Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài ging 4
Niên khoá 2006-07
Nguyeãn Minh Kieàu 1
ĐỊNH GIÁ C PHIU
Bài này vn dng các khái nim và mô hình DCF để định giá các loi c phiếu ưu đãi và c
phiếu thường. Qua bài này hc viên không ch được làm quen vi mô hình định giá c phiếu
mà còn biết cách s dng mô hình này trong mt s tình hung định giá và phân tích tài
chính khác. Tuy nhiên, trước khi bt đầu định giá chng khoán cn phân bit mt s cp khái
nim sau đây v giá tr.
1. Các cp khái nim v giá tr
1.1 Giá tr thanh lý và giá tr hot động
Cp khái nim này dùng để ch giá tr ca doanh nghip dưới hai giác độ khác nhau. Giá tr
thanh lý (liquidation value) là giá tr hay s tin thu được khi bán doanh nghip hay tài sn
không còn tiếp tc hot động na. Giá tr hot động (going-concern value) là giá tr hay s
tin thu được khi bán doanh nghip vn còn tiếp tc hot động. Hai loi giá tr này ít khi nào
bng nhau, thm chí giá tr thanh lý đôi khi còn cao hơn c giá tr hot động.
1.2 Giá tr s sách và giá tr th trường
Khi nói giá tr s sách (book value), người ta có th đề cp đến giá tr s sách ca mt tài sn
hoc giá tr s sách ca mt doanh nghip. Giá tr s sách ca tài sn tc là giá tr kế toán ca
tài sn đó, nó bng chi phí mua sm tài sn tr đi phn khu hao tích lũy ca tài sn đó. Giá
tr s sách ca doanh nghip hay công ty tc là giá tr toàn b tài sn ca doanh nghip tr đi
giá tr các khon n phi tr và giá tr c phiếu ưu đãi được lit kê trên bng cân đối tài sn
ca doanh nghip. Giá tr th trường (market value) là giá ca tài sn hoc doanh nghip được
giao dch trên th trường. Nhìn chung, giá tr th trường ca doanh nghip thường cao hơn giá
tr thanh lý và giá tr hot động ca nó.
1.3 Giá tr th trường và giá tr lý thuyết
Cp giá tr này thường dùng để ch giá tr ca chng khoán, tc là giá tr ca các loi tài sn
tài chính. Giá tr th trường (market value) ca mt chng khoán tc là giá tr ca chng
khoán đó khi nó được giao dch mua bán trên th trường. Giá tr lý thuyết (intrinsic value) ca
mt chng khoán là giá tr mà chng khoán đó nên có da trên nhng yếu có liên quan khi
định giá chng khoán đó. Nói khác đi, giá tr lý thuyết ca mt chng khoán tc là giá tr
kinh tế ca nó và trong điu kin th trường hiu qu thì giá c th trường ca chng khoán s
phn ánh gn đúng giá tr lý thuyết ca nó.
2. Định giá c phiếu ưu đãi
C phiếu ưu đãi là loi c phiếu mà công ty phát hành cam kết tr t l c tc c định hàng
năm và không có tuyên b ngày đáo hn. Rõ ràng loi c phiếu này có nhng tính cht ging
2
như trái phiếu vĩnh cu. Do đó, mô hình định giá trái phiếu vĩnh cu có th áp dng để định
giá c phiếu ưu đãi. Giá c phiếu ưu đãi được xác định theo công thc sau:
V = Dp/kp , trong đó Dp là c tc hàng năm ca c phiếu ưu đãi và kp là t sut chiết khu
thích hp. Gi s REE phát hành c phiếu ưu đãi mnh giá 100$ tr c tc 9% và nhà đầu tư
đòi hi t sut li nhun 14% khi mua c phiếu này, giá c phiếu này s là:
V = $9/0,14 = 64,29$
3. Định giá c phiếu thường
3.1 Ý tưởng chung
C phiếu thường là chng nhn đầu tư vào công ty c phn. Người mua c phiếu thường
được chia li nhun hàng năm t kết qu hot động ca công ty và được s hu mt phn giá
tr công ty tương ng vi giá tr c phiếu h đang nm gi.
Khi định giá trái phiếu và c phiếu ưu đãi chúng ta thy rng giá trái phiếu và c
phiếu ưu đãi chính là hin giá ca dòng tin t thu nhp to ra cho nhà đầu tư. Tương t, giá
c phiếu thường cũng được xem như là hin giá dòng tin t thu nhp to ra cho nhà đầu tư
t c phiếu thường. Do đó, mô hình định giá c phiếu thường nói chung có dng như sau:
Trong đó Dt là c tc được chia thi k t và ke là t sut li nhun đòi hi ca nhà đầu tư.
Tuy nhiên mô hình này ch phù hp vi tình hung nhà đầu tư mua c phiếu và gi mãi mãi
để hưởng c tc. Nếu nhà đầu tư mua c phiếu và ch gi nó 2 năm sau đó bán li vi giá là
P2, thì giá c phiếu s là:
3.2 Mô hình chiết khu c tc
Mô hình chiết khu c tc được thiết kế để tính giá tr lý thuyết (intrinsic value) ca c phiếu
thường. Mô hình này được Merrill Lynch, CS First Boston và mt s ngân hàng đầu tư khác
s dng vi gi định: (1) biết được động thái tăng trưởng ca c tc, và (2) biết trước t sut
chiết khu (s xem xét các bài sau). Liên quan đến động thái tăng trưởng c tc, chúng ta
xem xét các trường hp sau:
=
+
=
+
++
+
+
+
=
1
2
2
1
1
)1()1(
...
)1()1( tt
e
t
eee k
D
k
D
k
D
k
D
V
2
2
2
2
1
1
)1()1()1( eee k
P
k
D
k
D
V+
+
+
+
+
=
3
Trường hp tc độ tăng trưởng c tc không đổi
Trong trường hp này mô hình định giá c phiếu như sau:
+
+
++
+
+
+
+
+
=)1(
)1(
...
)1(
)1(
)1(
)1( 0
2
2
0
1
0
eee k
gD
k
gD
k
gD
V (4.1)
trong đó D0 là c tc hin ti ca c phiếu và g là tc độ tăng trưởng c tc. C tc k vng
cui k n bng c tc hin ti nhân vi tha s (1+g)n. Gi s rng ke > g, chúng ta nhân 2
vế ca (4.1) vi (1+ke)/(1+g), sau đó tr vế vi vế cho (4.1) chúng ta được:
+
+
=
+
+
)1(
)1(
)1(
)1( 0
0
e
e
k
gD
DV
g
kV (4.2). Bi vì chúng ta gi định ke>g nên:
+
+
)1(
)1(
0
e
k
gD tiến đến zero. Kết qu là:
0
1
)1(
)1( D
g
k
Ve=
+
+ hay 0
)1(
)1()1( D
g
gk
Ve=
+
++
V(ke – g) = D0(1+g) = D1. T đây suy ra: V = D1/ (ke – g) (4.3). Công thc (4.3) còn được
gi là Mô hình định giá c tc ca Gordon bi vì nó do Myron J. Gordon phát trin t công
trình nghiên cu ca người đi trước là John Williams.
T (4.3) chúng ta có th sp xếp li đểđược công thc tính li sut đòi hi ca nhà
đầu tư:
ke = (D1/V) + g (4.4)
Để minh ho công thc (4.3) chúng ta ly ví d c tc k vng ca c phiếu công ty
LKN thi k t = 1 là 4$. C tc này được k vng tăng 6% trong tương lai. Hi giá c
phiếu là bao nhiêu nếu nhà đầu tư đòi hi t sut li nhun là 14%?
V = D1/ (ke – g) = 4/(0,14 - 0,06) = 50$.
Trường hp tc độ tăng trưởng c tc bng không
Đây ch là mt trường hp đặc bit ca mô hình tc độ tăng trưởng c tc không đổi khi g =
0. Khi đó công thc (4.3) có th viết thành V = D1/ke (4.5). Mc dù ít khi có c phiếu nào có
tc độ tăng trưởng bng 0 mãi nhưng vi nhng c phiếu nào có c tc n định và duy trì
4
trong mt thi gian dài thì (4.5) có th áp dng để xác định gn đúng giá c phiếu. C phiếu
ưu đãi có th xem như loi c phiếu có tc độ tăng trưởng c tc bng không.
Trường hp tc độ tăng trưởng c tc thay đổi
Khi tc độ tăng trưởng c tc g thay đổi qua tng giai đon thì công thc (4.3) không còn
phù hp, nó cn được b sung. Ví d mt c phiếu có tc độ tăng c tc g = 10% trong 5
năm đầu, sau đó ch tăng 6%, công thc (4.3) có th được viết li thành:
=
=+
+
+
+
+
=
6
5
5
5
1
0
)1(
)06,01(
)1(
)1,01(
tt
e
t
tt
e
t
k
D
k
D
V (4.6)
Nếu tách riêng giai đon c phiếu có tc độ tăng trưởng g = 6%, chúng ta thy nó tương
đương và phù hp vi mô hình định giá c phiếu có tc độ tăng trưởng không đổi vi g =
6%, D0 chính là c tc năm th 5 và D1 chính là c tc năm th 6. Do đó, có th áp dng
(4.3) cho giai đon này như sau:
+
=
=
+
+
=
)06,0(
)1(
1
)1(
)10,01( 6
5
6
6
5
5
e
e
e
tt
e
t
k
D
k
gk
D
PV
k
D (4.7)
Để minh ho cho vic áp dng công thc (4.6) và (4.7), gi s mt c phiếu tr c tc hin
ti D0 = 2$, tc độ tăng trưởng c tc trong 5 năm ti là 10% và 6% cho nhng năm tiếp theo
đó, ngoài ra nhà đầu tư đòi hi li sut đầu tư là 14%. Áp dng công thc (4.6) và (4.7), giá
c phiếu này được xác định như sau:
+
+
+
+
=
+
+
+
+
+
=
=
=
=)06,014,0(
41,3
)1(
1
)1(
)1,01(2
)1(
)06,01(
)1(
)1,01(
5
5
16
5
5
5
1
0
e
tt
e
t
tt
e
t
tt
e
t
kkk
D
k
D
V
$12,3113,2299,8
)06,014,0(
41,3
)14,01(
1
)14,01(
)1,01(2
5
5
1
=+=
+
+
+
+
=
=tt
t
V
Hn chế ca mô hình chiết khu c tc
Mô hình chiết khu c tc có th áp dng để định giá c phiếu trong các trường hp tc độ
tăng trưởng c tc bng 0, hoc bng g không đổi và ngay c trong trường hp tc độ tăng
trưởng c tc thay đổi qua tng thi k (tuy có phc tp nhưng vn có th tính được) nhưng
mô hình này không áp dng được trong trường hp công ty gi li toàn b li nhun cho tái
đầu tư và không trong tr c tc cho c đông.
5
3.3 Phương pháp định giá c phiếu theo t s PE (Price-Earnings ratio)
Phương pháp này đưa ra cách tính giá c phiếu rt đơn gin bng cách ly li nhun k vng
trên mi c phiếu nhân vi t s PE bình quân ca ngành. Ví d mt công ty k vng s
kiếm được li nhun trên mi c phiếu là 3$ trong năm ti và t s PE bình quân ca ngành
là 15 thì giá c phiếu s là:
V = (Li nhun k vng trên c phiếu) x (T s PE bình quân ngành)
= 3$ x 15 = 45$
Phương pháp này đơn gin, d áp dng nhưng có nhiu hn chế. Th nht vic định giá c
phiếu thường không chính xác do phi ph thuc vào vic ước lượng li nhun k vng trên
c phiếu. Th hai, làm thế nào để chn được t s PE phù hp và liu nhà đầu tư có tin tưởng
vào t s PE bình quân ca ngành hay không, nếu có thì vn còn sai s gia t s PE ca
ngành và PE ca công ty.
4. Li sut c phiếu
4.1 C phiếu ưu đãi
Nếu thay giá th trường hin ti (P0) cho giá tr lý thuyết (V) trong công thc tính giá tr
thuyết ca c phiếu ưu đãi chúng ta có được:
P0 = Dp/kp (4.8)
Trong đó Dp là c tc ca c phiếu ưu đãi và kp là li sut đòi hi khi đầu tư c phiếu ưu đãi.
T công thc (4.8) cho phép chúng ta gii tìm li sut c phiếu ưu đãi là:
kp = Dp/P0 (4.9)
Ví d giá th trường hin ti ca c phiếu ưu đãi có mnh giá là 100$ tr c tc 10% là
91,25$. Li sut đầu tư c phiếu này là: kp = (100 x 10%)/91,25 = 10,96%.
4.2 C phiếu thường
Tương t như trong trường hp c phiếu ưu đãi, chúng ta cũng thay thế giá tr lý thuyết (V)
trong công thc (4.3) bng giá tr th trường hin ti (P0) chúng ta sđược:
P0 = D1/(ke – g) (4.10)
T công thc (4.10) có th gii để tìm li sut đầu tư c phiếu thường (ke):
ke = D1/(P0 + g) (4.11)