Chuyên đề phần đọc hiểu văn bản
A- LÍ THUYẾT
Page | 1
Giải thích
Phân tích
Chứng minh
Thao tác lập luận
Bình luận
So sánh
Bác bỏ
I. Thao tác lập luận Đây là mô hình giúp các em dễ hình dung thao tác lập luận có 6 thao tác: Sơ đồ các thao tác lập luận Chúng ta hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về 6 thao tác lập luận trên để áp dụng vào các dạng đề: 1. Giải thích: dung các từ ngữ, khái niệm này để làm rõ hay sang
tỏ từ ngữ khái niệm khác.
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
2. Phân tích: chia tách đối tượng thành nhiều phương diện, khía cạnh nhỏ theo một tiêu chí nhất định để xem xét, cụ thể từng phương diện khía cạnh của đối tượng, nhằm hiểu rõ hơn về đối tượng đó.
3. Chứng minh: dùng dẫn chứng để làm sáng tỏ một luận điểm hay
một lí lẽ nào đó.
4. Bình luận; dùng lập luận, lí lẽ để bày tỏ trực tiếp quan điểm, thái
Page | 2
độ, cách nhìn nhận đánh giá của mình về một đối tượng.
5. So sánh: đối chiếu hai đối tượng trở lên để làm nổi bật sự giống
nhau và khác nhau giữa các đối tượng.
6. Bác bỏ: dùng lập luận lí lẽ để bác bỏ quan điểm sai lầm và gán
tiếp khẳng định quan điểm đúng.
II. Phong cách ngôn ngữ chức năng.
PCNN sinh hoạt
PCNN hành chính- công vụ
PCNN khoa học
Phong cách ngôn ngữ chức năng
PCNN báo chí
PCNN chính luận
PCNN nghệ thuật
Sơ đồ các phong cách ngôn ngữ chức năng
1. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ( hội thoại)
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Đặc điểm: + Ngôn ngữ có tính chất tự nhiên, suồng sã, hay sử dụng những khẩu ngữ, có thể có cả tiếng lóng, từ đệm hay cachs nói lái.
+ Kèm theo các tín hiệu phi ngôn ngữ, cử chỉ, điệu bộ, động tác, nét mặt.
Page | 3
2. Ngôn ngữ hành chính- công vụ:
Đặc điểm: +Ngôn ngữ được sử dụng theo 1 hình thức khuôn mẫu nhất định. + Ngôn ngữ phải chuẩn mực, đơn nghĩa.
3. Phong cách ngôn ngữ khoa học:
Đặc điểm: + Ngôn ngữ thường khá trừu tượng, ít sử dụng các từ ngữ tu từ, biểu cảm. + Sử dụng nhiều thuật ngữ , khái niệm thuộc lĩnh vực khoa học.
4. Phong cách ngôn ngữ báo chí ( báo công luận)
Đặc điểm: + Thường đề cập đến các vấn đề nóng hổi của xã hội + Thường sử dụng các từ ngữ liên quan đến chính trị, xã hội, kết hợp với cách nói biểu cảm và biện pháp tu từ.
5. Phong cách ngôn ngữ chính luận:
Đặc điểm: + Sử dụng lập luận, lí lẽ , dẫn chứng để bày tỏ quan điểm của người viết về một vấn đề chính luận. + Sử dụng nhiều từ ngữ thuộc lĩnh vực chính trị, xã hội.
6. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
Đặc điểm: + Ngôn ngữ tinh tế, chọn lọc , hàm súc, đa nghĩa. + Thường sử dụng rất phổ biến biện pháp tu từ, cách nói bóng gió các hình dạng từ giàu hình ảnh và chính xác.
III. Phương thức biểu đạt.
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
Gồm 6 phương thức biểu đạt:
1. Phương thức biểu cảm: trực tiếp bộc lộ tình cảm, thái đọ, suy nghĩ,
cách nhìn nhận đánh giá của người viết.
Page | 4
2. Phương thức tự sự: dùng lời kể thuật lại những sự việc đã xảy ra. 3. Phương thức miêu tả: khắc họa đặc điểm, tính chất, trạng thái của đối
tượng.
4. Phương thức nghị luận: dùng lập luận, lí lẽ, dẫn chứng để bàn luận về
một đối tượng hay một vấn đề đối tượng nào đó.
5. Phương thức thuyết minh : dùng lời lẽ dẫn chứng để làm rõ những đặc điểm, tính chất của một đối tượng nào đó, nhưng đối tượng này thường khá trừu tượng ( khác với miêu tả đói tượng cụ thể)
6. Phương thức hành chính- công vụ: tạo lập các mẫu văn bản để sử
dụng trong lĩnh vực hành chính công vụ.
IV. Hình thức tạo lập văn bản ( đoạn văn) Căn cứ vào những hình ảnh đặc sắc, câu văn, câu thơ được nhắc đến nhiều lần. Đây có thể là những từ khóa chứa đựng nội dung chính của văn bản.
Đối với văn bản là một đoạn, hoặc một vài đoạn, việc cần làm là các em phải xác định được đoạn văn trình bày theo cách nào: diễn dịch, quy nạp, móc xích hay song hành… Xác đinh được kiểu trình bày đoạn văn học sinh sẽ xác định được câu chủ đề nằm ở vị trí nào. Thường câu chủ đề sẽ là câu nắm giữ nội dung chính của cả đoạn. Xác định bố cục của đoạn cũng là căn cứ để chúng ta tìm ra các nội dung chính của đoạn văn bản đó
Có 5 hình thức tạo lập văn bản:
1.Diễn dịch: đi từ khái quát đến cụ thể, câu chủ đề đứng ở đầu đoạn
A a
b
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
c
Page | 5
2. Quy nạp: Đi từ cụ thể đến khái quát, câu chủ đề đặt ở cuối đoạn. a
b A
c
3. Tổng phân hợp: + Xuất phát từ vấn đề khái quát sau đó triển khai phân tích qua nhiều khía cạnh nhỏ, cuối cùng khái quát lại nhưng theo hình thức cáo hơn, cách diễn đạt khác đi.
+ Câu chủ đề hầu như không xuát hiện trực tiếp trong văn bản, phải dựa vào câu đầu hoặc câu cuối để tìm chủ đề của văn bản.
A a A’
b
c
4. Song hành: + Các câu văn trong đoạn có giá trị ngang nhau. Mỗi câu thường viết về 1 vấn đề, nhưng tất cả các câu đều hướng về 1 luận điểm chung nào đó.
+ Câu chủ đề thường ẩn, phải dựa vào toàn văn bản để tìm chủ đề.
a
b
c
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
5. Móc xích: + Các câu văn nối tiếp nhau, câu rước là tiền đề của câu sau
+ Câu chủ đề ẩn, cần dựa vào câu văn cuối cùng và toàn văn bản để xác định chủ đề văn bản.
Page | 6
( a b c )
V. Các phép liên kết
1. Phép thế: sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế các từ ngữ đã có ở câu trước.
2. Phép lặp: lặp lại ở câu đứng sau các từ ngữ có tac dụng thay thế các từ ngữ có ở câu trước.
3. Phép nối: sử dụng ở câu đằng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ cho các câu đứng trước ( nhưng, do đó, vì vậy, cho nên .. )
4. Phép liên tưởng ( tương đồng , tương phản ): sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước.
5. Phép tỉnh lược: câu sau lược đi 1 số từ ngữ mà lẽ ra cần phải lặp lại, nhưng người đọc vẫn hiểu được ý nghĩa của câu.
VI.Các biện pháp tu từ
Trong đề thi, câu hỏi thường có dạng, tìm ra biện pháp tu từ và phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ ấy. Chính vì thế các em phải nhớ được hiệu quả nghệ thuật mang tính đặc trưng của từng biện pháp. Đáp ứng yêu cầu nhớ kiến thức trọng tâm tôi đã cung cấp cho các em như sau:
1. So sánh: Dùng hình ảnh thứ hai để làm rõ đối tượng thứ nhất, trong
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
đó đối tượng thứ hái ẽ thường là cụ thể , gợi cảm.
2. Ẩn dụ: Dùng đối tượng này để chỉ cho đối tượng kia dựa trên nét
tương đồng giữa hai đối tượng.
3. Nhân hóa: Là cách nói làm cho sự vật, cây cối , loài vật có dặc
Page | 7
điểm , tính chất như con người.
4. Vật hóa: Là ngược lại với nhân hóa, làm cho con người có tính
chất, đặc điểm của đồ vật, cây cối, con vật. Biện pháp này thường để thể hiện thái độ trào phúng, châm biếm.
5. Hoán dụ: dung bộ phận để chỉ toàn thể. 6. Phúng dụ : Là những hình ảnh ẩn dụ có ý nghĩa trào phúng, ở đó tác giả thường sử dụng nguyên tắc dĩ cổ, vi kim, lấy xưa để nói nay.
7. Điệp ngữ: lặp đi lặp lại từ ngữ nào đó nhằm mục đích mở rộng ý
nghĩa hoặc nhấn mạnh.
8. Nói quá: (còn gọi là khoa trương phóng đại , thậm xứng, ngoa dụ, cường điệu) là phóng đại mức độ tính chất sự vật, sự việc lên. 9. Nói giảm: là cách nói giảm bớt mức độ, tính chất, tầm vóc của sự
vật, sự việc, đối tượng nhằm bộc lộ cảm xúc nhất định.
VII. Các phương thức trần thuật ( ở truyện và tiểu thuyết)
1. Trần thuật từ ngôi thứ nhất, người kể chuyện xuất hiện trực tiếp
( thường xưng tôi trong tác phẩm)
2. Trần thuật từ ngôi thứ ba ( người kể chuyện giấu mình) , nhân
vật thường được gọi bằng tên hoặc “y, thị, hắn, nó…”
3. Trần thuật từ ngôi thứ 3, người kể chuyện giấu mình, nhưng điểm nhìn, giọng điệu là của nhân vật ( nhà văn nhập thân vào nhân vật để kể chuyện,hồi tưởng và cảm nhận)
VIII. Các phương thức miêu tả tâm lí
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation
1. Miêu tả gián tiếp: qua các hoạt động, cử chỉ, nét mặt bề ngoài.
2. Miêu tả trực tiếp: qua dòng độc thoại nội tâm, nghãi là những suy
nghĩ thầm kín bên trong của nhân vật
*Một số chú ý khi làm bài phần đọc hiểu văn bản:
Page | 8
1. Kiểu bài đọc hiểu nằm ở phần I ( 3 điểm), trong đề thi THPT Quốc gia hiện hành. Làm bài phần đọc hiểu thí sinh rất dễ đạt được điểm tuyệt đối 3/3. Điều này có vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao tổng số điểm của cả bài văn.
2. Ngữ liệu đọc hiểu là đoạn văn bản có thể thuộc từ bất cứ loại văn bản nào, từ văn bản khoa học, báo chí, công vụ , đến văn bản nghệ thuật...
3. Để làm tốt phần đọc hiểu thí sinh cần nắm được phương pháp dọc hiểu một văn bản, các yêu cầu và hình thức kiểm tra cụ thể về đọc hiểu.
4. Nên trả lời trực tiếp vào câu hỏi, câu trả lời nên ngắn gọn và đầy đủ, tránh dông dài và lan man.
5.Sử dụng kí hiệu thống nhất trong đề bài.
6. Không cần viết mở bài và kết bài, không nên gạch đầu dòng mà nên viết mỗi ý trong câu hỏi thành đoạn văn nhỏ, hoàn chỉnh.
Nguyễn Thị Thanh Nga - Nhóm trưởng khoa Ngữ Văn UCE Academy
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation