intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề 5: Kỹ năng sử dụng đường tròn lượng giác

Chia sẻ: Hoang Hung | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

789
lượt xem
52
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

B1:Xác định điểm ngọn a trên đường tròn lượng giác tương ứng điểm M1 B2:Tìm các điểm khác bằng cách chia ĐTLG thành một 2m - giác đều nhận M1 làm đỉnh. Khi đó số các điểm trên ĐTLG biểu diễn toàn bộ góc (cung) lượng giác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề 5: Kỹ năng sử dụng đường tròn lượng giác

  1. Chuyên đề: KỸ NĂNG SỬ DỤNG ĐƯỜNG TRÒN LƯỢNG GIÁC Trình bày: Hoàng Ngọc Hùng TTCM Toán Trường THPT Kỳ Lâm I.Kiến thức cần nhớ 1. Khái niệm đường tròn lượng giác Là đường tròn định hướng, đơn vị, nhận gốc tọa độ O làm tâm. O 2. Biểu diễn một cung, một góc lượng giác trên ĐTLG 2π M Trường hợp 1: x = α + k với α ∈ [0;2π ] , k ∈ Z, m ∈ N, m > 2 1 2m O B1:Xác định điểm ngọn α trên đường tròn lượng giác tương ứng điểm M1 B2:Tìm các điểm khác bằng cách chia ĐTLG thành một 2m - giác đều nhận M1 làm đỉnh. Khi đó số các điểm trên ĐTLG biểu diễn toàn bộ góc (cung) lượng giác. 3π π Ví dụ 1 x = +k 4 2 3π π 3π 2π M2 ta có: x = + k ⇔ x = + k M1 4 2 4 4 O Ta có biểu diễn trên hình vẽ M4 M3 3π Ví dụ 2 x = + kπ 4 Trên ĐTLG chỉ có hai điểm đối xứng nhau qua tâm O M1 O M2 1
  2. Nhận xét: Đa giác nhận được từ các điểm trên ĐTLG là một đa giác có số đỉnh chẵn nên đối xứng qua tâm O 2π Trường hợp 2: x = α + k với α ∈ [0;2π ] , k ∈ Z, m ∈ N, m > 1 2m + 1 B1:Xác định điểm ngọn α trên đường tròn lượng giác tương ứng điểm M1 B2:Tìm các điểm khác bằng cách chia ĐTLG thành một 2m + 1 - giác đều nhận M1 làm đỉnh. Khi đó số các điểm trên ĐTLG biểu diễn toàn bộ góc (cung) lượng giác Nhận xét: Đa giác nhận được từ các điểm trên ĐTLG là một đa giác có số đỉnh lẻ nên nhận trục OM1 làm trục đối xứng 3π 2π Ví dụ 1: x = +k 4 3 3π B1:Xác định điểm ngọn trên đường tròn lượng giác 4 tương ứng điểm M1 B2:Tìm các điểm khác bằng cách chia ĐTLG thành một tam giác đều nhận M1 làm đỉnh. M1 M2 O M3 3. Tổng hợp nghiệm trên ĐTLG nếu có các trường hợp +Hai điểm đối xứng qua gốc toạ độ và có điểm đầu là α khi đó : x = α + kπ +Các điểm tạo thành đa giác đều có số chẵn 2n đỉnh và có điểm đầu là α 2π khi đó: x = α + k 2n +Các điểm tạo thành đa giác đều có số lẻ 2n + 1 đỉnh và có điểm đầu là α 2π khi đó: x = α + k 2n + 1 II.Các ví dụ:  π  x =α +k  n Dạng 1:  x = β + k π   m Phương pháp: π π Bước 1: Biểu diễn các họ nghiệm x = α + k và x = β + k trên cùng một đường tròn lượng n m giác. (Vòng tròn với các nghiệm) 2
  3. Bước 2: Lấy những nghiệm chung nhất của hai họ nghiệm và tổng hợp nghiệm ( nghiệm được khoanh 2 vòng)  x = k 2π Ví dụ 1:   x = kπ  π  x = 2 + k 2π  Ví dụ 2   x = 3π + kπ   2  π π  x= +k  6 3 Ví dụ 3:   x = π + kπ   2  π x = α + k n Dạng 2:  x = β + k π   m Phương pháp: π π Bước 1: Biểu diễn các họ nghiệm x = α + k và x = β + k trên cùng một đường tròn lượng n m giác. (Vòng tròn với các nghiệm) Bước 2: Chỉ lấy những nghiệm một lần chung cho hai họ nghiệm và tổng hợp nghiệm nếu các điểm đó tạo thành đa giác đều)  x = k 2π Ví dụ 1:   x = kπ  π  x = 2 + kπ Ví dụ 2   x = kπ  π π x = 6 + k 3 Ví dụ 3:   x = π + kπ   2  π x = α + k n  Dạng 3:  x ≠ β + k π   m Phương pháp: π π Bước 1: Biểu diễn các họ nghiệm x = α + k và x = β + k trên cùng một đường tròn lượng n m π π giác. (Vòng tròn với các nghiệm x = α + k và gạch chéo đối với họ nghiệm x = β + k ) n m Bước 2: Chỉ lấy những nghiệm được vòng tròn mà không bị gạch chéo tổng hợp nghiệm nếu tạo thành đa giác đều)  x ≠ k 2π Ví dụ 1:   x = kπ 3
  4.  π  x ≠ − 2 + k 2π  Ví dụ 2   x = π + kπ   2  π π  x = +k  6 3 Ví dụ 3:   x ≠ π + kπ   2 1 + tan x VD: Giải phương trình: = 2 sin x 1 + cot x Giải: Điều kiện của phương trình đã cho là: cosx ≠ 0, sinx ≠ 0 và cot x ≠ -1. Ta biến đổi phương trình đã cho: 1 + tan x cos x + sin x sin x = 2 sin x � . = 2 sin x 1 + cot x cos x sin x + cos x sin x ⇔ = 2 sin x cos x � 1 � ⇔ ⇒ sinx � 2 − = �0 M1 � cos x � O sin x = 0 (Loại do điều kiện) ⇔ 2 cos x = 2 M2 π ⇔ x=± + k 2π , k∈ Z 4 π Giá trị x = - + k 2π , k∈ Z bị loại do điều kiện cot x ≠ -1. 4 π Vậy nghiệm của của phương trình đã cho là x = + k 2π , k∈ Z. 4 Bài tập tự luyện Giải các phương trình lượng giác sau: sin 2 x. 1) =0 1 − cos 2 x 2) cos 3x(1 − tan x) = 0 2(cos6 x + sin 6 x) − sin x. cos x 3) =0 2 − 2 sin x 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0