intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên Cao Su Mang Yang

Chia sẻ: Nguyễn Thị Thủy Ngân | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:64

119
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chuyên đề tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên Cao Su Mang Yang gồm 3 nội dung chính: Khái quát về công ty TNHH một thành viên Cao Su Mang Yang, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên Cao Su Mang Yang, một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty YNHH một thành viên Cao Su Mang Yang.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên Cao Su Mang Yang

  1. LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay đất nước ta đang đẩy mạnh sự  nghiệp đổi mới,để  đưa nền kinh   tế  nước nhà phát triển theo nền kinh tế  thị trường định hướng xã hội chủ  nghĩa   và phấn đấu trở  thành một nước có nền công nghiệp phát triển vào năm 2020.  Trong lộ trình đó, năm nay nước ta đã trở thành thành viên chính thức thứ 150 của  tổ chức thương mại thế giới (WTO) hoa kỳ đã bình thường hoá thương mại vĩnh   viễn với việt nam (PNTR) những sự kiện đó đã góp phần để  nước ta ngày càng  chủ động hội nhập sâu hơn vào mọi hoạt động thế giới, đặc biệt là lĩnh vực kinh   tế. Đây là thời cơ lớn và thách thức lớn đối với nước ta trên tất cả mọi lĩnh vực,   nhất là lĩnh vực hoạt động kinh doanh thương mại, khi mà điều kiện của nước ta   còn nhiều mặt hạn chế  về  trình độ  người lao động, cơ  chế  quản lý, tiền vốn,  khoa học công nghệ. Trong hoạt động kinh doanh thương mại, các bộ  phận, các khâu công tác   phải được quản lý điều hành triển khai thực hiện một cách đồng bộ. Nhưng trong  đó, nắm bắt khâu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh có vai trò cực kỳ quan   trọng, đó chính là quá trình thu thập và xử lý thông tin để nắm bắt nhu cầu của thị  trường hiệu quả  kinh tế  đã đạt được, để  lựa chọn loại hàng hoá, phương thức   kinh doanh phù hợp, đẩy nhanh tốc độ  chu chuyển của hành hoá, rút ngắn thời   gian dự trữ hàng hoá, làm cho quá trình sản xuất kinh doanh và lưu thông hàng hoá  được trôi chảy giảm bớt chi phí ,tăng lơi nhuận . Để  thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ  phận  kế  toán về tiêu thụ  và xác định kết quả  kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá   hiệu quả  hoạt động của doanh nghiệp, em  đã chọn đề  tài cho chuyên đề  tốt  nghiệp của mình là “Kế  toán tiêu thụ  và xác định kết quả  kinh doanh tại   Công Ty TNHH Một thành viên Cao Su Mang Yang”. Đồng thời qua đề tài này  cũng giúp chúng ta thấy được hiệu quả  hoạt động kinh doanh của ngành cao su   nói chung và của Công Ty TNHH Một thành viên Cao Su Mang Yang nói riêng,  cũng như hiệu quả hoạt động đó đóng góp cho sự phát triển kinh tế của tỉnh như  thế nào? Nội dung của chuyên đề bao gồm 03 chương chính:
  2.  Chương I: Khái quát về Công ty TNHH một thành viên Cao su Mang  Yang. Chương II: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công  ty TNHH một thành viên cao su Mang Yang Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác  định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên Cao su Mang  Yang. Do  thời   gian   còn  hạn  chế   và   bản  thân   chưa   có   nhiều   kinh   nghiệm  nên  chuyên đề  này chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Em mong quý thầy cô,  các anh chị và bạn bè thêm lời đóng góp cho em để chuyên đề này hoàn thiện hơn.      Sinh viên CHƯƠNG 1  KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV CAO SU MANG YANG 1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty 1.1.1 Đặc điểm sản phẩm và thị trường của Công ty * Đặc điểm sản phẩm của Công ty. Sản phẩm của Công ty chủ yếu là các loại mủ cao su: Mủ SVR3L, SVR5,   SVR10, SVR20, mủ tờ.  Mủ  vận  chuyển  từ  vườn  cây  về  nhà  máy  sau  khi  qua  l ưới  lọc  40  ních  được chế biến qua các công đoạn sau: + Công đo ạn 1: Xử lý nguyên liệu. Tiếp nhận mủ từ hồ quậy mủ, sau đưa qua máng dẫn mủ, pha axid loãng  1% cho chảy qua từng mương đánh đông với DRC 25% độ PH 4,5­5. + Công đo ạn 2: Gia công cơ học. Từ  mương  đánh  đông  sau  6­8  giờ,  mủ  trong  mương  đông,  xả  nước  vào  cho mủ trong mương đông nổi lên mặt mương, mủ được đưa qua máy cán kéo di  động trên mương dẫn qua băng tải đến máy cán Crêp 1,2,3, r ồi đến máy cán cắt  và tạo hạt Sređer, tiếp theo bơm chuyền cốm lên sàn rung để tách nước, sau đó  mủ được cho vào thùng sấy và đổ vào lò sấy. + Công đo ạn 3: Gia công nhiệt: o Mủ nMủ c ốm đượừc v đưa vào lò sấy, sau 13­17 phút v ước khai thác t ườn cây ới nhiệt độ từ 100­112 C  (tuỳ thuộc vào chất lượng mủ đánh đông) qua hệ thống hút làm nguội. Máy cán cắt + Công đo ạn 4: Hoàn chỉnh sản phẩm. Tiếp nhận từ nhà máy Ép kiện, đóng gói FE, đóng Palette đưa vào kho thành phẩm. Lò xông Làm đồng đều mủ Ép kiện đóng gói Máy cán kéo Thành phẩm Máy Crêp 1, 2, 3
  3. Sơ đồ 1.1: Quy trình công ngh ệ sản xuất mủ cao su Cụ thể: Quy trình công nghệ sản xuất mủ cao su SVR 3L của Công ty bao   gồm các bước sau Công đoạn xử  lý nguyên liệu: mủ  ngoài lô đưa về  xả  vào bể  chứa, trộn   đều bằng máy khuấy. Sau đó qua hệ  thống máng dẫn bằng inox, mủ  được dẫn  vào hồ  chứa xuống hồ  đánh đông, tại đây mủ  được ngăn cách bởi các tấm inox   nhằm tạo tấm cho sản phẩm. Tiếp đó mủ được đánh đông bằng acid acetic nồng   độ 1% với độ DRC 20%, độ pH 5.0 ­ 5.7.  Công đoạn gia công cơ học: sau 6 – 8 giờ, mủ từ mương đánh đông được  đưa qua máy cán kéo, máy cán crepper, máy cán cắt và tạo hạt. Các máy được nối  với nhau thành băng chuyền tải. Sau  đó bơm chuyền cốm sẽ đưa các hạt mủ lên   sàng rung để tách nước rời đưa vào thùng sấy rồi chuyển đến lò sấy.  Công đoạn gia công nhiệt:  mủ  cốm sau khi được sấy  ở  lò sấy (13­19  phút, nhiệt độ  từ  100 – 120C tùy thuộc vào chất lượng mủ  đánh đông) sẽ  được  đưa qua hệ thống hút làm nguội và đem ra khỏi lò. Công đoạn hoàn thiện sản phẩm: sau khi ra khỏi lò sấy, mủ được cân và  ép  bánh.   Trọng   lượng   và   kích   thước   mỗi   bánh   theo  quy   định  TCVN   3769­83  (trọng lượng mỗi bánh là 33,33 kg). Các bánh cao su được bao bọc bằng PE và  đóng bao vào các pallet đưa vào kho thành phẩm để xuất xưởng. * Thị trường: bao gồm thị trường trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài. 1.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác tiêu thụ của Công ty  Giải thích quy trình tiêu thụ (1) Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng,  khách hàng sẽ  yêu cầu doanh   nghiệp gửi báo giá (2) Sau khi nhận được yêu cầu báo giá của khách hàng, nhân viên kinh doanh   tiến hành lập và gửi báo giá cho khách hàng.
  4. (3) và (4) Khách hàng nhận báo giá của doanh nghiệp, tiến hành lập Đơn đặt   hàng và chuyển cho nhân viên kế hoạch. (5) Nhân viên kinh doanh nhận Đơn đặt hàng và chuyển cho kế toán (6) Sau khi nhận được đơn đặt hàng từ  nhân viên kinh doanh, kế  toán tiến   hành lập giấy đề nghị xuất kho và chuyển cho thủ kho. (7) Thủ  kho nhận giấy đề  nghị  xuất kho và tiến hành xuất hàng, lập biên   bản bàn giao hàng,   ( 8)  Nhân viên kế toán nhận biên bản bàn giao hàng, tiến hành lập Hóa đơn   bán hàng và chuyển hàng cho khách hàng. (9) và (10) Khách hàng nhận hàng và Hóa đơn từ nhân viên kinh doanh và làm  thủ tục thanh toán. (11) và (12) Nếu khách hàng thanh toán ngay thì Thủ quỹ sẽ lập phiếu thu và thu   tiền (13) Thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán ghi sổ tiền mặt (14) Nếu khách hàng chưa thanh toán, Kế toán ghi sổ công nợ. (15) Khi khách hàng thanh toán thì kế  toán lập phiếu thu, chuyển thủ  quỹ  nhận tiền và ghi sổ. 
  5. 1.2.Tổ chức công tác quản lý của Công ty 1.2.1 Cơ cấu tổ chức công tác quản lý của Công ty Sơ  đồ  1.2: Sơ  đồ  Tổ  chức quản lý của Công ty TNHH MTV cao su Mang   Yang HỘI ĐỒNG THÀNH  VIÊN         KIỂM SOÁT VIÊN BAN TỔNG GIÁM ĐỐC Phòng  Phòng Phòng  Văn  Phòng  Phòng Phòng Phòng  Tài  KH Kỹ  Phòng Tổ  Quản Thanh Thi đua  Chính Lý Tra khen  Đầu Thuật  Chức  Chất BV thưởng Kế  Tư LĐTL Lượng Toán Xí nghiệp Xí nghiệp phân  06 Nông  Trung tâm Chế biến hữu vi sinh Trường Y Tế mủ Quan hệ trực tuyến ­ Hội đồng Thành viên 03 người gồm: Chủ tịch Hội đồng Thành viên và các   thành viên Hội đồng. ­ Kiểm soát viên 03 người : 01 người chuyên trách và 02 người kiêm nhiệm.  ̉ ́ ̀ ̉ ́ ́ ́ ́ ̉ ­ Ban Tông Giam đôc gôm: Tông Giam đôc , cac Pho Tông Giam đôc. ́ ́ ́ ­ Các phòng nghiệp vụ: ­  Các   đơn   vị   trực   thuộc:  Nông  trường  K’Dang,   Nông  trường   Đoàn  Kết,  Nông trường Hòa Bình, Nông trường Tân Lập, Nông trường Bờ  Ngoong, Nông  trường Kon Thụp, Xí nghiệp chế  biến mủ  K’Dang, Xí nghiệp Phân hữu cơ  vi  sinh, Trung tâm Y tế 1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
  6.             + Tổng Giám Đốc: Là người chỉ huy cao nhất, điều hành mọi hoạt động   sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trực tiếp với nhà nước. + Phó Tổng giám đốc: Tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc và trực  tiếp quản lý, điều hành công tác, sản xuất, an toàn lao động, hành chính, giải  quyết công việc khi giám đốc đi vắng. + Phòng tài chính kế  toán: Theo dõi công tác tài chính toàn Công ty, từng  tháng, quý báo cáo tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh lãi, lỗ  của Công ty   cho Ban giám đốc để có hướng giải quyết. + Phòng kế hoạch đật tư: Có nhiệm vụ  lập kế hạch sản xuất dự trù mua   và bán các loại vật tư, cung ứng đầy đủ, kịp thời đảm bảo tiến độ sản xuất. + Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật của Công ty. + Văn phòng: Chịu trách nhiệm trang bị cơ sở vật chất Công ty, điều động  phương tiện đi lại hợp lý. + Phòng tổ chức lao động tiền lương: Có nhiệm vụ quản lý và điều phối lao  động của Công ty một cách hợp lý và có hiệu quả, đồng thời duyệt lương hằng tháng   của Công ty. + Phòng quản lý chất lượng: Chịu trách nhiệm về chất lượng thành phẩm của  công ty. + Phòng thanh tra bảo tự  vệ: Có nhiệm vụ  giữ  gìn, bảo quản tài sản của  toàn Công ty cũng như tình hình an ninh trật tự trên địa bàn. + Phòng thi đua khen thưởng: Chịu trách nhiệm về  công tác thi đua khen  thưởng toàn công ty. + Các xí nghiệp: Có nhiệm vụ sản xuất và chế biến sản phẩm. + Các Nông trường: Có nhiệm vụ khai thác, sản xuất. + Trung tâm y tế: có nhiệm vụ khám chữa bệnh cho CBCNV toàn công ty. 1.3.Tổ chức công tác kế toán của Công ty 1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Sơ đồ 1.3:  Mô hình tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG Phó phòng kế toán Kế toán Kế toán Kế toán  Kế toán  Kế toán  Kế  Thủ  Thủ TSCĐ,  Vật tư,  tổng  thanh  tiền  toán  quỹ kho XDCB,  Tiêu thụ  hợp toán,  TGNH,  Bảo  Tiền  sản  tiền mặt thuế hiểm lương phẩm
  7. Ghi chú:                   Quan hệ trực tuyến Nhiệm vụ của các nhân viên kế toán: + Kế  toán trưởng: Phân công và chỉ  đạo trực tiếp tất cả  các nhân viên kế  toán tại  doanh nghiệp, làm việc ở bất cứ bộ phận nào. Chịu trách nhiệm giám sát  và điều hành mọi hoạt động tài chính của công ty, tham mưu cho giám đốc trong  công việc sản xuất kinh doanh.   + Phó kế toán trưởng: Kiểm tra chứng từ kế toán phát sinh tại đơn vị. +  Kế toán tổng hợp: Theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tổng hợp   các thành phần kế  toán trong công ty, có những ý kiến tham mưu, giúp kế  toán   trưởng trong công tác điều hành, chỉ đạo kịp thời. + Kế toán TSCĐ: Phản ánh ghi chép tổng hợp số liệu một cách kịp thời đầy   đủ  về  số lượng, giá trị  hiện có và tình hình tăng giảm tài sản cố  định. Tính toán   và phân bổ kịp thời, đầy đủ khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. + Kế toán XDCB: theo dõi những khoản dầu tư về XDCB.  + Kế  toán tiền lương: thực hiện việc tính toán tiền lương, tiền công phải   trả cho CBCNV trên cơ sở các  tài liệu liên quan của các bộ phận lao động. thực   hiện việc thanh toán các  chế độ và các khoản nợ phải trả cho người lao động. + Kế toán vật tư, tiêu thụ: theo dõi và phản ánh đầy đủ toàn bộ giá trị vật tư  nhập, xuất, tồn trong kỳ. Theo dõi, hạch toán tình hình tiêu thụ cảu Công ty. + Kế  toán tiền mặt: Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt; và công nợ  của   công ty. + Kế toán ngân hàng và kế toán thuế: theo dõi tình hình thu, chi tiền gửi tại   ngân hàng, lập tờ khai thuế hàng tháng và quý theo quy định của nhà nước. + Kế toán Bảo hiểm: Theo dõi các khoản thu ­ nộp bảo hiểm xã hội, bảo  hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Giải quyết các chế độ bảo hiểm cho người lao  động + Thủ  quỹ: Có trách nhiệm thu chi tiền, định kỳ  lập báo cáo tồn quỹ  tiền   mặt. + Thủ kho: Nhập xuất kho vật tư, hàng hóa ...           1.3.2 Hình thức kế toán tại Công ty Hiện nay Công ty TNHH MTV Cao su Mang Yang áp dụng hình thức kế toán  trên máy vi tính, sổ kế toán in ra theo biểu mẫu của hình thức nhật ký chung.      SƠ ĐỒ 1.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính.             Chứng từ kế toán ­ Sổ tổng hợp PHẦN MỀM KẾ  ­ Sổ chi tiết TOÁN Bảng tổng hợp,  chứng từ kế  ­ Báo cáo tài chính. toán cùng loại ­ Báo cáo kế toán  MÁY VI TÍNH quản trị
  8. Ghi chú:         Ghi hàng ngày Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày, kế  toán từng phần hành tập hợp dữ  liệu các nghiệp vụ  kinh tế  phát sinh, căn cứ vào chứng từ gốc đã được phê duyệt, đã được kiểm tra rồi cập  nhập và hạch toán vào phần mềm kế toán, phần mềm kế toán sẽ tự động ghi vào  nhật ký chung theo trình tự thời gian và kết hợp hệ thống hóa các dữ liệu vào các  sổ chi tiết và các bảng kê có liên quan... Do đặc điểm sản xuất hàng ngày phải sử  dụng một số  lượng lớn về  nguyên vật liệu, công cụ  dung cụ  nên cuối ngày kế  toán sẽ chạy giá bình quân gia quyền liên hoàn theo ngày của các loại vật tư xuất  kho và ghi nhận dữ liệu phát sinh trong ngày.           Định kỳ cuối tháng, kế toán các Nông trường, xí nghiệp, đơn vị trực thuộc   tiến hành lập bảng thanh toán tiền lương theo khối lương công việc đã được các  phòng ban trên công ty nghiệm thu khối lượng công việc thực hiện trong tháng về  phòng tài chính kế toán duyệt lương. Kế toán tiền lương căn cứ vào các chứng từ  gốc   lên bảng phân bổ  tiền luơng và các khỏan trích theo lương cho từng đối   tượng tính sản xuất để tiến hành  cập nhập dữ liệu vào phần mềm.             Cuối tháng hoặc cuối quý, cuối năm  sau khi đã khóa sổ và kiểm tra đối   chiếu các số  liệu trên các NKC.   Kế  toán thực hiên các nghiệp vụ  kết chuyển,   phân bổ  chi phí, dữ  liệu trong máy sẽ  tự  động ghi nhận vào các sổ  hoặc thẻ  chi  tiết như: vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa…  Lấy số liệu lên báo  cáo tài chính. Máy tính của các kế  toán viên được kết nối mạng lan với kế  toán tổng  hơpj và kế  toán trưởng. Sauk hi các phần mềm kế  toán hạch toán xong dữ  liệu   được chuyển qua cho kế toán tổng hợp kiểm tra và lập báo cáo tài chính.  1.4 Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty ­ Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào  ngày 31 tháng 12 năm  hàng năm.
  9. ­ Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán là VND. Các nghiệp   vụ  kinh tế  phát sinh bằng ngoại tệ  được quy đổi ra VNĐ theo tỷ  giá thực tế  tại   thời điểm phát sinh giao dịch ­ Công ty đang áp dụng chế  độ  kế  toán doanh nghiệp ban hành kèm theo   thông tư số 200/2014/TT­BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài   chính. Thực hiện tuân thủ  Chuẩn mực kế  toán Việt Nam và các văn bản hướng  dẫn chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. ­Báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng quy định của từng chuẩn  mực, thông tư  hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế  độ  kế  toán hiện hành  đang áp dụng.  ­ Tổ  chức bộ máy kế  toán công ty theo kiểu tập trung, Các Nông trường,  xí nghiệp, đơn vị  trực thuộc hạch toán hình thức báo sổ. Tất cả  các nghiệp vụ  kinh tế phát sinh được tập hợp về phòng tài chính kế toán Công ty theo dõi, hạch   toán và ghi sổ Theo hình thức này đảm bảo được sự    lãnh đạo thống nhất, tập trung đối với   công tác kế toán. Giúp cho lãnh đạo thực hiện tốt việc kiểm tra, chỉ đạo giám sát  hoạt động sản  xuất kinh doanh trên cơ sở những thông tin cung cấp từ phòng  tài  chính kế toán.
  10. CHƯƠNG 2 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG  TY TNHH MTV CAO SU MANG YANG 2.1. KẾ TOÁN TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY 2.1.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ  2.1.1.1. Các phương thức bán hàng  Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng: Công ty bán hàng chủ  yếu bằng phương thức xuất bán trực tiếp cho các khách hàng trong nước: Khi  giao hàng cho người mua Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng của công ty thì liên  hệ  trực tiếp với phòng Kế  hoạch – Đầu tư  để  thỏa thuận hình thức mua bán,  phương thức thanh toán và giao nhận hàng cụ  thể. Sau đó ký kết hợp đồng mua   bán hàng hóa. Sau khi bên mua đã nhận đủ  hàng hóa và thanh toán đầy đủ  hoặc  chấp nhận thanh toán cho Công ty   thì quá trình mua bán xem như  được hoàn   thành. Thành phẩm  mủ  cao su  xuất bán trực tiếp cho khách hàng thì chịu thuế  GTGT với mức thuế suất theo từng mặt hàng cụ thể. Các sản phẩm mủ cao su có   thuế suất thuế GTGT là 5%.  Phương thức bán hàng theo hợp đồng ủy thác xuất khẩu : Theo phương  thức này, khi công ty ký kết hợp đồng ủy thác xuất khẩu với đơn vị nhận ủy thác,  tùy theo các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác như: Phương thức,   địa điểm giao hàng,   hình thức thanh toán, đơn vị  tiền tệ  thanh toán, chi phí  ủy   thác và hoa hồng ủy thác để làm cơ sở hạch toán và ghi sổ sách. Khi giao hàng cho khách hàng, kế  toán tiến hành lập phiếu xuất kho kiêm  vận chuyển nội bộ và phiếu xuất điều chuyển kho để làm cơ sở hạch toán hàng  đã xuất đi gửi bán, lúc này hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị, đến khi   đơn vị nhận  ủy thác xuất khẩu được hàng và làm thủ  tục báo về  cho đơn vị, khi  đó hàng chính thức được coi là tiêu thụ, kế toán sẽ  tiến hành lập hóa đơn giá trị  gia tăng và hạch toán doanh thu hàng ủy thác xuất khẩu. Thành phẩm mủ  cao su  ủy thác xuất khẩu cho khách hàng thì không chịu  thuế GTGT.            Hình thức thanh toán:  Chuyển khoản qua ngân hàng 2.1.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng            *  Chứng từ sử dụng             ­ Hợp đồng, lệnh giao hàng, biên bản giao nhận mủ  cao su thành phẩm,  Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ  (nếu có),   Phiếu xuất kho,  Hoá đơn  GTGT, Giấy báo có của ngân hàng, …..           * Tài khoản sử dụng: TK 511 ­ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chi tiết các tài khoản như sau:
  11. 5111 Doanh thu bán hàng hóa 51112 Doanh thu bán hàng hóa­ mua  nước ngoài 5112 Doanh thu bán các thành phẩm 51121 Doanh thu bán thành phẩm: Nội địa 511211 Doanh thu bán thành phẩm_ND_Cao su khai thác 511212 Doanh thu bán thành phẩm_ND_Cao su thu mua 511213 Doanh thu bán thành phẩm_ND_ Cà phê 51122 Doanh thu bán thành phẩm: Xuất khẩu trực tiếp 511221 Doanh thu bán  TP: XKTT Cao su ­ khai thác 51123 Doanh thu bán thành phẩm: Uỷ Thác Xuất khẩu 511231 Doanh thu bán TP: UTXK Cao su khai thác 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 51131 Doanh thu bán dịch vụ: Nội địa 5118 Doanh thu khác 51181 Doanh thu khác: bên ngoài * Sổ sách kế toán ­  Sổ chi tiết bán hàng . ­ Sổ chi tiết các tài khoản. ­ Bảng kê hóa đơn bán hàng ­  Sổ tổng hợp:  Sổ Cái TK 511. 2.1.1.3 Trình tự kê toan  ́ ́ 2.1.1.3.1. Trình tự hạch toán bán hàng trực tiếp cho khách hàng Các khoản doanh thu tại Công ty được theo dõi chi tiết cho từng mặt hàng,   sản phẩm, phương thức tiêu thụ  theo hệ thống tài khoản từ cấp 1 đến cấp 4 như  phần tài khoản sử dụng. Hàng ngày, căn cứ  vào  hợp đồng đã ký kết và lệnh giao hàng. Kế  toán  nhập số liệu vào phần mềm để in phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị  gia tăng, phần   mềm kế toán tự động xử lý số liệu để lên các báo cáo và biểu mẫu sổ kế toán. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, số tiền bán hàng được ghi vào tài khoản  phải thu khách hàng (TK 131), sau đó tùy theo hình thức thanh toán sẽ ghi vào TK  111 hoặc TK112. Định kỳ hàng tháng sẽ kết chuyển doanh thu bàn hàng hóa sang TK 911 đề  xác định kết quả kinh doanh Trích số liệu quý IV/2015: căn cứ  hợp đồng mua bán số  144/HĐMB giữa   công ty và CÔNG TY TNHH KD GLOBAL ngày 20/12/2015, lệnh giao hàng số  68/LGH, biên bản giao nhận mủ cao su thành phẩm ngày 29/12/2015, kế toán vật  tư  ­ tiêu thụ  nhập số liệu vào phần mềm kế  toán để  lập phiếu xuất kho và hóa  
  12. đơn GTGT sô 902 ngày 29/12/2015, phần mềm tự  động lên các sổ  và biểu mẫu  báo cáo như sau:  Màng hình nhập số liệu nghiệp vụ bán hàng:
  13. Bảng số:  TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM   C TY TNHH MTV CAO SU MANG YANG Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc –––––––––––– –––––––––––––––––––––––– Số : 68/LGH­CSMY Gia Lai, ngày  28  tháng 12  năm 2015 LỆNH GIAO HÀNG Căn   cứ   hợp   đồng   mua   bán   số   144/HĐMB   ngày   27/10/2015   giữa   Công   ty   TNHH MTV cao su Mang Yang và Công ty TNHH KP GLOBAL về việc mua bán mủ  cao su. Yêu cầu Phòng Kế  hoạch Đầu tư  và XNCB Cao su K’Dang thực hiện giao   hàng cụ thể như sau: 1. Mủ cao su SVR 10 (hàng rời bành 35kg) 2. Số lượng: 450 tấn (2880 bành) 3. Thời gian giao hàng: Từ ngày 28/12/2015 4. Địa điểm giao hàng: Tại kho XNCB Cao su K’Dang 5. Đơn vị vận chuyển: Công ty TNHH Thuận Tài             TỔNG GIÁM ĐỐC
  14. Bảng số:  CÔNG TY TNHH MTV MANG YANG Mẫu số: 02­VT  536 Nguyễn Huệ,Đăk Đoa,Gia Lai (Ban hành theo thông tư số 200/2014/TT­BTC ngày    Mã số thuế:5900190553 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO                                    Ngày 29 tháng 12 năm 2015              Số 0000902 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Đặng Diễm Đơn vị: Công ty TNHH KD GLOBAL Địa chỉ : 38 Nguyễn Thiện Thuật,P2,  Quận 3, TP Hồ Chí Minh Lý do xuất kho: Xuất bán mủ cao su SVR10 theo hợp đồng số 144/HĐMB Số  Mã  Mã  Tên VT TK nợ ĐVT lượn Giá Thành tiền VT kho g B C D E F 1 2 3 MC10 Mủ cao su SVR10 K1551 632111 Tấn 450 28.000.000 12.600.000.000                                                   Tổng cộng           12.600.000.000 Số tiền (Viết bằng chữ): Mười hai tỷ sáu trăm triệu đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: ……………………………… Ngày 29 tháng 12  năm 2015 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Tổng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu)
  15. Bảng 2.2:                                                      HOÁ ĐƠN                    Mẫu số: 01GTKT3/001                                               GIÁ TRỊ GIA TĂNG             Ký hiệu:MY/10P                                              Liên 3: Nội bộ                           Số: 0000902                                            Ngày 29 tháng 12 năm 2015                       Đơn vị bán hàng  : Công  ty TNHH MTV MANG YANG Mã số thuế:          5900 190 553. Địa chỉ: 536 Nguyễn Huệ, TT Đăk Đoa, Huyện Đăk Đoa, Tỉnh Gia Lai Số tài khoản:62010000000300 tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Gia Lai Điện thoại:  0593 831 133 – 0593 831 340 – Fax: 0593 831 208  Họ tên người mua hàng: ............................................................................................. Đơn vị : CÔNG TY TNHH KD GLOBAL Mã số thuế:  0313349776 Địa chỉ :       38 Nguyễn Thiện Thuật,P2,  Quận 3, TP Hồ Chí Minh Hình thức thanh toán: CK        Số tài khoản:............................................. Đơn vị  Số  Đơn giá Thành tiền Stt Tên hàng hoá, dịch vụ tính lượng (đồng) (đồng) A B C 1 2 3 = 1x2 01 Mủ   cao   su   SVR10(theo  Tấn 450 26.800.000 12.060.000.000 hợp đồng 144/HĐMB)   Cộng tiền hàng: 12.060.000.000  Thuế suất GTGT: 5%               Tiền thuế GTGT: 603.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 12.663.000.000 Số tiền viết bằng chữ: (Mười hai tỷ sáu  trăm sáu mươi ba  triệu đồng chẵn) Người mua hàng                         Kế toán trưởng                     Thủ trưởng đơn vị    (Ký, họ tên)                               (Ký, họ tên)                      (Ký, họ tên, đóng dấu)
  16.  Bảng 2.3 CÔNG TY TNHH MTV CAO SU MANG YANG.ps_co_nt 536 Nguyễn Huệ ­ TT Đăk Đoa ­ Huyện Đăk Đoa ­ Gia Lai !3.ck_co_nt SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản:  511211  ­  Doanh thu bán thành phẩm_ND_Cao su khai thác Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015 Chứng từ Tk đối  Số Khách hàng Diễn giải Ngày Số ứng Nợ 000086 CÔNG TY TNHH KGP  Xuất bán mủ SVR10 theo hợp đồng số    02/10/2015 HD 1 INTERNATIONAL 107/HĐMB và lệnh số 47/LGH­CSMY 131111  … .. .. … … .. 000090 CÔNG TY TNHH KGP  Xuất bán mủ cao su SVR10 theo hợp    28/12/2015 HD 1 INTERNATIONAL đồng số 107/HĐMB 131111  000090 CÔNG TY TNHH KD  Xuất bán mủ cao su SVR10 theo hợp    29/12/2015 HD 2 GLOBAL đồng số 144/HĐMB 131111  … .. .. … … .. Kết chuyển doanh thu bán thành phẩm        84.476.08 31/12/2015 PKT 201512   thuần vào KQKD ­ 5112, 9111  9111  98 Tổng phát sinh n Tổng phát sinh c Số dư có cuối k Ngày 31 tháng 1 Người lập phiếu Kế toán trưởng Tổng Giá (Ký. họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấ   Ngoài ra tại công ty còn theo dõi doanh thu, giá vốn của từng mặt hàng theo   sổ chi tiết bán hàng theo mặt hàng. 
  17. Bảng 2.4 BÁO CÁO CHI TIẾT BÁN HÀNG TÊN SẢN PHẨM:  MỦ SVR 10 Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015 Số  Ngày ct Số ct Diễn giải Tên khách hàng Giá bán Doanh thu Thuế Phả lượng Xuất bán mủ SVR10 theo hợp  CÔNG TY TNHH  000086 189,31 28.600.00 10/2/2015 đồng số 107/HĐMB và lệnh số  KGP  5.414.409.000 270.720.450 5.685. 1 5 0 47/LGH­CSMY INTERNATIONAL …. ……. …………. ………… …….. ……. CÔNG TY TNHH  12/28/201 000090 Xuất bán mủ cao su SVR10 theo  28.600.00 KGP  7,105 203.203.000 10.160.150 213. 5 1 hợp đồng số 107/HĐMB 0 INTERNATIONAL 12/29/201 000090 Xuất bán mủ cao su SVR10 theo  CÔNG TY TNHH  450,00 26.800.00 12.060.000.000 603.000.000 12.663. 5 2 hợp đồng số 144/HĐMB KD GLOBAL 0 0 Xuất bán mủ cao su thành phẩm  CÔNG TY TNHH  12/29/201 000091 100,00 27.600.00 theo hợp đồng số 124/HĐMB và  KGP  2.760.000.000 138.000.000 2.898. 5 3 0 0 107/HĐMB INTERNATIONAL 12/31/201 000091 Xuất bán mủ cao su theo hợp  CÔNG TY TNHH  28.600.00 15,220 435.292.000 21.764.600 457. 5 5 đồng số 104/HĐMB KD GLOBAL 0 12/31/201 000091 Xuất bán mủ cao su theo hợp  CÔNG TY TNHH  28.600.00 44,780 1.280.708.000 64.035.400 1.344. 5 5 đồng số 104/HĐMB KD GLOBAL 0     Tổng cộng       28.983.392.000 1.449.169.600 30.432. Doanh thu thuần: 28.983.392.000 Giá vốn hàng bán: 30.112.320.335 Lãi gộp: (1.128.928.335) Ngày NGƯỜI GHI SỔ KẾ T
  18. 2.1.1.3.2. Trình tự hạch toán bán hàng theo hợp đồng ủy thác xuất  khẩu Căn cứ  theo hợp đồng ủy thác xuất khẩu số 125/HĐ­CSVN­UT: 1.001.92  tấn mủ  SVR 3L,  với đơn giá là 1.155/MT Fob cảng TP Hồ chí minh; Lệnh giao   hàng số 58/LGH – CSMY  ngày 24/11/2015 . Kế toán vật tư – tiêu thụ tiến hành lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội   bộ và phiếu xuất điều chuyển kho để  làm cơ  sở  hạch toán hàng đã xuất đi gửi  bán. CÔNG TY TNHH MTV CAO SU MANG YANG Mã số thuế: 5900190553 Địa chỉ: 536 Nguyễn Huệ ­ Thị trấn Đak Đoa ­ Huyện Đak Đoa ­ Tỉnh Gia Lai. Điện thoại: 0593 831133 ­ 0593 831340 ­ Fax: 0593 831208 PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số: 03XKNB3/001 KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Ký hiệu: MY/10P Liên 3: Nội bộ 0000151 Ngày  24 tháng 11  năm2015  ­ Căn cứ lệnh giao hàng số 58/LGH – CSMY  ngày 24/11/2015 của Tổng giám đốc Công  ty về việc xuất mủ thành phẩm gởi đi bán theo hợp đồng UTXK số 125/HĐ­SVN­UT Họ và tên người vận chuyển: Công ty TNHH Thuận Tài Hợp đồng số: 157 ngày 24 tháng 11 năm 2015 Phương tiện vận chuyển: xe ô tô Xuất tại kho: XNCB cao su K Dang Nhập tại kho: Cảng Cát Lái – Thành phố Hồ Chí Minh Tên nhãn hiệu, quy  Số lượng cách Đơn vị  STT Mã số Đơn giá Thành tiền phẩm chất vật tư tính Thực  Thực  (sản phẩm, hàng hóa xuất nhập 1.001,9 MC3L Mủ cao su SVR3L Tấn 2                                                           Cộng:            
  19.      Tổng Giám đốc       Người lập phiếu       Thủ kho xuất           Người vận chuyển            Thủ kho nhập ( Ký, đóng dấu)                 (Ký, họ tên)             (Ký, họ tên)                (Ký, họ tên)                    (Ký, họ tên) Vì mẫu phiếu  xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ của Công ty đang sử dụng  là mẫu phiếu viết tay  nên kế toán phải nhập vào phần mềm kế toán trên phiếu  xuất điều chuyển để hạch toán ghi nhận hàng gởi đi bán.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2