CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BIẾN DẠNG VÀ TẠO HÌNH
lượt xem 85
download
5.1.1. Thực chất GCKL bằng áp lực là làm biến dạng KL ở thể rắn nhờ KL có tính dẻo. Sau khi gia công ta thu đƣợc SP có hình dạng và k/t yêu cầu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BIẾN DẠNG VÀ TẠO HÌNH
- CƠ KHÍ ĐẠI CƢƠNG CHƢƠNG V CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BIẾN DẠNG VÀ TẠO HÌNH End Show > Next >> DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- 5.1. THỰC CHẤT, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI 5.1.1. Thực chất GCKL bằng áp lực là làm biến dạng KL ở thể rắn nhờ KL có tính dẻo. Sau khi gia công ta thu đƣợc SP có hình dạng và k/t yêu cầu. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- Khung xe ô tô DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- 5.1.2. Đặc điểm Làm bd KL ở thể rắn Độ mịn chặt của KL và cơ tính . Có thể khử đƣợc các khuyết tật của đúc nhƣ rỗ khí, rỗ co. Có thể biến tổ chức hạt thành tổ chức thớ, có thể tạo nên các thớ uốn, xoắn khác nhau Cơ tính . Độ chính xác cao hơn đúc: Một số SP ko cần qua GC cơ khí. VD: Dập bình xăng xe máy Đƣa vào sử dụng ngay. Xô lệch mạng tinh thể bm KL biến cứng Độ cứng và độ bền . Dễ cơ khí hóa và tự động hóa. Nhược điểm: Trang bị máy móc, thiết bị đắt tiền. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- Xô lệch mạng tinh thể DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- 5.1.3. Phân loại Người ta phân làm 2 loại: Nhóm 1: Thường đặt trong các XN luyện kim: Cán, kéo sợi, ép. Nhóm 2: Trong các nhà máy CK: Rèn tự do, dập thể tích, dập tấm. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- 5.2. Khái niệm về sự biến dạng của KL và HK Khi tác dụng ngoại lực vào KL thì KL bị biến dạng. Bd của KL bao gồm: bd đàn hồi, bd dẻo và bd phá hủy. 5.2.1. Biến dạng đàn hồi Khi td lực, KL bị bd. Khi bỏ lực, KL F trở lại trạng thái ban đầu. Bd đàn hồi P P P là bd mà bd tỉ lệ thuận với lực. L Đoạn OA: Bd đàn hồi; Đoạn AC: Bd dẻo; Đoạn CD: Bd phá hủy. C D A Nguyên nhân của bd đàn hồi: Do B lực td tương hỗ của các ng/tử. L O Khi ta kéo Các ng/tử xuất hiện Hình 5.1. Biểu đồ Hooke lực hút đưa nó về trạng thái ban đầu. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- 5.2.2. Biến dạng dẻo Là bd khi td lực thì KL bị bd. Khi bỏ lực còn tồn tại một đoạn bd dư. Bd dẻo gồm: Bd của đơn tinh và bd của đa tinh. 5.2.2.1. Biến dạng của đơn tinh Đơn tinh là hạt KL có mạng tinh thể đồng nhất. Bd của đơn tinh xảy ra dưới 2 hình thức: Hình 5.2. 1) Sự trượt: Khi td lực vào KL Bên trong các phần tử KL chịu 2 loại ƯS: P ƯS pháp tuyến: F ƯS này chỉ gây nên bd đàn hồi hoặc phá hủy. ƯS tiếp tuyến : Làm cho các tinh thể KL trượt lên nhau. Trượt là QT dưới td của ƯS tiếp, các lớp KL có hiện tượng trượt lên nhau theo các mặt gọi là mặt trượt. Mặt trượt P Trước khi bd Hình 5.3. Sự trượt Sau khi bd P DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- Đặc điểm của hiện tượng trượt: [ ] Hiện tượng trượt chỉ xảy ra khi ƯS tiếp th Giá trị tới hạn này phụ thuộc vào vật liệu, to, tốc độ bd,... Hình 5.4. Sự trượt này chỉ xảy ra ở mặt nào có nhiều ng/tử nhất và theo những hướng có nhiều ngtử nhất. Khi trượt các ng/tử di động 1 số nguyên lần. Sự trượt xảy ra từ từ, lần lượt từ mạng này qua mạng khác. 2) Song tinh Dưới tác dụng của ƯS tiếp trong tinh thể có những bộ phận của mạng tinh thể vừa trượt vừa xoay tương đối với 1 mặt gọi là mặt song tinh. Trong đó các mặt tinh thể mặt song tinh xảy ra sự trượt tương đối với mặt song tinh. Những mặt thẳng góc với mặt song tinh thì quay quanh trục tương đối so với mặt song tinh. Trước khi bd Sau khi bd Hình 5.5. Sự song tinh DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- Đặc điểm của hiện tượng song tinh: Song tinh chỉ xảy ra khi ƯS tiếp vượt qua trị số tới hạn. Xảy ra do lực td đột ngột (va đập) tại nơi có ƯS tập trung. Biến dạng dư của song tinh nhỏ. 5.2.2.2. Biến dạng của đa tinh Đa tinh gồm nhiều đơn tinh. Biến dạng của đa tinh gồm: Trượt Biến dạng trong nội bộ đơn tinh: Song tinh Trượt và quay giữa các hạt: Thường xảy ra ở to cao vì khi đó vùng tinh giới chảy ra. Biến dạng do các lý do khác: Sự vỡ nát của hạt. Bd do những nguyên nhân lý hóa khác (đặt nó trong từ trường nó cũng bd, dao động nhiệt, …). Trong GCAL ta cần bd dẻo: Nhanh chóng vượt qua miền bd đàn hồi để sang miền bd dẻo. 5.2.3. Biến dạng phá hủy Khi lực td vượt quá gh cho phép lúc đó lực ko tăng nữa nhưng bd vẫn tăng Bd phá hủy. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- 5.3. A’/hƣởng của GCAL đến tổ chức và t/c KL 5.3.1. Gia công nóng và gia công nguội 1) Gia công nóng Là GC ở to lớn hơn to kết tinh lại ( 0,4 to chảy; thép là 727oC). Đặc điểm: Tính dẻo cao, KL dễ bị bd, dễ tạo được các tổ chức thớ, ko tốn lực và công bd. Tuy nhiên độ c/x và độ bóng ko cao, KL dễ bị oxi hóa và mất than (thoát các bon). GC nóng thường dùng khi GC thô. 2) Gia công nguội: Là GC ở to thấp hơn to kết tinh lại. Đặc điểm: KL có tính dẻo thấp, khó bd, tốn lực và tốn công bd, KL dễ bị biến cứng (mạng tinh thể vỡ nát ra). Nhưng độ c/x, độ nhám và chất lượng bm cao. Dùng để GC tinh. 5.3.2. A’/hƣởng của GCAL đến tổ chức và cơ tính GCAL a’h’ lớn đến tổ chức và cơ tính của KL. GCAL làm cho độ mịn chặt KL . Biến tổ chức hạt thành tổ chức thớ. Có khả năng tạo các thớ uốn, xoắn Làm cho cơ tính tăng. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- Xƣởng cán thép Gia công nóng chi tiết dạng vòng xuyến DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- Chú ý: Vận dụng tính năng của tổ chức thớ, khi thiết kế c/tiết phải để lực kéo thớ, lực cắt thẳng góc với thớ. Tránh cắt đứt thớ khi GC. VD: Chế tạo bu lông chịu lực dùng các phương pháp: a) Cắt gọt Thớ bị cắt ngang. Làm việc chịu ƯS dọc thớ Bị đứt. b) Rèn bằng cách vuốt phần thân Các thớ (ở phần mũ bu lông) có xu hướng vuông góc với ƯS tiếp Khi xiết bu lông chịu lực tốt. c) Chồn một đầu Thớ ở phần mũ tốt nhất Chịu lực tốt nhất. a) Cắt gọt b) Vuốt phần thân b) Chồn Hình 5.6. Các phương pháp chế tạo bu lông DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- Tạo thớ DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- 5.3.3. A’/hƣởng của GCAL đến lý hóa tính 1) Lý tính: GCAL làm thay đổi sự phân bố từ trường trong KL Giảm tính dẫn điện (tăng điện trở), tính dẫn nhiệt, tính dẫn từ. 2) Hóa tính: GCAL làm hoạt tính hóa học của các ng/tử KL dễ bị ăn mòn. Vì sau khi GCAL mạng tinh giới bị vỡ hoạt tính (làm cho các chất khác dễ len lỏi vào mạng) DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- 5.4. Nung nóng KL khi GCAL 1) Mục đích: Nhờ dao động nhiệt làm suy yếu các lực liên kết Trở lực , tính dẻo . 2) Chế độ nung a) Nhiệt độ nung thép: To bắt đầu gia công = Tochảy – 150oC Thép C < 0,8%: Tonung = ToA3 + (2040)oC To kết thúc GC: Thép C > 0,8%: Tonung = ToA1 + (4050)oC t= kD D Gạch chịu lửa b) Thời gian nung: D - Đường kính hoặc k/t của phôi [m]; Buồng nung - Hệ số xếp phôi; Buồng đốt k - Hệ số vật liệu; 2) Lò nung Vật nung a) Lò phản xạ: Đốt = nhiên liệu rắn, lỏng, khí. Gồm 2 buồng: Buồng đốt + Buồng nung. Hình 5.7. Đ2: to nung đều và KL ít bị cháy. Khống chế to nung khó. b) Lò điện: Dùng điện trở. Chỉ dùng trong điều chỉnh to c/x. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- 5.5. Cán, kéo sợi, ép 5.5.1. Cán 5.5.1.1. Thực chất, đặc điểm Cán là QT cho phôi KL đi qua khe hở giữa 2 trục cán quay ngược chiều nhau. Nhờ ma sát giữa trục cán và phôi mà KL được bd liên tục. KQ làm chiều cao , chiều dài và chiều rộng . Để đánh giá mức độ cán ng/ta dùng các chỉ tiêu k/thuật sau: H H0 - Chiều cao trước khi cán; 0 Hệ số bd: h h1 - Chiều cao sau khi cán. 1 l L0 - Chiều dài trước khi cán; 1 Hay: L l1 - Chiều dài sau khi cán. 0 Thường: = 1,1 1,3 Lượng ép: h = H0 – h1 = D (1-cos ) D - Đường kính trục; - Góc ăn. DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- Cán DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- Điều kiện để cán được: tg > tg tg = f (f - Hệ số ma sát giữa trục cán và phôi) Đặc điểm: Cán có thể tiến hành ở trạng thái nóng và trạng thái nguội. Cán nóng: Mang đặc điểm của gia công nóng: KL dễ bd, đỡ tốn lực, độ c/x, độ bóng thấp Để gia công thô. Cán nguội: KL khó bd, tốn lực nhưng độ c/x, độ bóng và chất lượng b/m cao Để gia công tinh. 5.5.1.2. Sản phẩm cán a) Thép tấm: Tấm dày: Chiều dày trên 4 mm. Tấm mỏng (uốn thành cuộn hoặc để ở dạng dải): Dưới 4 mm. b) Thép thanh: Tiết diện tròn, vuông, chữ nhật, bán nguyệt, lục lăng; kích thước đủ loại. Hàn c) Thép hình: , T, U, L, Thép hình chu kỳ: Hàn d) Thép ống: Ống có hàn: Uốn, lốc thành ống sau đó hàn. 10 6000 (Téc chở xăng dầu 6000) Ống không hàn: Ống nước, ống thép chịu áp lực DWE Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình cơ khí đại cương - Phần 1
0 p | 1261 | 405
-
Cơ Khí Đại Cương
7 p | 563 | 162
-
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG - CHƯƠNG III XỬ LÝ NHIỆT KIM LOẠI
12 p | 356 | 117
-
Cơ khí đại cương – Chương 3: Xử lý nhiệt kim loại
15 p | 331 | 80
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 2 - ThS. Vũ Đình Toại
14 p | 145 | 19
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 8 - ThS. Vũ Đình Toại
22 p | 139 | 17
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 3 - ThS. Vũ Đình Toại
20 p | 132 | 17
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 9 - ThS. Vũ Đình Toại
11 p | 123 | 16
-
Bài tập môn Cơ khí đại cương: Tìm hiểu sản phẩm mặt bích
9 p | 87 | 8
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 6 - ĐH Bách Khoa Hà Nội
28 p | 30 | 4
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 3 - ĐH Bách Khoa Hà Nội
15 p | 30 | 4
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 3 - PGS.TS. Nguyễn Tiến Dương
14 p | 4 | 3
-
Đề thi cuối học kỳ II năm 2019-2020 môn Cơ khí đại cương (Mã đề 01) - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
2 p | 37 | 3
-
Đáp án đề thi học kỳ II năm học 2019-2020 môn Cơ khí đại cương - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
3 p | 54 | 3
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 8 - PGS.TS. Nguyễn Tiến Dương
12 p | 6 | 3
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 2 - ĐH Bách Khoa HN
62 p | 31 | 2
-
Bài giảng Cơ khí đại cương: Chương 1 - ĐH Bách Khoa HN
35 p | 21 | 2
-
Đề thi cuối học kỳ 2 môn Cơ khí đại cương có đáp án
5 p | 41 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn