodisThe Group's ability to coordinate all or part of the logistics chain (groupage/express, contract logistics, air and sea freight forwarding, transport of part and full truck loads, reverse logistics) enables it to support its customers in their strategic, geographical and technological developments, providing them with solutions tailored to optimising their physical and information flows. có khả năng phối hợp tất cả hay một phần của chuỗi hậu c ần (bao g ồm kho hàng, hậu cần hợp đồng, giao nhận vận tải hàng không và đường biển, v ận chuyển một phần và tải xe tải đầy đủ, hậu cần đảo ngược) cho phép nó đ ể h ỗ tr ợ khách hàng c ủa mình trong chiến lược của họ, địa lý và công nghệ phát tri ển, cung c ấp cho h ọ v ới các gi ải pháp phù hợp để tối ưu hóa của họ về thể chất và dòng thông tin. Geodis offers a range of logistics services that meet the specific needs of each sector of the economy. Penske Logistics là nhà quản lý chuỗi phân phối toàn quốc của điện thoại di động Samsung tại Brazil và các nước thuộc khu vực Nam Mỹ. Trong vai trò này, Penske Logistics có trách nhiệm phối hợp tất cả mọi thứ từ xác nhận và l ưu tr ữ của các sản phẩm trong nước và các lô hàng nhập khẩu từ các nhà máy đặt tại Manaus và Campinas, Brazil, để quản lý đường cao tốc và không khí giao thông vận tải để phân phối bán lẻ. Đối với các thị trường trọng điểm như Mỹ, Trung Quốc, Nga, Canada,… v ới những thị trường lớn như thế này thì Samsung đã xây dựng các nhà kho t ại đây đ ể t ự phân ph ối cho khách hàng. 2.3.4. Vận tải: Vận tải đóng một vai trò không kém phần quan tr ọng trong công tác h ậu c ần, v ận tải đảm nhiệm việc di chuyển hàng hoá giữa các mắt xích của chuỗi cung ứng. Lựa ch ọn phương tiện vận tải phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp ti ết ki ệm được chi phí trong khi v ẫn đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Đường biển và đ ường không đ ể v ận chuy ển hàng hoá ra các nước khác. Tuỳ vào thời điểm, mức độ quan trọng của hàng hoá và s ự hạn chế về thời gian, tài chính mà Samsung có thể linh động trong việc chọn phương tiện vận tải. Khi sản phẩm điện thoại di động với kích cỡ nhỏ lại là nhãn hiệu m ới, mang tính công nghệ cao, cải tiến, công ty muốn kịp thời tung ra các n ước thì dùng đ ường hàng không, tuy với chi phí cao nhưng thời gian nhanh chóng, có thể đến tay khách hàng sớm, để c ạnh tranh kịp với các nhãn hiệu mới của đối thủ. Khi sản phẩm di động có th ể đ ược v ận chuy ển cùng với những loại sản phẩm khác thì để tiết kiệm chi phí, công ty có th ể k ết h ợp v ận chuyển trên một chuyến tàu thuỷ,…đối với phương tiện vận chuyển. Đối với nhu cầu vận tải mỗi nước Samsung ho ạt động thì công ty l ại s ử d ụng phương tiện đường bộ dể cung ứng cho các nhà bán lẻ, đây là phương ti ện phù hợp khi vận chuyển trong phạm vi một nước. Vận chuyển trong mỗi nước: Samsung thường ký hợp đồng thuê tàu hay máy bay trong nước để vận chuyển, đồng thời cùng với các công ty v ận t ại t ại n ước đó đ ể phân phối hàng hoá đến các điểm bán. Điển hình như tại Pháp, Samsung ký h ợp đ ồng v ận t ải với công ty Geodis để nhận, phân phối hàng hoá khi hàng hoá đ ến c ảng, sân bay Pháp. T ại Brazil, Samsung ký hợp đồng với công ty vận tải Penske, Penske Logistics s ẽ qu ản lý h ậu cần hoạt động cho khách hàng nhiều, bao gồm cả vi ệc tích h ợp chu ỗi cung ứng, th ực hi ện đóng gói, vận chuyển sản phẩm tồn kho quản lý và điều phối sản phẩm cho Samsung CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ THÀNH CÔNG CHUỖI CUNG ỨNG ĐIỆN THOẠI SAMSUNG
- 1. Phù hợp với chiến lược kinh doanh Chiến lược chuỗi cung ứng phải hỗ trợ một cách trực ti ếp và d ẫn d ắt chi ến lược kinh doanh. Chiến lược kinh doanh bắt đầu với sứ mệnh và vi ễn cảnh c ủa công ty. S ứ mệnh của công ty Samsung: trở thành công ty kỹ thuật số Digital- εCompany tốt nhất. Với sứ mệnh đó, chiến lược kinh doanh của công ty luôn luôn xoay quanh v ấn đ ề đổi mới công nghệ, đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ để tạo ra những sản phẩm khác biệt. Với chiến lược kinh doanh dựa trên khối cạnh tranh cải tiến vượt trội này, đ òi hỏi đối với chuỗi cung ứng là tung sản phẩm mới ra thị tr ường thật nhanh, chỉ có như vậy mới có thể tăng doanh thu và lợi nhuận – gặt hái được nhiều hơn lợi ích của người đi đầu. Tích hợp chuỗi cung ứng là quan trọng đối với công ty khi lấy sự cải ti ến làm n ền t ảng c ạnh tranh. Việc chuyển từ khâu phát triển các sản phẩm đến khâu sản xuất ra s ố lượng sản phẩm theo mức chất lượng mục tiêu đòi hỏi việc quản lý hiệu lực các quy trình, các tài sản, sản phẩm và thông tin. Tích hợp chuỗi cung ứng phải đ ảm bảo rằng: khi nhu c ầu quay, toàn bộ chuỗi cung ứng đã sẵn sàng nghĩa là các nhà cung ứng có th ể đáp ứng nhu cầu của công ty, hệ thống quản trị đơn hàng hỗ trợ thông tin v ề sản phẩm m ới, các kênh bán hàng và nhân viên dịch vụ được đào tạo. Ở Samsung, mối quan hệ của công ty với các đối tác luôn luôn tốt đ ẹp nên chu ỗi cung ứng của công ty được đánh giá là phù hợp với chiến l ược kinh doanh d ựa trên kh ối cạnh tranh cải tiến vượt trội. Đặc biệt, công ty có quan hệ rất t ốt với các nhà cung c ấp phía sau và các nhà phân phối chính thức ở phía trước nên chuỗi cung ứng của công ty hoàn toàn phù hợp với chiến lược kinh doanh. 2. Phù hợp với nhu cầu khách hàng Đối với bất kỳ một công ty nào thì nhu c ầu của khách hàng luôn là v ấn đ ề quan trọng. Tiếng nói của khách hàng có thể giúp lột tả và chuyển nhu c ầu khách hàng thành những yêu cầu về sản phẩm mới và dịch vụ mới và điều này tạo l ực đòn b ẫy cho chu ỗi cung ứng hiện tại của công ty. Chuỗi cung ứng của công ty Samsung là m ột chuỗi cung ứng đ ạt đ ược tiêu chu ẩn phù hợp với nhu cầu của khách hàng vì với mối quan hệ tốt với các đối tác và chi ến l ược kinh doanh dựa trên khối lợi thế cạnh tranh cải tiến vượt trội, Samsung có th ể đem đ ến cho khách hàng của mình những sản phẩm m ới nhất v ới th ời gian nhanh nh ất có th ể. Đi ều này có thể thấy rằng việc Samsung tập trung nghiên c ứu và phát tri ển các version c ủa h ệ điều hành Adroid cho điện thọai 3. Phù hợp với vị thế.
- Giá trị, chất lượng và dịch vụ hoàn hảo là những y ếu t ố quan tr ọng trong giá tr ị thương hiệu của Samsung. Hiện tập đoàn Samsung có 7 nhà máy sản xuất điện thoại trên thế giới, trong đó có 3 cơ sở ở Trung Quốc, 1 tại Ấn Đ ộ, 1 t ại Brazil, 1 ở Hàn Qu ốc và 1 ở Việt Nam. Tuy nhiên, 2 nhà máy tại Việt Nam và Hàn Quốc là có quy mô l ớn nh ất. Theo SEV, tính tới tháng 8/2011, năng lực sản xuất c ủa nhà máy t ại Vi ệt Nam đ ạt 8,4 tri ệu s ản phẩm/tháng, dự kiến tháng 9 là 11,1 triệu sản phẩm/tháng và tháng 10 là 11,5 tri ệu s ản phẩm/tháng, số lượng cán bộ công nhân viên là 17.500 người. Các sản phẩm điện thọai của Samsung không chỉ phục vụ thị trường n ội đ ịa mà còn dành cho xuất khẩu với số lượng lớn sang các thị trường nh ư khu v ực Đông Nam Á. Trung Đông. Trong số các thị trường ngoài nước của SEV, châu Âu d ẫn đầu v ới 42,2% tổng lượng hàng xuất khẩu, tiếp đó là Cộng đồng các qu ốc gia đ ộc l ập v ới 19,5%, Trung Đông 14,1%, Đông Nam Á 10,6% và Tây Nam Á là 9,6%. SEV cho biết, trong quý 1/2011, giá trị xuất khẩu điện thoại của công ty đạt 780 triệu USD, quý 2 là 944 tri ệu, d ự kiến quý 3 là 1,276 tỷ USD và quý 4 là 1,340 tỷ USD. Hãng dự kiến giá trị xuất khẩu trong năm 2011 là 4,340 tỷ USD. Và theo Ông Shim Won Hwan, Tổng giám đ ốc khu t ổ h ợp Samsung Vi ệt Nam cho biết, tập đoàn Samsung muốn đưa SEV lên thành nhà máy sản xu ất đi ện tho ại di động hàng đầu của hãng trên toàn cầu và là một trong những nhà máy ch ủ l ực cung c ấp điện thoại cho thế giới của Samsung. 4. Tính thích nghi. Cuộc khủng hỏang kinh tế tác động mạnh mẽ đến các doanh nghiệp, t ạo nên s ự cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Để có thể tồn tại và phát triển được buộc các doanh nghiệp phải có những sự thay đổi để thích nghi với thị trường. Samsung đã tạo ra bước tiến và những đổi mới nh ư ứng d ụng CNTT làm cho chuuỗi cung ứng của mình họat động một cách hiệu quả. Cụ thể hóa hai từ "thay đổi" trong kế hoạch của Samsung là hàng lo ạt hành đ ộng chiến lược như: - Đầu tư nghiên cứu công nghệ cốt lõi để tăng tính cạnh tranh trong dài hạn - Là công ty đầu tiên đưa các sản phẩm sáng tạo ra thị trường. - Liên tục đổi mới dây chuyền cung ứng và cơ chế ra quyết định. - Điều chỉnh nhanh. - Đưa chất lượng lên hàng đầu. Yếu tố chiều sâu tạo nên thành công của Samsung là công tác nghiên c ứu và phát triển. Không một công ty công nghệ nào, kể c ả Intel, Microsoft hay Sony đầu t ư nhi ều vào nghiên cứu và phát triển như Samsung. BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT DOANH SỐ THIẾT BỊ KẾT NỐI THÔNG MINH Hãng sản Số lượng tiêu Thị phần quý Số lượng tiêu Thị phần quý Mức tăng xuất thụ quý III/2012 thụ quý III/2011 giữa 2 quý III/2012 (triệu III/2011 (triệu máy) máy) Samsung 66,1 21,8% 33,5 14% 97,5% Apple 45,8 15,1% 33,1 13,9% 38,3% Lenovo 21,1 7% 13,2 5,5% 60% HP 14 4,6% 17,6 7,4% -20,5% Sony 11 3,6% 8,7 3,7% 25,4%
- Khác 145,6 48% 132,7 55,6% 9,7% Tổng cộng 303,6 100% 238,9 100% 27,1 Nguồn: IDC Hạn chế của chuỗi cung ứng Samsung có chuỗi cung ứng họat động rất hi ệu quả nhưng bên c ạnh đó thì v ẫn còn một số hạn chế. Samsung chưa tự chủ được nguồn cung các linh kiện, phụ kiện, vật liệu cho mình, chủ yếu phải nhập của nước ngoài. Điều này khiến cho Samsung b ị chi ph ối b ởi các nhà cung cấp nước ngoài và giá thành sản phẩm cao hơn => cần đầu tư thêm nh ững dây chuyền sản xuất các linh kiện, phụ kiện vừa đảm bảo cho quá trình sản xu ất c ủa công ty vừa có thể xuất ra thị trường. Mạng lưới nhà phân phối của Samsung còn ít, trên toàn qu ốc hiện t ại ch ỉ còn 2 nhà phân phối chính thức => cần mở rộng thêm các nhà phân phối, như v ậy thì vi ệc phân ph ối, giới thiệu sản phẩm ra thị trường hiệu quả hơn Các bước cải thiện chuỗi cung ứng của Samsung: Để cải thiện chuỗi cung ứng của mình Samsung đã thực hiện theo 4 bước sau: 1. Sử dụng những đối tác chiến lược. Samsung hoàn toàn tin c ậy vào những nhà tư vấn và nhà cung cấp bên ngoài như SAP và i2 đ ể sửa đ ổi toàn b ộ h ệ thống iT không phù hợp. 2. Chia sẻ dữ liệu. Công ty đã triển khai nhiều hệ thống và phần mềm như hoạch định chuỗi cung ứng, phần mềm quản trị quan hệ nhà cung c ấp, ho ạch định hợp tác, cổng thông tin, trung tâm điều hành toàn cầu đ ể chia sẻ thông tin r ộng khắp và nhanh chóng trong toàn tập đoàn và cho những khách hàng quan trọng. 3. Ưu tiên đối tượng khách hàng. Samsung sẽ xếp hạng về mức đ ộ quan tr ọng c ủa từng khách hàng và sẽ có những qui chế đặc biệt dành cho những khách hàng quan trọng nhất. 4. Thuê ngoài khi cần thiết. Sản xuất và thiết kế sẽ do chính Samsung thực hiện nhưng cũng đã dần thực hiện thuê ngoài m ột s ố ch ức năng chủ y ếu nh ư vận chuyển và logistics.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình quản trị học đại cương part 1
19 p | 5043 | 1499
-
Chương 1: Tổng quan về quản trị
23 p | 505 | 205
-
Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương 1: Tổng quan về quản trị nguồn nhân lực
20 p | 358 | 64
-
Bài giảng Quản trị học ( TS Trương Văn Sinh) - Chương 1 Tổng quan về quản trị
34 p | 141 | 22
-
Bài giảng Quản trị học - Chương 1: Tổng quan về quản trị học
46 p | 64 | 13
-
Bài giảng Chương 1: Tổng quan về quản trị tổ chức
14 p | 249 | 12
-
Bài giảng Quản trị chiến lược - Chương 1: Tổng quan về quản trị chiến lược hướng tới phát triển chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp (Chương trình Sau đại học)
43 p | 17 | 11
-
Bài giảng Quản trị học: Phần 1 - Cảnh Chí Hoàng
108 p | 38 | 11
-
Bài giảng môn Quan hệ lao động: Chương 1 - Tổng quan về quan hệ lao động
31 p | 44 | 10
-
Bài giảng Quản trị marketing - Chương 1: Tổng quan về quản trị marketing (Đại học Kinh tế Quốc dân)
13 p | 45 | 10
-
Bài giảng môn Quản trị thương hiệu - Chương 1: Tổng quan về quản trị
15 p | 283 | 9
-
Bài giảng Quan hệ lao động - Chương 1: Tổng quan về quan hệ lao động
15 p | 68 | 6
-
Bài giảng Quản trị nhân lực căn bản - Chương 1: Tổng quan về quản trị nhân lực (Chương trình Sau đại học)
20 p | 27 | 6
-
Bài giảng học phần Quản trị sản xuất và dịch vụ - ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương
66 p | 21 | 5
-
Bài giảng Quản lý nhân lực: Chương 1 - Tổng quan về quản lý nhân lực
30 p | 9 | 4
-
Giáo trình Quản trị xuất nhập khẩu - Trường Cao đẳng Công nghệ TP. HCM
62 p | 8 | 3
-
Bài giảng Quản trị hiện đại - Chương 1: Tổng quan về quản trị
37 p | 47 | 3
-
Bài giảng Quản trị thị trường chiến lược - Chương 1: Tổng quan về quản trị thị trường chiến lược
19 p | 24 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn