PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
1.1 ) Lý do lựa chọn đề tài.<br />
Trong cơ chế mới với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế, tính độc lập, tự<br />
chủ trong các doanh nghiệp phải ngày một cao hơn, mỗi doanh nghiệp phải năng động<br />
sáng tạo trong kinh doanh, tự chịu trách nhiệm với kết quả kinh doanh của mình, bảo<br />
<br />
U<br />
<br />
Ế<br />
<br />
toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là phải kinh doanh có lãi. Muốn vậy, các<br />
<br />
-H<br />
<br />
doanh nghiệp phải nhận thức rõ vị trí của khâu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, nhất là đối<br />
với các doanh nghiệp thương mại, nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp tạo ra doanh thu bù đắp các chi phí đã bỏ ra. Bên<br />
cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định đúng<br />
<br />
H<br />
<br />
đắn và chính xác kết quả kinh doanh cũng rất quan trọng. Vấn đề đặt ra là phải quản lý<br />
<br />
IN<br />
<br />
công tác doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh như thế nào để đạt hiệu<br />
<br />
K<br />
<br />
quả cao nhất. Do đó bên cạnh các công cụ quản lý chung, kế toán cũng là một công cụ<br />
hữu hiệu, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
C<br />
<br />
kinh doanh là rất cần thiết. Trên thực tế, công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác<br />
<br />
IH<br />
<br />
định kết quả kinh doanh cũng đứng trước nhu cầu cần phải được nghiên cứu và hoàn<br />
thiện cả về mặt lý luận và thực tiễn, giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
chính xác nhằm đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn.<br />
<br />
Đ<br />
<br />
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết<br />
<br />
G<br />
<br />
quả kinh doanh, vận dụng lý thuyết đã học tập và nghiên cứu tại trường, kết hợp với<br />
<br />
N<br />
<br />
thực tế thu nhận được trong quá trình thực tập tại phòng Tài chính - Kế toán Công ty<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
CP Bắc Trung Nam, tôi đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh<br />
<br />
TR<br />
<br />
doanh ” để nghiên cứu và viết chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.<br />
Trong quá trình thực tập tại Công ty CP Bắc Trung Nam, được sự hướng dẫn<br />
<br />
tận tình của thầy giáo Hồ Phan Minh Đức và sự chỉ bảo nhiệt tình của các cán bộ<br />
phòng Tài chính - Kế toán, em đã phần nào nắm bắt được tình hình kinh doanh và<br />
công tác kế toán tại Công ty CP Bắc Trung Nam và hoàn thành chuyên đề thực tập tốt<br />
nghiệp tại Công ty.<br />
<br />
1<br />
<br />
1.2) Mục tiêu nghiên cứu.<br />
- Tổng hợp những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu và XĐKQKD trong các đơn<br />
vị sản xuất kinh doanh.<br />
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại Công ty Cổ<br />
phần Bắc Trung Nam.<br />
<br />
Ế<br />
<br />
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu<br />
<br />
U<br />
<br />
và XĐKQKD tại Công ty.<br />
<br />
-H<br />
<br />
1.3) Phương pháp nghiên cứu:<br />
<br />
Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn chỉnh đề tài tôi đã sử dụng một số<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
phương pháp nghiên cứu như sau:<br />
<br />
H<br />
<br />
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tiến hành tìm hiểu những tài liệu liên quan đến<br />
<br />
IN<br />
<br />
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ở thư viện, internet, giáo trình của<br />
thầy cô giáo trình nhà trường…Từ đó hệ thống lại và đi sâu vào tìm hiểu kế toán<br />
<br />
K<br />
<br />
doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tại đơn vị thực tập.<br />
<br />
C<br />
<br />
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát công việc hàng ngày của các nhân<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
viên kế toán, phỏng vấn các nhân viên kế toán những vấn đề liên quan đến kế toán<br />
<br />
IH<br />
<br />
doanh thu và XĐKQKD tại Công ty.<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
- Phương pháp phân tích, so sánh: Dựa trên số liệu thu thập được tại Công ty để tiến<br />
<br />
Đ<br />
<br />
hành phân tích, so sánh các số liệu nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu.<br />
<br />
G<br />
<br />
1.4) Giới hạn phạm vi nghiên cứu.<br />
<br />
N<br />
<br />
- Chuyên đề này tập trung nghiên cứu những vấn đề sau:<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
+ Đánh giá những nét tổng quan về quá trình hình thành phát triển, đặc điểm hoạt<br />
động sản xuất kinh doanh của Công ty và kết quả kinh doanh của Công ty trong 2 năm<br />
<br />
TR<br />
<br />
2009- 2010<br />
<br />
+ Công ty Cổ phần Bắc Trung Nam hiện là nhà phân phối trên địa bàn tỉnh Thanh<br />
<br />
Hóa. Công ty kinh doanh nhiều loại hình như : taxi, thương mại, dịch vụ ăn<br />
uống…Trong đề tài tôi chỉ nghiên cứu kế toán doanh thu và XĐKQKD của hoạt động<br />
kinh doanh thương mại.<br />
- Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 17/1/2011 đến ngày 1/5/2011.<br />
- Địa điểm nghiên cứu: Công ty Cổ phần Bắc Trung Nam<br />
<br />
2<br />
<br />
1.5 ) Kết cấu của chuyên đề.<br />
Chuyên đề gồm có 3 phần:<br />
Phần 1: Đặt vấn đề<br />
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu<br />
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và XĐKQKD<br />
<br />
Ế<br />
<br />
Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán doanh thu và XĐKQKD tại công<br />
<br />
U<br />
<br />
ty cổ phần Bắc Trung Nam<br />
<br />
-H<br />
<br />
Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán<br />
doanh thu và XĐKQKD tại Công ty.<br />
<br />
TR<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
N<br />
<br />
G<br />
<br />
Đ<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
IH<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
C<br />
<br />
K<br />
<br />
IN<br />
<br />
H<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
Phần 3: Kết luận và kiến nghị<br />
<br />
3<br />
<br />
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu<br />
1.1 ) Khái niệm về doanh thu và XĐKQKD.<br />
1.1.1) Khái niệm:<br />
<br />
Ế<br />
<br />
Doanh thu (DT) là tổng các lợi ích kinh tế mà DN thu được trong kỳ kế toán, phát sinh<br />
<br />
U<br />
<br />
từ các hoạt động SXKD thông thường của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.<br />
<br />
-H<br />
<br />
(Nguồn: Chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác, Chuẩn mực kế toán Việt<br />
Nam).<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
- Điều kiện ghi nhận doanh thu.<br />
<br />
H<br />
<br />
Theo chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác, DT bán hàng được ghi nhận khi<br />
<br />
IN<br />
<br />
thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:<br />
<br />
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.<br />
<br />
K<br />
<br />
+ DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn gắn liền với quyền sở hữu<br />
<br />
IH<br />
<br />
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
C<br />
<br />
+ DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa<br />
<br />
+ DT được xác định tương đối chắc chắn.<br />
<br />
Đ<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
+ DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.<br />
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.<br />
<br />
N<br />
<br />
G<br />
<br />
a) Tài khoản (TK) sử dụng:<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
Hạch toán DT bán hàng, DN sử dụng các tài khoản cơ bản sau:<br />
<br />
TR<br />
<br />
TK 511: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ.<br />
TK 512: DT bán hàng nội bộ.<br />
<br />
b) Nguyên tắc hạch toán.<br />
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo<br />
phương pháp khấu trừ thuế, DT bán hàng được phản ánh theo số tiền bán hàng chưa<br />
có thuế GTGT.<br />
<br />
4<br />
<br />
-<br />
<br />
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu<br />
<br />
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì DT bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng<br />
giá trị thanh toán.<br />
-<br />
<br />
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi<br />
<br />
nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện<br />
<br />
Ế<br />
<br />
về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận<br />
<br />
-H<br />
<br />
U<br />
<br />
doanh thu được xác nhận.<br />
<br />
- Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất lượng,<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
về quy cách kỹ thuật, người mua từ chối thanh toán gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu<br />
giảm giá và được DN chấp nhận hoặc người mua hàng với khối lượng lớn được chiết<br />
<br />
H<br />
<br />
khấu thương mại thì các khoản giảm trừ DT bán hàng này được theo dõi riêng biệt<br />
<br />
K<br />
<br />
TK 521- Chiết khấu thương mại (CKTM).<br />
<br />
IN<br />
<br />
trên các TK531- Hàng bán bị trả lại (HBBTL), TK 532- Giảm giá hàng bán (GGHB),<br />
<br />
C<br />
<br />
c) Phương pháp hạch toán:<br />
<br />
TK 511,512<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
TK 333<br />
<br />
IH<br />
<br />
Thuế TTĐB,XK<br />
<br />
TK 111,112,131<br />
DT bán hàng và CCDV<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
phải nộp<br />
<br />
Đ<br />
<br />
TK 531,532,521<br />
<br />
G<br />
<br />
K/C HB bị trả lại, GGHB,<br />
<br />
Thuế<br />
GTGT đầu ra phải nộp<br />
<br />
N<br />
<br />
K/C CKTM<br />
<br />
TK 3331<br />
<br />
K/C DT bán hàng, CCDV<br />
<br />
TR<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
TK 911<br />
<br />
Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp DV<br />
<br />
5<br />
<br />