Đánh giá đáp ứng của phác đồ Paclitaxel - Carboplatin trên nhóm bệnh nhân trên 60 tuổi
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày đánh giá đáp ứng của phác đồ Paclitaxel -Carboplatin trên nhóm bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ trên 60 tuổi. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 63 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ ≥60 tuổi, giai đoạn IIIB-IV, điều trị hóa chất phác đồ Paclitaxel-Carboplatin tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội và BV K.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá đáp ứng của phác đồ Paclitaxel - Carboplatin trên nhóm bệnh nhân trên 60 tuổi
- HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG CỦA PHÁC ĐỒ PACLITAXEL- CARBOPLATIN TRÊN NHÓM BỆNH NHÂN TRÊN 60 TUỔI VŨ HỒNG THĂNG1, LÊ THẾ ĐƯỜNG2, TRƯƠNG THỊ KIỀU OANH3 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá đáp ứng của phác đồ Paclitaxel -Carboplatin trên nhóm bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ trên 60 tuổi. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 63 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ ≥60 tuổi, giai đoạn IIIB-IV, điều trị hóa chất phác đồ Paclitaxel-Carboplatin tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội và BV K. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng cơ năng đạt 66,6%; Không có bệnh nhân nào đạt đáp ứng hoàn toàn, tỷ lệ đáp ứng một phần 31,7%, bênh giữ nguyên 49,2%, bệnh tiến triển 19%; Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ đáp ứng thực thể khi phân tích với các yếu tố: giới, nhóm tuổi, chỉ số PS, bệnh phối hợp, liều điều trị, giai đoạn bệnh, mô bệnh học và số vị trí di căn xa. Kết luận: Phác đồ Paclitaxel-Carboplatin đạt hiệu quả và độ an toàn trong điều trị bệnh nhân cao tuổi ung thư phổi không tế bào nhỏ. Từ khóa: Ung thư phổi không tế bào nhỏ; bệnh nhân cao tuổi ABSTRACT Aims: To evaluate treatment outcome of paclitaxel-carboplatin in patients with non-small cell lung cancer, over 60 years of age. Population and methods: A cohort study on 63 patients over 60 years of age with stage IIIB-IV non-small cell lung cancer given by Paclitaxel-Carboplatin at cancer hospital Results: Clinical sytoms improved 66,6%; complete response rate (CR) was 0%, partial response rate (PR) was 31,7%, stable disease (SD) 49,2%, progressive disease (PD) 19%. This research has no statistically significant differences in response rate between sex, age, PS, additional diseases, dose, stage, pathology and metastasis. Conclusion: Paclitaxel-carboplatin therapy is good response and safety for elderly patients with NSCLC. Key words: NSCLC, old patient. ĐẶT VẤN ĐỀ Vinorelbine) được coi là chuẩn cho hóa trị bước một UTPKTBN giai đoạn tiến xa hoặc di căn bởi khả Điều trị UTPKTBN gồm ba phương pháp chính năng cải thiện tỷ lệ đáp ứng, thời gian sống thêm và là phẫu thuật, xạ trị và nội khoa. Việc lựa chọn chất lượng sống của người bệnh. Trong đó, phác đồ phương pháp điều trị tùy thuộc vào giai đoạn bệnh, Paclitaxel - Carboplatin đã được chứng minh có hiệu mô bệnh học và nhiều yếu tố khác. Trong đó, hóa trị quả và an toàn với những bệnh nhân cao tuổi qua đóng vai trò chủ đạo trong điều trị UTPKTBN giai nhiều thử nghiệm lâm sàng, đã trở thành phác đồ đoạn muộn. được ưa thích nhất trên thế giới[1]. Từ hơn hai thập kỷ nay, phác đồ hóa trị phối Ở Việt Nam, phác đồ Paclitaxel - Carboplatin hợp nhóm platinum (Cisplatin, Carboplatin) với một cũng đã được sử dụng trong điều trị UTPKTBN giai thuốc thế hệ thứ ba (Taxane, Gemcitabine, đoạn IIIB, IV nhiều năm. Một số nghiên cứu gần đây 1 PGS.TS. Bộ môn Ung thư Đại học Y Hà Nội - Khoa Nội 4 - Bệnh viện K 2 BSNT Ung thư, Đại học Y Hà Nội 3 ThS.BS. Khoa Chăm sóc giảm nhẹ - Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội 168 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
- HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT cho kết quả khác nhau khi so sánh tỷ lệ đáp ứng ở hóa chất. Ngoài ra bệnh nhân được điều trị phối hợp nhóm trẻ tuổi và cao tuổi. Theo Lê Thị Huyền Sâm nhằm nâng cao kết quả điều trị như: chọc hút, dẫn (2012) tỷ lệ đáp ứng giữa 2 nhóm này là như nhau, lưu dịch màng phổi, màng tim, thuốc giảm đau, an trong khi nghiên cứu của Lê Thu Hà (2009) ghi nhận thần ... Khi bệnh nhân gặp tác dụng phụ độ 3, 4 thì tỷ lệ đáp ứng ở nhóm trẻ tuổi cao hơn rõ rệt so với được can thiệp như kháng sinh, thuốc kích thích nhóm cao tuổi[2],[3]. Tuy nhiên, chưa thấy nghiên cứu dòng bạch cầu hạt, truyền máu ... nào đi sâu phân tích hiệu quả của phác đồ này ở Các bước tiến hành nhóm bệnh nhân cao tuổi. Chính vì vậy, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài này với mục tiêu: Đánh Ghi nhận đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng giá đáp ứng của phác đồ Paclitaxel-Carboplatin trên Tuổi, giới, đánh giá toàn trạng theo chỉ số PS nhóm bệnh nhân tuổi ≥60. (ECOG Performance Status), các triệu chứng cơ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU năng, thực thể, toàn thân. Đối tượng nghiên cứu Đánh giá hiệu quả điều trị của phác đồ Thời điểm đánh giá: Đánh giá đáp ứng điều trị Nghiên cứu được tiến hành trên 63 bệnh nhân sau 3 và 6 chu kỳ hóa trị. UTPKTBN ≥60 tuổi, giai đoạn IIIB-IV được điều trị bằng hóa chất phác đồ Paclitaxel-Carboplatin tại Đánh giá theo các thông tin thu được về lâm Bệnh viện Ung bướu Hà Nội và BV K. sàng và cận lâm sàng. Tiêu chuẩn lựa chọn Đánh giá đáp ứng với điều trị hóa chất Bệnh nhân >=60 tuổi, chẩn đoán lần đầu là ung + Đáp ứng cơ năng: Sự thuyên giảm các triệu thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB-IV. Chỉ số chứng cơ năng trên lâm sàng. PS≤2 (theo ECOG-Eastern Cooperative Oncology + Đáp ứng thực thể: Đánh giá theo tiêu chuẩn Group). đánh giá đáp ứng khối u đặc (RECIST- Response Được điều trị tối thiểu 3 chu kỳ hoá chất với Evaluation Criteria In Solid Tumors) phiên bản 1.1[3]. phác đồ Paclitaxel – Carboplatin. Có hồ sơ lưu trữ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU đầy đủ thông tin cần thiết cho nghiên cứu Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Tiêu chuẩn loại trừ Bệnh nhân có di căn não, mắc ung thư thứ 2 Bảng 1. Đặc điểm phân bố về tuổi trước đó hoặc đồng thời. Nhóm tuổi Số BN Tỷ lệ % Mắc bệnh phối hợp nặng, có chống chỉ định 60 - 64 36 57,1 điều trị hoá chất, bệnh nhân bỏ dở điều trị. 65 - 69 17 27,0 Phương pháp nghiên cứu ≥70 10 15,9 Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, Tổng 63 100 phối hợp hồi cứu và tiến cứu. Cỡ mẫu Nhận xét: Bệnh nhân trong nghiên cứu chủ yếu thuộc nhóm tuổi 60-69, chiếm 84,1%; nhóm ≥70 tuổi Theo công thức tính cỡ mẫu cho việc ước tính chiếm 15,9%. Tuổi trung vị của bệnh nhân trong một tỷ lệ. nghiên cứu là 64. Bệnh nhân lớn tuổi nhất là 75. p(1 - p) n = Z21-/2 Bảng 2. Bệnh lý khác phối hợp (p)2 Bệnh phối hợp Số BN Tỷ lệ % Cỡ mẫu tính tối thiểu là 56 bệnh nhân Bệnh hô hấp 5 7,9 Phác đồ điều trị Bệnh tiêu hóa 6 9,5 + Paclitaxel 175mg/m2 da, truyền tĩnh mạch Bệnh tim mạch 11 17,4 ngày 1. Bệnh nội tiết 4 6,3 + Carboplatin AUC 5, truyền tĩnh mạch ngày 1. Bệnh xương khớp 2 3,2 Chu kỳ 21 ngày. Bệnh thần kinh 1 1,6 Các bệnh nhân trong nghiên cứu được dùng Kết hợp 2 bệnh 7 11,1 thuốc chống nôn, chống sốc trước và sau khi truyền Không bệnh kết hợp 40 63,5 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 169
- HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT Nhận xét: Có 36,5% bệnh nhân trong nghiên chiếm 17,4%, tiếp theo là tiêu hóa 9,5%, hô hấp cứu có bệnh kết hợp, hay gặp nhất là tim mạch 7,9%. Tỷ lệ mắc 2 bệnh kết hợp là 11,1%. Đáp ứng điều trị Biểu đồ 1. Đáp ứng cơ năng Nhận xét: Phần lớn bệnh nhân không còn triệu chứng hoặc thuyên giảm các triệu chứng cơ năng sau điều trị; 20,6% số bệnh nhân không có cải thiện triệu chứng; tuy nhiên 12,7% có tình trạng lâm sàng xấu hơn. Biểu đồ 2. Đáp ứng thực thể 170 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
- HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT Nhận xét: Không có bệnh nhân nào đạt đáp ứng hoàn toàn. Tỷ lệ đáp ứng toàn bộ là 31,7%; tỷ lệ bệnh giữ nguyên là 49,2%; tỷ lệ bệnh tiến triển là 19%. Nam 18 (38,3) 29 (61,7) 47 (100) Bảng 3. Đáp ứng theo giai đoạn bệnh Nữ 2 (12,5) 14 (87,5) 16 (100) 0,07 Tình trạng đáp ứng thực thể Tống Tổng 20 (31,7) 43 (68,3) 63 (100) Giai đoạn n (%) p n (%) ĐƯ Không ĐƯ Nhận xét: Tỷ lệ đáp ứng trong nhóm bệnh nhân nữ là 12,5%, thấp hơn so với đáp ứng 38,3% ở nam IIIB 3 (42,9) 4 (57,1) 7 (100) giới. Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa IV 17 (30,4) 39 (69,6) 56 (100) 0,67 thống kê với p=0,07. Tổng 20 (31,7) 43 (68,3) 63 (100) Bảng 7. Đáp ứng theo nhóm tuổi Nhận xét: Tỷ lệ đáp ứng ở nhóm bệnh nhân giai Tình trạng đáp ứng đoạn IIIB là 42,9%, cao hơn so với 30,4% ở nhóm Nhóm thực thể n (%) Tổng p bệnh nhân giai đoạn IV, tuy nhiên sự khác biệt tuổi n (%) không có ý nghĩa thống kê với p=0,67. ĐƯ Không ĐƯ 60-69 17 (32,1) 36 (67,9) 53 (100) Bảng 4. Đáp ứng theo liều điều trị ≥70 3 (30,0) 7 (70,0) 10 (100) 1,0 Tình trạng đáp ứng Tống 20 (31,7) 43 (68,3) 63 (100) Liều điều trị thực thể n (%) Tổng p (theo liều chuẩn) n (%) ĐƯ Không ĐƯ Nhận xét: Tỷ lệ đáp ứng ở nhóm bệnh nhân 60- 49 69 tuổi là 32,1%, cao hơn so với 30% ở nhóm bệnh ≥85% 17 (34,7) 32 (65,3) nhân ≥70 tuổi. Tuy nhiên sự khác biệt này không có (100) ý nghĩa thống kê với p=1,0. 14 80-85% 3 (21,4) 11 (78,6) 0,52 (100) Bảng 8. Đáp ứng theo số vị trí di căn xa 20 (31,7) 43 (68,3) 63 Tổng Tình trạng đáp ứng (100) Số vị trí p thực thể n (%) Tổng di căn n (%) Nhận xét: Tỷ lệ đáp ứng ở nhóm bệnh nhân xa ĐƯ Không ĐƯ được điều trị liều ≥85% là 34,7%, cao hơn so với tỷ lệ đáp ứng 21,4% ở nhóm bệnh nhân điều trị liều Không 3 (42,9) 4 (57,1) 7 (100) 0,72 di căn 80 - 85%. Tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p=0,52. 1 vị trí 9 (33,3) 18 (66,7) 27 (100) ≥2 vị trí 8 (27,6) 21 (72,4) 29 (100) Bảng 5. Đáp ứng theo mô bệnh học Tống 20 (31,7) 43 (68,3) 63 (100) Tình trạng đáp ứng Mô bệnh học thực thể n (%) Tổng p Nhận xét: Tỷ lệ đáp ứng ở nhóm bệnh nhân ĐƯ Không ĐƯ n (%) không di căn là 42,9%, cao hơn so với nhóm di căn 1 vị trí (33,3%) và nhóm di căn ≥2 vị trí (27,6%). Tuy UTBM tuyến 15 (33,3) 30 (66,7) 45 (100) nhiên không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về UTBM không 5 (27,8) 13 (72,2) 18 (100) 0,67 tỷ lệ đáp ứng giữa 3 nhóm này, p=0,72. tuyến BÀN LUẬN Tổng 20 (31,7) 43 (68,3) 63 (100) Liều và chu kỳ điều trị Nhận xét: Tỷ lệ đáp ứng ở nhóm UTBM tuyến là 33,3% cao hơn nhóm không tuyến là 27,8%. Tuy Trong thực hành lâm sàng thường ứng dụng 6 nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê chu kỳ trên một bệnh nhân. Tổng số chu kỳ hóa chất với p=0,67. đã điều trị cho 63 bệnh nhân trong nghiên cứu là 315 chu kỳ, trung bình 5 chu kỳ/ bệnh nhân. Trong đó Bảng 6. Đáp ứng theo giới bệnh nhân điều trị đủ 6 chu kỳ chiếm tỷ cao nhất 65,1%, bệnh nhân điều trị 3 chu kỳ chiếm 31,7%, chỉ Tình trạng đáp ứng thực có 1 bệnh nhân (1,6%) dừng hóa trị sau 4 chu kỳ do Tổng thể n (%) Giới p tăng men gan độ 2 không hồi phục và 1 bệnh nhân n (%) ĐƯ Không ĐƯ (1,6%) dừng hóa trị sau 5 chu kỳ chuyển điều trị triệu TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 171
- HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT chứng do bệnh tiến triển, thể trạng kém. Theo trên bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn tiến xa ở mọi Shenshawy (2012) trung bình là 4 chu kỳ/ bệnh lứa tuổi thì kết quả của chúng tôi không có sự khác nhân[5]. Lý do mà đa số bệnh nhân có liệu trình điều biệt. Ohe Y và cs (2007) nghiên cứu 602 bệnh nhân trị là 3 hoặc 6 chu kỳ là bệnh nhân được đánh giá ghi nhận tỷ lệ đáp ứng là 32,4%[7]. Điều này cho thấy sau 3 và 6 chu kỳ hóa trị, những bệnh nhân không phác đồ Paclitaxe l- Carboplatin vẫn đạt được hiệu đáp ứng với phác đồ hoặc bệnh tiến triển sau 3 chu quả điều trị khi dùng cho bệnh nhân cao tuổi. kỳ sẽ dừng điều trị, còn lại tiếp tục điều trị tới 6 chu Mối liên quan giữa đáp ứng thực thể với một số kỳ rồi đánh giá lại. Nghiên cứu của Lê Thu Hà (2009) yếu tố và Lê Thị Huyền Sâm (2012) cũng cho thấy số bệnh nhân điều trị đủ 6 chu kỳ chiếm tỷ lệ cao lần lượt là Tỷ lệ đáp ứng ở nhóm bệnh nhân giai đoạn IIIB 73,3% và 59,7% tương tự như kết quả của chúng là 42,9%, cao hơn so với nhóm giai đoạn IV là tôi[2][3]. 30,4%, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa. Tỷ lệ đáp ứng trong nhóm bệnh nhân được điều trị Trong nghiên cứu của chúng tôi đa phần bệnh liều ≥85% là 34,7%, cao hơn so với tỷ lệ đáp ứng nhân dùng liều ≥85% chiếm tỷ lệ 77,8%, số bệnh 21,4% ở nhóm bệnh nhân điều trị liều
- HUYẾT HỌC - TỔNG QUÁT TÀI LIỆU THAM KHẢO standard every 3-weeks versus weekly paclitaxel with carboplatin. Egyptian Journal of Chest 1. Junya Zhu, Dhruv B. Sharma, Aileen B. Chen, et Diseases and Tuberculosis, 61: 485-93. al (2013). Comparative Effectiveness of Three Platinum-Doublet Chemotherapy Regimens in 6. Quoix E, Zalcman G, Oster JP, et al (2011). Elderly Patients With Advanced Non–Small Cell Carboplatin and weekly paclitaxel doublet Lung Cancer. Cancer, 119: 2048-60. chemotherapy compared with monotherapy in elderly patients with advanced non-small-cell 2. Lê Thu Hà (2009), Đánh giá hiệu quả và độ an lung cancer: IFCT-0501 randomised, phase 3 toàn phác đồ Paclitaxel – Carboplatin trong điều trial. Lancet, 378 (9796): 1079-88. trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB – IV, luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Y Hà Nội. 7. Ohe Y, Ohashi Y, Kubota K et al (2007). Randomized phase III study of cisplatin plus 3. Lê Thị Huyền Sâm (2012), Đánh giá kết quả điều irinotecan versus carboplatin plus paclitaxel, trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB - cisplatin plus gemcitabine, and cisplatin plus IV bằng phác đồ Paclitaxel- Carboplatin tại Hải vinorelbine for advanced non-small-cell lung Phòng, luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Y Hà cancer: Four - Arm Cooperative Study in Japan. Nội. Ann Oncol, 18(2), 317-23. 4. Isamu Okamoto, Eiji Moriyama, Shinji Fujii et al 8. Langer C, Li S, Schiller J et al (2007). (2005). Phase II Study of Carboplatin – Randomized phase II trial of Paclitaxel plus Paclitaxel Combination Chemotherapy in Elderly carboplatin or gemcitabine plus cisplatin in Patients with Advanced Non-small Cell Lung Eastern Cooperative Oncology Group Cancer. Jpn J Clin Oncol, 35(4): 188–94. performance status 2 non-small-cell lung cancer 5. Hala Mohamed El-Shenshawy, Saleh Taema, patients: ECOG 1599. J Clin Oncol, 25(4): 41-23. Eman El-Zahaf, et al (2012). Advanced non- small cell lung cancer in elderly patients: The TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 173
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá đáp ứng và tác dụng không mong muốn của phác đồ Gemcitabin - Cisplatin trong điều trị dẫn đầu ung thư vòm mũi họng giai đoạn III – IVA tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An
6 p | 12 | 5
-
Đánh giá đáp ứng virut ở bệnh nhân viêm gan virut C mạn tính điều trị bằng phác đồ Peg-interferon alpha 2a kết hợp ribavirin tại Bệnh viện Nhân dân 115
5 p | 51 | 3
-
Đánh giá đáp ứng điều trị của phác đồ Bortezomib Dexamethasone trên bệnh nhân đa u tủy xương: Tổng kết 5 năm 2014-2018
7 p | 42 | 3
-
Đánh giá đáp ứng hóa trị bước 2 phác đồ FOLFIRI – BEVACIZUMAB trên bệnh nhân ung thư đại trực tràng di căn tại Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng
6 p | 6 | 3
-
Đánh giá đáp ứng, thời gian sống thêm trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV bằng phác đồ Pemetrexed – Carboplatin
5 p | 8 | 3
-
Đánh giá hiệu quả của phác đồ Ledipasvir phối hợp Sofosbuvir trong đáp ứng sinh hóa và xơ hóa ở người bệnh viêm gan C mạn kiểu gen 6 tại Bệnh viện thành phố Thủ Đức
8 p | 11 | 3
-
Đánh giá đáp ứng điều trị bước đầu u lympho nguyên phát trung thất bằng phác đồ RDaEPOCH tại Bệnh viện Ung thư Quốc gia 2019-2022
6 p | 12 | 3
-
Đáp ứng của hóa trị phác đồ Irinotecan-Cisplatin trên ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan tràn
5 p | 3 | 2
-
Đánh giá đáp ứng và tác dụng không mong muốn của phác đồ mDCF trong điều trị ung thư biểu mô vảy thực quản giai đoạn IV tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An
7 p | 7 | 2
-
Đánh giá đáp ứng, thời gian sống thêm trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III bằng phác đồ Paclitaxel – Carboplatin kết hợp với xạ trị
8 p | 3 | 2
-
Đáp ứng của phác đồ TCX trong điều trị ung thư dạ dày giai đoạn muộn tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội và một số yếu tố liên quan
8 p | 37 | 2
-
Đánh giá đáp ứng của phác đồ etoposide – carboplatin trên bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan tràn
4 p | 35 | 2
-
Đánh giá hiệu quả của phác đồ TCF điều trị tân bổ trợ ung thư hạ họng - thanh quản giai đoạn III, IVA-B
5 p | 8 | 1
-
Đáp ứng của phác đồ 4AC-4T liều dày trong điều trị tân bổ trợ ung thư vú giai đoạn III
9 p | 4 | 1
-
Đánh giá đáp ứng phác đồ xạ trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III tại Trung tâm Ung Bướu Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình
8 p | 5 | 1
-
Đánh giá đáp ứng điều trị ung thư biểu mô vảy hạ họng giai đoạn III – IV (M0) bằng phác đồ Cisplatin – Taxane – 5 FU trước phẫu thuật và/hoặc xạ trị
5 p | 4 | 1
-
Đánh giá đáp ứng của hóa trị có Oxaliplatin phối hợp Bevacizumab trong điều trị ung thư đại tràng di căn tại Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu – Bệnh viện Bạch Mai
4 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn