intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Nuôi nhím, cày hương, chim trĩ

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:49

140
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Nuôi nhím, cày hương, chim trĩ trình bày về mục tiêu đào tạo, thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu, danh mục mô đun đào tạo, thời gian và phân bổ thời gian học tập, chương trình và giáo trình mô đun đào tạo, chương trình mô đun nghề.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Nuôi nhím, cày hương, chim trĩ

  1. 1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ: NUÔI NHÍM, CẦY HƯƠNG, CHIM TRĨ (Phê duyệt tại Quyết định số 481/QĐ-BNN-TCCB ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
  2. 2 Hà Nội, năm 2014 BỘ NÔNG NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ PHÁT TRIÊN NÔNG THÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO NGHỀ: NUÔI NHÍM, CẦY HƯƠNG, CHIM TRĨ (Phê duyệt tại Quyết định số 481/QĐ-BNN-TCCB ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Tên nghề: Nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề Đối tượng tuyển sinh: Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có đủ sức khoẻ, có trình độ học vấn từ tiểu học trở lên, có nhu c ầu h ọc ngh ề “Nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ”. Số lượng mô đun đào tạo: 05 Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ - Kiến thức + Trình bày được phương pháp lập kế hoạch chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ; các quy trình kỹ thuật sản xuất con giống và các tiêu chuẩn kỹ thuật khi lựa chọn con giống. + Nêu được quy trình xây dựng chuông trai chăn nuôi phù hợp với quy ̀ ̣ mô sản xuất và điều kiện kinh tế của gia đình, trang trại. + Trình bày được kỹ thuật chăm soc và nuôi dưỡng nhím, cầy hương, ́ chim trĩ. + Giải thích được cơ sở của các biện pháp tác động để điều khiển nhim, ́ cây hương, chim trĩ sinh san theo ý muốn nhằm đạt được hiệu quả kinh tế cao. ̀ ̉ + Nhận biết được một số bênh trong chăn nuôi nhim, cây hương, chim ̣ ́ ̀ tri. ̃ + Trình bày được các biện pháp phòng và trị bệnh trong chăn nuôi nhim,́ cây hương, chim tri. ̀ ̃ - Kỹ năng + Chuẩn bị được đầy đủ các công việc cần thiết trước khi nuôi nhim, ́ cây hương, chim trĩ. ̀ + Xây dựng được chuông trai chăn nuôi phù hợp với quy mô sản xu ất và ̀ ̣ điều kiện kinh tế của gia đình, trang trại. + Sản xuất được con giống nhim, cây hương, chim trĩ đảm bảo chất ́ ̀ lượng tốt trong chăn nuôi.
  3. 3 + Thực hiện được các công việc chăm sóc và nuôi dưỡng nhim, cây ́ ̀ hương, chim trĩ theo đúng quy trình kỹ thuật để đạt năng suất và hiệu quả cao. + Xử lý được các vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất con giống, quá trình nuôi dưỡng và chăm sóc nhim, cây hương, chim trĩ. ́ ̀ + Xây dựng và thực hiện được kế hoạch tiêu thụ sản phẩm nhim, cây ́ ̀ hương, chim trĩ làm ra đạt hiệu quả sản xuất và kinh tế cao nhất. - Thái độ + Hình thành ý thức bảo vệ môi trường, sản xuất theo hướng bền vững. + Có ý thức bảo quản vật tư, thiết bị, dụng cụ trong sản xuất, có trách nhiệm đối với sản phẩm do mình làm ra và đảm bảo an toàn cho ng ười s ử dụng sản phẩm. + Tuyên truyền kiến thức rộng rãi tới người dân cùng tham gia nuôi nhim, cây hương, chim trĩ. ́ ̀ - Hình thành ý thức yêu ngành yêu nghề, có thái độ nhận th ức đúng đ ắn trong công việc chăn nuôi nhim, cây hương, chim tri. ́ ̀ ̃ 2. Cơ hội việc làm Sau khi hoàn thành khoá học, học viên có khả năng tự tổ chức nuôi nhim, ́ cây hương, chim trĩ ở quy mô hộ gia đình hoặc trang trại nhỏ. Học viên cũng ̀ có thể làm việc tại các trang trại, cơ sở sản xuất, các chương trình và dự án liên quan đến lĩnh vực sản xuất, kinh doanh nhim, cây hương, chim tri. ́ ̀ ̃ II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU 1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu - Thời gian đào tạo: 3 tháng. - Thời gian học tập: 12 tuần. - Thời gian thực học: 440 giờ - Thời gian kiểm tra hết mô đun và ôn, kiểm tra kết thúc khoá h ọc: 40 giờ (trong đó ôn thi và kiểm tra kết thúc khóa học là 20 giờ). 2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu - Thời gian học tập: 480 giờ. - Thời gian thực học các mô đun đào tạo nghề: 440 giờ, trong đó: + Thời gian học lý thuyết: 90 giờ; + Thời gian học thực hành: 350 giờ III. DANH MỤC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN B Ổ THỜI GIAN Thời gian đào tạo (giờ) Trong đó Mã Lý Tên mô đun Tổng MĐ Thực Kiểm số thuyế hành tra* t MĐ 01 Lập kế hoạch chăn nuôi 50 10 32 8 MĐ 02 Nuôi nhím 120 24 84 12 MĐ 03 Nuôi cầy hương 120 24 84 12
  4. 4 MĐ 04 Nuôi chim trĩ 120 24 84 12 MĐ 05 Tiêu thụ sản phẩm 50 8 36 6 Ôn và kiểm tra kết thúc khóa học 20 20 Tổng cộng 480 90 320 70 * Ghi chú: Tổng số giờ kiểm tra (70 giờ) bao gồm: Số giờ kiểm tra đ ịnh kỳ trong từng mô đun (30 giờ - tính vào giờ thực hành); số giờ kiểm tra hết các mô đun (20 giờ) và số giờ ôn, kiểm tra kết thúc khóa học (20 giờ). IV. CHƯƠNG TRÌNH VÀ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO Nội dung chi tiết chương trình và giáo trình mô đun (Kèm theo) V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP 1. Hướng dẫn thực hiện các mô đun đào tạo nghề Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề “Nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ” được dùng dạy nghề cho lao động nông thôn có nhu cầu học nghê. ̀ Khi người học học đủ các mô đun trong chương trình, tham d ự và đ ạt k ết qu ả trung bình trở lên tại kỳ kiểm tra kết thúc khoá h ọc s ẽ được c ấp ch ứng ch ỉ s ơ cấp nghề. Theo yêu cầu của người học, có thể dạy độc lập mô đun 02 “Nuôi nhím”, mô đun 03 “Nuôi cầy hương” và mô đun 04 “Nuôi chim trĩ” cho các học viên và cấp giấy chứng nhận học nghề là đã hoàn thành các mô đun đó. Chương trình nghề “Nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ” bao gồm 05 mô đun như sau: - Mô đun 01: “Lập kế hoạch chăn nuôi” có thời gian đào tạo là 60 giờ, trong đó có 10 giờ lý thuyết, 46 giờ th ực hành và 04 giờ ki ểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến th ức, kỹ năng, thái độ nghề để thực hiện các công việc: Xây dựng kế hoạch nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. - Mô đun 02: “Nuôi nhím” có thời gian đào tạo là 120 giờ, trong đó có 24 giờ lý thuyết, 92 giờ thực hành và 04 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề để thực hiện các công việc: Xây dựng chuồng nuôi nhím; lựa chọn con giống; xác định khẩu phần ăn và cho nhím ăn; chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh cho nhím. - Mô đun 03: “Nuôi cầy hương” có thời gian đào tạo là 120 giờ, trong đó có 24 giờ lý thuyết, 92 giờ thực hành và 04 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề đ ể thực hiện các công việc: Xây dựng chuồng nuôi cầy hương; lựa chọn con giống; xác định khẩu phần ăn và cho cầy hương ăn; chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh cho cầy hương.
  5. 5 - Mô đun 04: “Nuôi chim trĩ” có thời gian đào tạo là 120 giờ, trong đó có 24 giờ lý thuyết, 92 giờ thực hành và 04 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề đ ể thực hiện các công việc: Xây dựng chuồng nuôi chim trĩ; lựa chọn con giống; xác định khẩu phần ăn và cho chim trĩ ăn; chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh cho chim trĩ. - Mô đun 05: “Tiêu thụ sản phẩm” có thời gian đào tạo là 40 giờ, trong đó có 8 giờ lý thuyết, 28 giờ thực hành và 4 giờ kiểm tra. Mô đun này đảm bảo cho người học sau khi học xong có các kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề đ ể thực hiện các công việc: Xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm nhím, cầy hương, chim trĩ. Đánh giá kết quả học tập của người học trong toàn khóa học bao gồm: kiểm tra định kỳ trong quá trình học tập , kiểm tra hết mô đun và kiểm tra kết thúc khoá học thực hiện theo “Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy”, ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ- BLĐTBXH ngày 24/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội. 2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khóa học Việc đánh giá hoàn thành khoá học đối với học viên được th ực hiện thông qua kiểm tra kết thúc khoá học. Nội dung, hình th ức và th ời l ượng ki ểm tra thực hiện như sau: TT Nội dung kiểm tra Hình thức kiểm tra Thời gian kiểm tra Kiến thức, kỹ năng nghề Vân đap/Trắc ́ ́ 1 Lý thuyết nghề Không quá 60 phút nghiệm Bài thực hành kỹ 2 Thực hành nghề Không quá 12 giờ năng nghề 3. Các chú ý khác - Để thực hiện tốt chương trình, cơ sở đào tạo cần t ổ ch ức lớp h ọc t ại các địa phương hoặc các cơ sở nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ tập trung để thuận lợi cho việc bố trí các nội dung thực hành nhằm rèn luy ện k ỹ năng. Khi tổ chức giảng dạy, các cơ sở đào có thể mời các chuyên gia hoặc người có tay nghề cao tham gia giảng dạy, hướng dẫn người học. - Trong quá trình thực hiện chương trình nên bố trí cho h ọc viên đi thăm quan các cơ sở nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ có uy tín hay đã áp dụng ti ến bộ khoa học kỹ thuật thành công, tạo điều kiện cho học viên được học t ập mô hình thực tiễn và thấy được hiệu quả thiết thực của nghề.
  6. 6 - Có thể tổ chức lồng ghép với chương trình dạy nghề các hoạt động ngoại khoá liên quan đến chuyên môn và các hoạt động văn hoá, thể thao phù hợp với điều kiện của lớp học, hoạt động của cơ sở sản xuất và phong tục tập quán của địa phương. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Lập kế hoạch chăn nuôi Mã số mô đun: MĐ 01 Nghề: Nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ
  7. 7
  8. 8 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN LẬP KẾ HOẠCH CHĂN NUÔI Mã số mô đun: MĐ 01 (Lý thuyết: 10 giờ; Thực hành: 36 giờ; Kiểm Thời gian mô đun: 50 giờ. tra 4 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN 1. Vị trí: Mô đun Lập kế hoạch trong chăn nuôi là mô đun cơ sở trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. Mô đun này được bố trí đầu tiên trong chương trình đào tạo nghề Nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. Việc giảng dạy mô đun này nhằm tạo tiền đề cho việc giảng dạy các mô đun tiếp theo của chương trình. Nội dung mô đun đ ược d ạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành để sau khi học xong h ọc viên có nh ững kiến thức và kỹ năng về chuân bị lập kế hoạch tong chăn nuôi. ̉ 2. Tính chất: Đây là một trong những mô đun có nội dung kiến thức c ơ bản của nghề Nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. Yêu cầu học viên cần ph ải đảm bảo đủ số giờ lý thuyết, thực hành và kiểm tra. II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN 1. Kiến thức - Nêu được cac công việc cần thiết (tìm hiểu con giống, điều kiện chăn ́ nuôi, kế hoạch sản xuất) để nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ cho hộ gia đình, trang trại, công ty. - Trình bày được phương phap tinh toan cac dụng cụ, vât tư cân thiêt ́ ́ ́ ́ ̣ ̀ ́ trong chăn nuôi. 2. Kỹ năng - Chuẩn bị được các điều kiện cần thiết để lập kế hoạch trong chăn nuôi. - Tính toán được các chi phí cần thiết trong chăn nuôi. - Dự tính được hiệu quả kinh tế mang lại từ nghề Nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. 3. Thái độ Có thái độ thận trọng, khách quan trong việc tính toán, chuẩn b ị các đi ều kiện cần thiết cho quá trình sản xuất. III. NỘI DUNG CỦA MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian Số Tên các bài trong mô đun Thời gian (giờ)
  9. 9 Trong đó Tổng TT Lý số Thực Kiểm thuyế hành tra* t 1 Tìm hiểu thị trường 8 2 6 - 2 Lập kế hoạch con giống 14 3 9 2 3 Lập kế hoạch thức ăn 12 3 9 - 4 Lập kế hoạch tài chính 12 2 8 2 Kiểm tra hết thúc mô đun 4 - - 4 Cộng 50 10 32 8 Ghi chú:* Thời gian kiểm tra định kỳ 04 giờ được tính vào gi ờ th ực hành. 2. Nội dung chi tiết Bài 1. Tìm hiểu thị trường Thời gian: 08 giờ Mục tiêu - Mô tả được thông tin thị trường về chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. - Lựa chọn những thông tin và thu thập thông tin chính xác; - Cần xem xét đầy đủ các yếu tố tổng hợp và xử lý thông tin. 1. Thu thập thông tin sản phẩm, thị trường. 2. Tìm hiểu hoạt động sản xuất 3. Thu thập thông tin khách hàng 4. Tổng hợp và xử lý thông tin Bài 2. Lập kế hoạch con giống Thời gian: 14 giờ Mục tiêu - Nêu được các bước để xác định kế hoạch con giống - Xac đinh được số lượng con giống đưa vào sản xuất. ́ ̣
  10. 10 1. Tìm hiểu nhà cung cấp con giống 2. Đánh giá các nhà cung cấp 3. Chọn nhà cung cấp giống 4. Làm hợp đồng 5. Xác lập quy mô chăn nuôi Bai 3: Lập kế hoạch thức ăn ̀ Thời gian:12 giờ ̣ Muc tiêu: - Chuẩn bị được thức ăn trong chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ; - Xây dựng được kế hoach tiêu thụ thức ăn trong quá trình chăn nuôi ̣ - Tính toán, tiết kiệm trong khi lập kế hoạch thức ăn. 1. Xác định quy mô cơ sở chăn nuôi 2. Xác định tiêu chuẩn, khẩu phần ăn 3. Xác định số lượng và chất lượng các loại nguyên liệu thức ăn 4. Thu thập thông tin thức ăn chăn nuôi 5. Lập kế hoạch mua thức ăn chăn nuôi 6. Lập kế hoạch bảo quản thức ăn Bài 4. Lập kế hoạch tài chính Thời gian:12 giờ Mục tiêu - Tim hiêu được đầy đủ thông tin về tài chính trong quá trình căn nuôi ̀ ̉ nhím, cầy hương, chim trĩ. - Tim hiêu được đầy đủ thông tin về về con nhím, cầy hương, chim trĩ. ̀ ̉ - Xây dựng được kế hoạch chăn nuôi phù hợp với điều ki ện kinh t ế c ủa hộ gia đình.
  11. 11 1. Xác định chi phí đầu tư 2. Xác định quy mô chăn nuôi 3. Xác định chi phí xây dựng chuồng trại 4. Xác định chi phí mua con giống 5. Xác định chi phí thức ăn, nuôi dưỡng 6. Chi phí khác IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Tài liệu giảng dạy - Giáo trình dạy nghề mô đun 01 Lập kế hoạch chăn nuôi trong ch ương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ - Tài liệu hướng dẫn học tập. - Giấy A4, A0, bút dạ - Tài liệu phát tay, hướng dẫn thực hành, tài liệu tham kh ảo có liên quan đến mô đun. - Phiếu đánh giá kỹ năng của các bài thực hành. - Máy tính, máy chiếu projecter 3. Điều kiện về cơ sở vật chất Phòng học; nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, hội trường thôn, bản. V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Phương pháp đánh giá - Kiểm tra định kỳ + Phần lý thuyết: Hình thức kiểm tra vấn đáp, tự luận, trắc nghiệm. + Phần thực hành: Giáo viên phải quan sát và theo thái đ ộ th ực hi ện, trong quá trình thực hiện và bài báo cáo thực hành để đánh giá cho t ừng bài thực hành. - Kiểm tra kết thúc mô đun: Người học thiếu 1 bài thực hành trở lên không được dự kiểm tra kết thúc mô đun. + Phần lý thuyết: Kiểm tra viết (tự luận hay trắc nghi ệm) t ổng h ợp các kiến thức của mô đun. + Phần thực hành: Kiểm tra tổng hợp các nội dung lập kế hoạch chăn nuôi cho một cơ sở cụ thể. 2. Nội dung đánh giá - Lý thuyết: Kiểm tra trắc nghiệm/vấn đáp về cac công viêc trong viêc ́ ̣ ̣ chuân bị san xuât và tiêu thụ san phâm ̉ ̉ ́ ̉ ̉
  12. 12 - Thực hành: Bài 1: Tìm hiểu hoạt động sản xuất nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ Bài 2: Thu thập thông tin về thị trường con giống Bài 3: Lập kế hoạch bảo quản thức ăn Bài 4: Kiểm tra chất lượng thức ăn trước khi nhập kho Bài 5. Dự trù kinh phí mua con giống nuôi nhím Bài 6. Dự trù kinh phí mua con giống nuôi cầy hương Bài 7. Dự trù kinh phí mua con giống nuôi chim trĩ VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình - Chương trình mô đun Chuân bị san xuât và tiêu thụ san phâm áp dụng ̉ ̉ ́ ̉ ̉ cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và day nghề dưới 3 thang, trước h ết ̣ ́ là các khoá đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun Chuân bị san xuât và tiêu thụ san phâm có th ể sử ̉ ̉ ́ ̉ ̉ dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khoá t ập hu ấn ho ặc dạy nghề dưới 3 tháng (dạy nghề thường xuyên). - Chương trình áp dụng cho cả nước - Ngoài người lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu, 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học - Mô đun này gồm phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành để học viên dễ tiếp thu bài và gây h ứng thú trong học tập. a) Phần lý thuyết - Giáo viên sử dụng kết hợp nhiều phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực (phương pháp nêu vấn đề, phương pháp đàm thoại, phương pháp thảo luận nhóm), phát huy kh ả năng tư duy và sáng tạo của học viên. - Giáo viên sử dụng các dụng cụ trực quan, mô hình và giáo án bài gi ảng điện tử với các bài tập, thực tế trong giảng dạy lý thuyết để người học nắm bắt những kiến thức một cách dễ dàng và không gây nhàm chán. b) Phần thực hành
  13. 13 - Phương pháp hướng dẫn thực hành theo trình tự của quy trình hướng dẫn kỹ năng. - Giáo viên thực hiện làm các bài tập mẫu và miêu tả từng bước một trên những dụng cụ thiết bị, máy móc đã nêu trong phần lý thuyết một cách chậm rãi theo trật tự lôgíc của bài thực hành. - Người học quan sát, dụng cụ trực quan và những kỹ năng của giáo viên làm, sau đó học viên làm theo và làm nhiều lần. - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp họ tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân. - Giáo viên kiểm tra xem các kỹ năng mà người h ọc đã th ực hi ện đã đ ạt yêu cầu chưa. - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của sinh viên, nêu ra những khó khăn và sai sót có thể gặp phải trong khi thực hi ện công vi ệc và cách kh ắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Lý thuyết: Xac đinh qui mô san xuât ́ ̣ ̉ ́ - Thực hành: Thực hiện thành thạo các tính toán cần thiết cho quá trình lập kế hoạch chăn nuôi cụ thể. 4. Tài liệu cần tham khảo [1] Dự án Phát triển nông thôn tổng hợp giảm nghèo t ỉnh Phú Th ọ (2006). Giáo trình quản lý kinh tế hộ, trang trại. [2] Isabel Lecup và Biện Quang Tú. Phương pháp phân tích thị trường và phát triển kinh doanh...NXB Nông nghiệp 2011.
  14. 14 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Nuôi nhím Mã số mô đun: MĐ 02 Nghề: Nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ
  15. 15 CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: NUÔI NHÍM Mã số mô đun: MĐ 02 Thời gian mô đun: 120 giờ (Lý thuyết: 24 giờ; Thực hành: 92 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 04 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN 1. Vị trí: Mô đun nuôi nhím là mô đun thuộc kh ối kiến thức chuyên môn nghề trong danh mục các mô đun, mô đun đào tạo bắt buộc c ủa ngh ề nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ được học sau mô đun lập kế hoạch chăn nuôi của chương trình dạy nghề; 2. Tính chất: Mô đun nuôi nhím bao gồm các nội dung: Xây dựng chuồng nuôi nhím, lựa chọn nhím giống, xác định khẩu ph ần ăn của nhím theo từng giai đoạn, cách cho nhím ăn, cách cho nhím uống nước, chăm sóc nhím thịt, phối giống nhím sinh sản, chăm sóc nhím sinh sản, phòng b ệnh cho nhím, trị bệnh cho nhím. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN 1. Kiến thức - Nêu được quy trình xây dựng chuông trai chăn nuôi phù hợp với quy mô ̀ ̣ sản xuất và điều kiện kinh tế của gia đình, trang trại.
  16. 16 - Trình bày được các bước quy trình kỹ thuật sản xuất con giống và các tiêu chuẩn kỹ thuật khi lựa chọn con giống phù hợp cho sản xuất chăn nuôi nhím. - Trình bày được kỹ thuật chăm soc và nuôi dưỡng nhím. ́ - Giải thích được cơ sở của các biện pháp tác động để đi ều khi ển đ ược Nhim, sinh san theo ý muốn nhằm đạt được hiệu quả kinh tế cao. ́ ̉ - Nhận biết được một số bênh trong chăn nuôi nhim. ̣ ́ - Trình bày được các biện pháp phòng và trị bệnh trong chăn nuôi nhim. ́ 2. Kỹ năng - Xây dựng được chuông trai chăn nuôi nhím phù hợp với quy mô s ản ̀ ̣ xuất và điều kiện kinh tế của gia đình, trang trại. - Sản xuất được con giống nhim, đảm bảo chất lượng tốt trong chăn ́ nuôi; - Xác định khẩu phần ăn và cách cho nhím ăn, uống n ước c ủa nhím theo từng giai đoạn đúng kỹ thuật đạt được năng suất và hiệu quả cao. - Xử lý được các vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất con gi ống, quá trình nuôi dưỡng và chăm sóc nhim. ́ - Thực hiện phòng bệnh và trị bệnh cho nhím kịp thời đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng quy trình vệ sinh trong chăn nuôi. 3. Thái độ - Tuân thủ các tiêu chuẩn trong quy trình và các quy định an toàn lao động, có ý thức bảo vệ môi trường. - Hình thành ý thức bảo vệ môi trường, phát triển sản xuất theo h ướng bền vững. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN 1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian Thời gian Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm TT số thuyết hành tra* 1 Xây dựng chuồng nuôi nhím 8 2 6 - 2 Lựa chọn nhím giống 8 2 6 - 3 Nuôi dưỡng và chăm sóc nhím 68 12 50 6 4 Phòng và trị bệnh cho nhím 32 8 22 2
  17. 17 Kiểm tra hết mô đun 4 - - 4 Tổng cộng 120 24 84 12 Ghi chú:* Thời gian kiểm tra định kỳ 04 giờ được tính vào giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết Bài 1: Xây dựng chuồng nuôi nhím Thời gian: 8 giờ Mục tiêu - Trình bày được các căn cứ để chọn nguyên vật liệu để xây dựng chuồng nuôi nhím. - Nêu được đặc điểm chính trong quy trình xây dựng chuồng nuôi nhím đúng kỹ thuật. 1. Lựa chọn địa điểm và hướng chuồng nuôi nhím 1.1. Địa điểm xây dựng 1.2. Hướng chuồng nuôi 2. Cấu tạo chuồng nuôi nhím 2.1. Giới thiệu các loại chuồng nuôi nhím 2.2. Diện tích chuồng nuôi 2.3. Thành chuồng 2.4. Nền chuồng 2.5. Chuồng nhiều ô Bài 2: Lựa chọn nhím giống Thời gian: 8 giờ Mục tiêu - Nêu được các đặc điểm của loài nhím. - Lựa chọn được giống nhím phù hợp với nhu cầu chăn nuôi. - Thực hiện được các công việc lựa chọn nhím giống trong chăn nuôi. - Có ý thức tiết kiệm và đảm bảo vệ sinh cho môi trường sinh thái. 1. Đặc điểm sinh học của loài nhím 1.1. Môi trường sống 1.2. Đặc điểm ngoại hình 1.3. Tập tính sống của nhím
  18. 18 1.4. Tính tình của nhím 1.5. Đặc điểm sinh sản của nhím 1.6. Lông nhím 2. Chọn nhím giống nuôi thịt 3. Chọn nhím giống nhím sinh sản 4. Chọn nhím giống nuôi cảnh 5. Lựa chọn nhà cung cấp giống nhím 6. Vận chuyển nhím giống Bài 3: Nuôi dưỡng và chăm sóc nhím Thời gian: 68 giờ Mục tiêu - Nêu được khẩu phần ăn của nhím theo từng giai đoạn. - Thực hiện cho nhím ăn đúng theo độ tuổi của nhím. - Thực hiện cách cho nhím ăn, uống đúng kỹ thuật. - Nêu được các công việc chọn giống và chăm sóc nhím thịt. - Thực hiện được công việc chăm sóc (thức ăn của nhím, chăm sóc, vệ sinh chuồng nuôi nhím…). - Nêu được một số yếu tố chính (để biết được nhím đực, nhím cái trong quá trình chăn nuôi, tuổi thành thục của nhím, thời kỳ động dục, thời gian mang thai, thời gian nhím đẻ, cai sữa cho nhím con và vệ sinh chuồng nuôi nhím …). - Thực hiện tốt công việc quản lý nhím sinh sản. - Nhận biết được nhím đực, nhím cái để nghép đôi giao phối. - Nhận biết đúng thời gian giao phối của nhím để tính th ời gian nhím sinh sản đạt hiệu quả kinh tế cao. - Nhận biết được giai đoạn nhím chuẩn bị sinh. - Có ý thức bảo vệ nhím trong chăn nuôi. 1. Xác định khẩu phần ăn của nhím theo từng giai đoạn 1.1. Chọn lựa thức ăn cho nhím 1.1.1. Thức ăn xanh 1.1.2. Thức ăn từ lá cây 1.1.3. Thức ăn từ củ quả 1.1.4. Các phụ phế phẩm công nghiệp 1.1.5. Thức ăn tinh 1.1.6. Thức ăn bổ sung
  19. 19 2. Khẩu phần ăn của nhím 2.1. Nhím từ 1-3 tháng tuổi 2.2. Nhím từ 4-6 tháng tuổi 2.3. Nhím từ 7-9 tháng tuổi 2.4. Nhím từ 10-12 tháng tuổi 3. Cách cho nhím ăn và uống nước 3.1. Chuẩn bị thức ăn cho nhím 3.2. Cách cho nhím ăn 3.3. Cho nhím ăn thức ăn thô xanh 3.4. Cho nhím ăn thức ăn củ quả 3.5. Cho nhím ăn thức ăn tinh 3.6. Cho nhím ăn thức ăn giàu đạm 3.7. Cách cho nhím uống nước 4. Chăm sóc nhím thịt 4.1. Chọn giống nhím nuôi thịt 4.2. Thức ăn của nhím 4.2.1. Thức ăn thô xanh 4.2.2. Thức ăn củ quả 4.2.3. Thức ăn tinh 4.2.4. Thức ăn bổ sung 4.3. Theo dõi sức khỏe của nhím 4.4. Vệ sinh chuồng nuôi nhím 5. Chăm sóc nhím sinh sản 5.1. Chọn giống nhím sinh sản 5.2. Tuổi thành thục của nhím 5.3. Thức ăn của nhím sinh sản 5.4. Biểu hiện động dục của nhím cái 5.5. Ghép đôi nhím phối giống 5.6. Thời gian nhím mang thai 5.7.Thời gian nhím đẻ 5.8. Cai sữa cho nhím con 5.9. Vệ sinh chuông trai ̀ ̣ Bài 4: Phòng và trị bệnh cho nhím
  20. 20 Thời gian: 32 giờ Mục tiêu - Nêu được một số yếu tố chính (vệ sinh chuồng nuôi, vệ sinh máng ăn máng uống, vệ sinh thức ăn, nước uống và dung thuốc kháng sinh phòng b ệnh cho nhím…). - Thực hiện tốt công việc vệ sinh phòng bệnh. - Thực hiện tốt cách dùng thuốc đúng quy trình trong phòng b ệnh cho nhím. - Nhận biết đúng thời điểm phòng bệnh cho nhím. - Nêu được một số yếu tố chính (như nguyên nhân gây bệnh, triệu chứng của bệnh, các phòng và điều trị bệnh…). - Thực hiện biện pháp chẩn đoán sớm bệnh để điều trị. - Thực hiện tốt công công tác phòng và trị bệnh cho nhím. - Đảm bảo an toàn cho người chăn nuôi và nhím. 1. Phòng bệnh cho nhím 1.1. Vệ sinh chuồng nuôi nhím 1.2. Vệ sinh máng ăn, máng uống 1.3. Vệ sinh thức ăn, nước uống 1.4. Phòng bằng thuốc kháng sinh 2. Trị bệnh cho nhím 2.1. Bệnh do ve gây ra 2.1.1. Nguyên nhân 2.1.2. Triệu chứng 2.1.3. Phòng và điều trị 2.2. Bệnh do mò gây ra 2.2.1. Nguyên nhân 2.2.2. Triệu chứng 2.2.3. Phòng và điều trị 2.3. Bệnh ghẻ 2.3.1. Nguyên nhân 2.3.2. Triệu chứng 2.3.3. Phòng và điều trị 2.4. Trị bệnh ỉa chảy do thức ăn, nước uống 2.4.1. Nguyên nhân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2