intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đại tu động cơ

Chia sẻ: Trần Trung Hiếu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

482
lượt xem
187
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'đại tu động cơ', kỹ thuật - công nghệ, cơ khí - chế tạo máy phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đại tu động cơ

  1. Đại tu động cơ Lắp động cơ Khái Quát Khái Quát Chương này sẽ giải thích phương pháp lắp động cơ đã được đại tu lên xe và bước kiểm tra lần cuối để kiểm tra tình trạng lắp ráp. Lắp động cơ Lắp toàn bộ cụm động cơ, hộp số, dầm hệ thống treo v.v. từ bên dưới của xe. (1/1) THAM KHẢO: Khi lắp động cơ từ bên trên (Xe FR) Khi lắp động cơ từ phía trên, hãy nghiêng và quay động cơ trong khi lắp nó theo cách để sao cho nó không va và thân xe. Những chi tiết sau đây phải được lắp lại. (1) Trục cácđăng (2) Cần số (3) Két nước (4) nắp capô (1/1) Lắp cụm tổng thành động cơ Các bộ phận 1. Lắp đường ống nạp và xả, máy phát, dây điện động cơ. (1) Lắp tấm cách nhiệt đường ống xả (2) Đường ống xả (3) Gioăng đường ống xả (4) Thanh đỡ đường ống (5) Lắp goăng đường ống nạp (6) Lắp đường ống nạp (7) Máy phát (8) Dây điện động cơ -81-
  2. Đại tu động cơ Lắp động cơ 2. Tháo động cơ ra khỏi giá đại tu động cơ (1) Động cơ (2) Giá đại tu động cơ (3) Palăng tren động cơ (4) Móc treo động cơ 3. lắp bánh đà và ly hợp (1) Bánh đà (2) Đĩa ly hợp (3) Nắp ly hợp 4. Lắp hộp số vào động cơ (1) Palăng treo động cơ (2) Thiết bị treo động cơ (3) Động cơ (4) Hộp số (5) Phụ kiện bàn nâng động cơ 5. Đặt động cơ lên bàn nâng động cơ (1) Palăng (2) Thiết bị treo động cơ (3) Động cơ (4) Hộp số -82-
  3. Đại tu động cơ Lắp động cơ 6. Lắp động cơ (1) Bàn nâng động cơ (2) Bán trục (3) Đầu thanh nối (4) Động cơ (5) Hộp số 7. Lắp các bộ phận bên dưới gầm xe (1) Bán trục (2) Đầu thanh nối (3) Ống xả (4) Thanh ổn định 8. Lắp các bộ phận trong khoang động cơ (1) Cáp chọn và chuyển số (2) Xylanh cắt ly hợp (3) máy nén A/C (4) Đai dẫn động (5) Gối đỡ sửa chữa (6) Cáp chân ga 9. Nối đường ống nhiên liệu (1) Đường ống nhiên liệu -83-
  4. Đại tu động cơ Lắp động cơ 10. Nối các kẹp và ống cao su (1) Ống bộ sưởi ấm (2) Ống trợ lực phanh (3) Lọc khí (4) Ống lọc khí (5) Ống két nước 11. Lắp các bộ phận bên trong xe (1) Trục lái giữa 12. Nối các giắc nối và dây điện (1) ECU động cơ (2) Hộp nối bảng táplô (3) Hộp nối khoang động cơ 13. Đổ nước làm mát (1) Nắp két nước (2) Nút xả nước (3) Nút xả két nước -84-
  5. Đại tu động cơ Lắp động cơ 14. Lắp ắc quy (1) Ắc quy 15. Kiểm tra lần cuối (1/1) Lắp đường ống nạp và xả, máy phát, dây điện động cơ 1. Lắp đường ống nạp và xả (1) Dùng gioăng mới và lắp vào đường ống (nạp và xả) của nắp quylát. (2) Lắp và xiết bulông và đai ốc bắt đường ống theo thứ tự từ bên trong ra ngoài. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Bulông (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 9-11 của file PDF) 2. Lắp dây điện động cơ Lắp giắc nối dây điện động cơ và kẹp lên động cơ. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Giắc nối (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 42-45 của file PDF) Đường ống xả Đường ống nạp Gioăng Dây điện động cơ -85-
  6. Đại tu động cơ Lắp động cơ 3. Lắp máy phát (1) Trược bạc cho đến khi bề mặt của nó khít với giá đỡ (phía lắp ghép). GỢI Ý: Trượt bạc ở phần lắp máy phát ra ngoài bằng búa và thanh đồng để lắp máy phát. (2) Lắp tạm máy phát bằng cách luồn qua bulông xuyên (A). (3) Tạm thời lắp bulông (B). Bạc Máy phát Giá đỡ (Phía động cơ) Bulông xuyên (A) Bulông (B) (1/1) Tháo động cơ ra khỏi giá đại tu động cơ 1. Gắn thiết bị treo vào mó treo động cơ. 2. Sau khi lắp thiết bị treo động cơ, hãy nâng palăng lên. Tác dụng lực căng nhẹ vào cả hai dây xích. CHÚ Ý: • Cẩn thận để không làm giá đại tu động cơ bị nhấc lên. • Nếu palăng được nâng lên quá cao, giá treo động cơ có thể bị nâng lên, tạo ra tình huống rất nguy hiểm. • Nếu không tác dụng lực căng đều lên cả 2 dây xích, động cơ sẽ bị nghiêng nhiều, tạo nên tình huống rất nguy hiểm. 3. Tháo động cơ ra khỏi giá đại tu. Thiết bị treo động cơ Móc treo động cơ Giá đại tu GỢI Ý: Có 2 loại móc treo động cơ. Hãy lắp thiết bị treo động cơ phù hợp với móc treo động cơ. Thiết bị treo động cơ Móc treo động cơ (1/1) -86-
  7. Đại tu động cơ Lắp động cơ 1. Lắp bánh đà (1) Lắp SST vào puly trục khuỷu để giữ trục khuỷu. (2) Lắp bánh đà và xiết bulông bắt. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Puly (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 12-13 của file PDF) Bulông xiết biến dạng dẻo (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 13-15 của file PDF) SST (Dụng cụ giữ puly trục khuỷu, dụng cụ giữ mặt bích) Puly trục khuỷu 2. Lắp ly hợp (1) Cắm SST vào đĩa ly hợp, sau đó cắm chúng vào bánh đà. CHÚ Ý: Cẩn thận để không cắm nhầm chiều của đĩa ly hợp. (2) Gióng thẳng dấu trên bánh đà và vỏ ly hợp và tạm thời lắp vỏ ly hợp. (3) Lắc SST lên và xuống, sang phải và sang trái để khớp tâm của đĩa ly hợp và bánh đà. (4) Xiết bulông bắt của vỏ ly hợp. SST (Dụng cụ dẫn hướng ly hợp) Đĩa ly hợp Bánh đà Nắp ly hợp (1/1) Lắp động cơ vào hộp số 1. Lắp động cơ vào hộp số (1) Bôi mỡ then hoa vào trục sơ cấp của hộp số. (2) Gióng thẳng vị trí của trục sơ cấp hộp số với then hoan của đĩa ly hợp và lắp hộp số vào động cơ. GỢI Ý: Nếu then hoa không thẳng, hãy gióng thằng bằng cách quay trục khuỷu. (3) Lắp và xiết bulông bắt động cơ và hộp số. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA: Bulông (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 9-11 của file PDF) (4) Lắp bơm cánh gạt của trợ lực lái Hộp số Đĩa ly hợp Trục sơ cấp hộp số Bơm cánh gạt trợ lực lái (1/1) -87-
  8. Đại tu động cơ Lắp động cơ Đặt động cơ lên bàn nâng động cơ Hãy dùng những miếng kê để điều chỉnh dầm treo của cụm hộp số động cơ đến vị trí và góc lắp của xe rồi sau đó đặt dùng lên bàn nâng động cơ. CHÚ Ý: Nếu đỡ các te dầu của động cơ lên miếng kê sẽ làm biến dạng nó, hãy đỡ nó vào phần mặt bích của cácte dầu động cơ. Động cơ H ộp s ố Bàn nâng động cơ (1/1) Lắp động cơ 1. Lắp động cơ (1) Kích động cơ lên trong khi chú ý đến dây điện và đường ống để sao cho nó không bị kẹt vào những vị trí khác hay tiếp xúc với thân xe. (2) Trong khi kiểm tra vị trí của gối đỡ động cơ và vị trí lắp của dầm hệ thống treo, hãy lắp động cơ lên xe. CHÚ Ý: Làm việc cẩn thận sao cho động cơ không chạm vào thân xe. (1/2) 2. Gióng thẳng vị trí của dầm (1) Cắm SST vào trong lỗ chuẩn của thân xe và dầm hệ thống treom rồi xiết tất cả các bulông bằng tay. (2) Tạm thời lắp và xiết bằng tay các bulông bắt trên gối đỡ động cơ. (3) Xiết hết các bulông bắt dầm hệ thống treo đến mômen xiết tiêu chuẩn. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Bulông (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 9-11 của file PDF) CHÚ Ý: Không tháo bàn nâng động cơ cho đến khi dầm của hệ thống treo đã được lắp xong. (2/2) SST (Dụng cụ dẫn hướng dầm hệ thống treo) Lỗ chuẩn của thân xe Lỗ chuẩn của dầm hệ thống treo Dầm hệ thống treo Bulông bắt gối đỡ động cơ -88-
  9. Đại tu động cơ Lắp động cơ Lắp những bộ phận bên dưới gầm xe 1. Lắp lại những chi tiết đã tháo ra về vị trí ban đầu của chúng (1) Bán trục (2) Đầu thanh nối (3) Ống xả (4) Thanh ổn định GỢI Ý: Tiến hành công việc xiết chặt lần cuối sau khi xiết bulông và đai ốc bằng tay để tránh cho các chi tiết không bị rơi. (1/5) THAM KHẢO: Trục cácđăng (Xe FR) 1. Tháo SST ra khỏi vỏ đuôi hộp số. 2. Bôi mỡ vào lợi của phớt dầu vỏ đuôi hộp số. 3. Cắm trục cácđăng vào vỏ đuôi hộp số. SST (Nút dầu hộp số) H ộp s ố 4. Vặn bằng tay mặt bích vi sai và ổ bi đỡ giữa. GỢI Ý: • Lắp đệm cách của ổ bi đỡ giữa vào vị trí giống như khi tháo ra. • Gióng thẳng dấu vị trí của trục cácđăng và mặt bích vi sai. 5. Xiết bulông và đai ốc bắt mặt bích nối của vi sai và ổ bi đỡ giữa. Vi sai Mặt bích nối -89-
  10. Đại tu động cơ Lắp động cơ Trục cácđăng Đệm cách Ổ bị đỡ giữa Bôi mỡ (1/1) 2. Lắp bán trục (1) Kéo nhẹ moay ơ về phía ngoài của xe, khớp then hoa của cả bán trục và moay ơ, rồi sau đó cắm bán trục vào moay ơ. CHÚ Ý: • Không kéo moay ơ về phía ngoài xe quá mạnh. • Không làm hỏng cao su chắn bụi bán trục và rôto của cảm biến tốc độ. GỢI Ý: Quay rãnh hãm của bán trục và vị trí của bulông moay ơ để sao cho có thể dễ dàng hãm đai ốc hãm. (2) Nối đòn tren dưới vào moay ơ. (3) Lắp cảm biến tốc độ ABS. Rãnh hãm bán trục (2/5) 3. Lắp đai ốc hãm bán trục (1) Xiết đai ốc hãm cần 2 người để đảm bảo rằng chúng được bắt chặt. CHÚ Ý: Đai ốc hãm đã tháo ra không thể dùng lại được. Hãy sử dụng đai ốc hãm mới. GỢI Ý: Một người đạp phanh và người kia xiết đai ốc hãm. (2) Đặt rãnh của bán trục quay lên trên. (3) Dùng đục và búa để hãm đai ốc mới. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Đai ốc hãm/ đệm hãm (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 30-32 của file PDF) Đai ốc hãm mới Đ ục (3/5) -90-
  11. Đại tu động cơ Lắp động cơ 4. Lắp đầu thanh nối (1) Cắm đầu thanh nối vào cam lái. (2) Xiết đai ốc xẻ rãnh đến mômen xiết tiêu chuẩn và cố định đai ốc bằng chốt chẻ. CHÚ Ý: Chốt chẻ không thể dùng lại. Hãy dùng chốt chẻ mới. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Đai ốc xẻ rãnh (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 33 của file PDF) Đầu thanh nối Cam lái Đai ốc xẻ rãnh Chốt chẻ (4/5) 5. Lắp ống xả (1) Dùng thước kẹp, đo chiều dài tự do của lò xo nén. GỢI Ý: Nếu giá trị đo được nằm ngoài tiêu chuẩn, hãy thay lò xo mới. (2) Lắp gioăng mới lên ống xả. GỢI Ý: Nếu gioăng của ống xả có sử dụng lò xo nén không tách ra khỏi ống xả một cách tự nhiên, nó có thể dùng lại được. Nếu dùng lại, cẩn thận để không làm hỏng nó. (3) Khớp vị trí lỗ của đường ống góp xả với lỗ của ống xả và sau đó xiết các bulông. GỢI Ý: • Lắp ống xả cần có 2 người. • Thông thường, đai ốc cho ống xả không được dùng lại. Hãy sử dụng chi tiết mới. Ống xả Đường ống góp xả Gioăng Lò xo nén Bulông (5/5) Lắp các bộ phận trong khoang động cơ Lắp những bộ phận mà đã được tháo ra trong khi tháo động cơ và hộp số 1. Máy nén A/C 2. Xylanh cắt ly hợp 3. Cáp chọn và chuyển số 4. Đai dẫn động 5. Bulông bắt gối đỡ động cơ, bulông xuyên và đai ốc (xiết hết) 6. Cáp chân ga 1. Lắp máy nén A/C CHÚ Ý: Không để máy nén A/C va đập vào két nước v.v. do điều này sẽ gây ra hư hỏng. (1/3) -91-
  12. Đại tu động cơ Lắp động cơ 2. Lắp xylanh cắt ly hợp Lắp xylanh cắt ly hợp trong khi ấn nhẹ cần đẩy. CHÚ Ý: Không làm biến dạng ống dẫn. GỢI Ý: Kẹp ống sau khi nối xylanh cắt ly hợp vào hộp số. Ống dẫn Xylanh cắt ly hợp Kẹp (2/3) 3. Lắp cáp chọn và chuyển số Đưa cáp chọn và chuyển số tiếp xúc với hộp số và bắt chặt chúng bằng kẹp. CHÚ Ý: Không dùng lực để lắp các chọn và chuyển số, nếu không chúng có thể cong. GỢI Ý: Một số xe có thể không cho phép dùng lại kẹp. Hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa để kiểm tra xem các kẹp đó có được dùng lại hay không. Kẹp Đ ệm Cáp chọn số Cáp chuyển số (3/3) 4. Lắp đai dẫn động 5. Xiết các bulông bắt gối đỡ động cơ, bulông xuyên và đai ốc (xiết hết) (3/3) -92-
  13. Đại tu động cơ Lắp động cơ Nối đường ống nhiên liệu 1. Lắp đúng đường ống nhiên liệu CHÚ Ý: Nếu nhiên liệu bị rò rỉ, nó có thể gây ra cháy và rất nguy hiểm. Có 2 loại cút nối đường ống nhiên liệu. (1) Cút nối nhanh GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Ống/kẹp (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 36-40 của file PDF) (2) Loại cút nối (1/2) 2. Loại bulông nối (1) Lắp đệm mới vào cả hai đầu nối của đường ống, và cắm bulông nối vào đệm. (2) Trong khi giữ thẳng đường ống, dùng tay xiết bulông. (3) Giữ các bộ phận bắt bằng lờ lên và xiết bulông nối. CHÚ Ý: Xoắn đường ống hay bộ phận nối có thể gây nên rò rỉ nhiên liệu. (2/2) Bulông nối Đ ệm Nối các kẹp và ống cao su 1. Nối các ống Nối hết các ống vào đúng chi tiết lắp của chúng ở cùng một vị trí mà chúng đã được nối khi tháo ra. GỢI Ý: Dùng một súng hơi để làm sạch phần tử lọc khí trước khi gắn ống. 2. Lắp kẹp GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Ống/kẹp (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 36-40 của file PDF) Ống két nước Ống bộ sưởi ấm Ống trợ lực phanh Ống bộ lọc khí (1/1) -93-
  14. Đại tu động cơ Lắp động cơ Lắp các bộ phận bên trong xe Lắp trục lái giữa Chắc chắn rằng vôlăng và hộp cơ cấu lái được đặt ở vị trí giữa (xe chạy thẳng). Sau đó khớp dấu vị trí của trục lái giữa và hộp cơ cấu lái và nối hai chi tiết này. Xiết các bulông để xiết chặt chúng. CHÚ Ý: Nếu trục lái giữa và hộp cơ cấu lái không thẳng hàng, vị trí giữa của vôlăng sẽ bị lệch. cáp xoắn của túi khí cũng có thể bị đứt. Trục lái giữa Hộp cơ cấu lái (1/1) THAM KHẢO: Lắp cần số (Xe FR) 1. Lắp cần số (Xe FR) (1) Bôi mỡ vào đầu của cần số (phần bạc). (2) Trước tiên hãy xác nhận hướng của cần số và sau đó lắp nó vào hộp số. (3) Xiết cần số. Chú ý rằng có vài loại cần số: Bắt bằng bulông, đai ốc và miếng giữ Bắt bằng bulông và miếng giữ Bắt bằng kẹp 2. Lắp lại hộp che dầm giữa (1/1) Bulông Miếng giữ Đai ốc Bạc Kẹp Bôi mỡ Nối giắc nối và dây điện 1. Nối lại những giắc nối đã bị tháo ra khi tháo động cơ (1) ECU động cơ (2) Hộp nối bảng táplô (3) Hộp nối khoang động cơ (4) Các giắc nối khác • Dây nối mát • Cáp máy khởi động • Giắc cảm biến ôxy (1/2) -94-
  15. Đại tu động cơ Lắp động cơ 2. Kéo dây điện động cơ vào (1) Buộc dây điện động cơ vào sợi dây để trong khoang động cơ khi tháo ra, và kéo dây điện động cơ vào bên trong xe từ khoang động cơ. (2) Lắp đệm. CHÚ Ý: Không lắp đệm sẽ làm cho nước lọt vào bên trong xe gây nên hư hỏng cho các bộ phận bằng điện. (3) Nối giắc của dây điện động cơ vào ECU động cơ và hộp nối bảng táplô. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Giắc nối (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 42-45 của file PDF) Dây Dây điện động cơ (2/2) Đổ nước làm mát 1. Trước khi đổ nước làm mát, chắc chắn rằng nút xả (két nước) và bulông xả nước (thân máy) được xiết chặt. Nắp két nước Bulông xả Nút xả (1/2) 2. Đặt nhiệt độ của bộ sưởi đến vị trí MAX HOT. 3. Đổ nước làm mát vào ống đổ nước của két nước. 4. Đổ nước làm mát vào bình chứa đến vạch FULL. 5. Lắp nắp két nước. GỢI Ý: • Hãy tuân theo hướng dẫn trong Hướng dẫn sửa chữa để điều chỉnh đúng nồng độ LLC. • Bơm nhẹ ống két nước và ống bộ sưởi khi đổ nước làm mát sẽ làm cho nước làm mát dễ chảy vào hơn. • Có hướng dẫn xả không khí đặc biệt cho một số kiểu xe. Hãy kiểm tra Hướng dẫn sửa chữa khi thực hiện công việc này. (2/2) -95-
  16. Đại tu động cơ Lắp động cơ Lắp ắc quy 1. Lắp ắc quy Kiểm tra vị trí cực của ắc quy, hãy lắp ắc quy và bắt chặt nó bằng kẹp ắc quy. CHÚ Ý: Ắc quy có chức dụng dịch điện phân (hoà lẫn axit suphuaric), nên không làm nghiêng ắc quy hay trào dung dịch ắc quy. Nếu dung dịch bị trào ra, hay rửa sạch ngay lập tức bằng nước. 2. Nối cáp ắc quy Nối cáp ắc quy vào gốc của các cực ắc quy và bắt chặt chúng bằng đai ốc. GỢI Ý KHI SỬA CHỮA Ắc quy (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở trang 40-41 của file PDF) Cáp âm của ắc quy Cáp dương của ắc quy (1/1) Kiểm tra lần cuối Sau khi việc đại tu động cơ hoàn tất, hãy kiểm tra xem có nhầm lẫn gì trong khi làm việc hay không và động cơ có hoạt động đúng không. Hãy tiến hành những thao tác kiểm tra sau đây sau khi lắp động cơ. 1. Kiểm tra trước khi khởi động động cơ 2. Kiểm tra sau khi khởi động động cơ 3. Kiểm tra nước làm mát 4. Kiểm tra khi lái xe 5. Kiểm tra sau khi lái xe 6. Phục hồi thông tin của xe (1/6) 1. Kiểm tra trước khi khởi động động cơ Hãy tiến hành những thao tác kiểm tra sau đây để xem có bỏ quên hay lỏng bộ phận nào không: (1) Kiểm tra lại bằng các giắc nối đã được nối vào những vị trí như trong thẻ gắn khi tháo ra. (2) Kéo nhẹ từng giắc nối và kiểm tra rằng chúng không bị tuột ra. (3) Chắc chắn rằng không có bulông hay đai ốc nào bị lỏng. (4) Kiểm tra rằng không có bộ phận nào còn lại xung quanh khay hay bàn nguội. (5) Kiểm tra rằng tất cả các kẹp được lắp đúng vị trí. (6) Kiểm tra rằng không có rò rỉ nước làm mát hay dầu động cơ từ các vị trí nối ống cao su cùng như kim loại. (7) Kiểm tra rằng động cơ được đổ dầu đến dấu "F" trên que thăm dầu. (8) Kiểm tra rằng đai dẫn động được lắp đúng vị trí. (9) Kiểm tra rằng độ căng đai dẫn động phù hợp. (10) Kiểm tra rằng tiếng ồn không bình thường (gõ, rít) khi động cơ quay khởi động. GỢI Ý: Chắc chắn rằng giắc nối bơm nhiên liệu được tháo ra trước khi quay khởi động động cơ. (11) Nối giắc bơm nhiên liệu và kích hoạt bơm bằng Máy chẩn đoán để kiểm tra rò rỉ nhiên liệu. (2/6) -96-
  17. Đại tu động cơ Lắp động cơ 2. Kiểm tra sau khi khởi động động cơ (1) Khởi động động cơ và tiến hành kiểm tra các điểm sau: ‹1› Kiểm tra xem động cơ có dễ nổ không. ‹2› Kiểm tra xem có âm thanh không bình thường (như gõ hay rít) xảy ra sau khi động cơ nổ không. ‹3› Kiểm tra rằng nhiên liệu không bị rò rỉ. ‹4› Kiểm tra rằng không có rò rỉ dầu hay nước làm mát. ‹5› Kiểm tra rằng không có rò rỉ khí. ‹6› Kiểm tra rằng không có rung động không bình thường. (2) Sử dụng máy điều chỉnh động cơ và đồng hồ đo CO/HC để kiểm tra tốc độ động cơ, thời điểm đánh lửa và nồng độ khí xả. Máy đo CO/HC Máy điều chỉnh động (3/6) cơ 3. Kiểm tra nước làm mát Khi động cơ đã nóng lên, hãy tắt máy và đợi cho đến khi nước làm mát nguôi đi. Sau khi nước làm mát đã nguội đi, hãy kiểm tra mức nước trong két nước và bình chứa, và nếu cầu thiết, bổ sung thêm vào két nước, và cũng như bổ sung vào bình chứa đến mức "FULL". GỢI Ý: Khi động cơ đã ấm lên, nước làm mát tuần hoàn trong két sưởi và không khí còn trong động cơ và két nưởi sẽ bị đẩy ra phía két nước, nên hãy bổ sung nước làm mát sau khi động cơ ấm lên. (4/6) 4. Kiểm tra khi lái xe Sau khi đã xả khí ra khỏi nước làm mát, hãy lái xe và tiến hành những kiểm tra sau: (1) Khi khởi hành xe, kiểm tra tiếng ồn không bình thường xung quanh những chi tiết đã bị tháo ra. (2) Khi tăng tốc và giảm tốc, hay khi phanh động cơ tác dụng hãy kiểm tra tiếng ồn không bình thường. (5/6) -97-
  18. Đại tu động cơ Lắp động cơ 5. Kiểm tra sau khi lái xe Hãy tiến hành những bước kiểm tra sau để kiểm tra tình trạng lắp ráp không hoàn hảo của những bộ phận: (1) Số lượng dầu và rò rỉ (2) Rò rỉ nhiên liệu (3) Số lượng nước làm mát rò rỉ 6. Phục hồi những thông tin của xe Sau khi tất cả các bước kiểm tra đã hoàn tất, hãy phục hồi lại những thông tin sau của xe mà đã được ghi lại trước khi làm việc: (1) Đài phát (2) Đồng hồ (3) Vị trí vôlăng (Có hệ thống nhớ) (4) Vị trí ghế (Có hệ thống nhớ) v.v. (5/6) -98-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2