intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh lý màng trước võng mạc

Chia sẻ: ViHinata2711 ViHinata2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

47
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, phẫu thuật cắt dịch kính (CDK), bóc màng trước võng mạc (MTVM) cho 33 bệnh nhân (BN) tại khoa Chấn thương bệnh viện Mắt Trung ương từ 06/2006 đến 10/2007.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh lý màng trước võng mạc

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT<br /> BỆNH LÝ MÀNG TRƯỚC VÕNG MẠC<br /> ĐỖ NHƯ HƠN<br /> <br /> Bệnh viện Mắt TW<br /> PHẠM THỊ BÍCH MẬN<br /> <br /> Bệnh viện Bạch Mai<br /> TÓM TẮT<br /> Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, phẫu thuật cắt dịch kính<br /> (CDK), bóc màng trước võng mạc (MTVM) cho 33 bệnh nhân (BN) tại khoa Chấn<br /> thương bệnh viện Mắt Trung ương từ 06/2006 đến 10/2007. Kết quả: Tỷ lệ BN nữ<br /> (60,6%), cao hơn nam (39,4%). Tuổi trung bình là 43,70  19,43; Tuổi trung bình của<br /> nam (38,46  22,32) thấp hơn nữ (47,10  17,12). BN trên 50 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất<br /> (48,5%). MTVM nguyên phát (39,4%) ít hơn MTVM thứ phát (60,6%). Tuổi trung bình<br /> của MTVM nguyên phát (58,54  9,93) cao hơn MTVM thứ phát (34,05  18,03).<br /> Nguyên nhân thứ phát chủ yếu trong nhóm nghiên cứu là sau phẫu thuật BVM (50%),<br /> sau đó là viêm MBĐ (25%) và các nguyên nhân khác. Kết luận: kết quả phẫu thuật khả<br /> quan, đã đem lại cải thiện đáng kể cả về giải phẫu và chức năng thị giác cho người<br /> bệnh.<br /> Từ khoá: Màng trước võng mạc.<br /> <br /> Bệnh thường tiến triển theo xu<br /> hướng nặng dần, với những biến chứng<br /> co kéo võng mạc vùng hoàng điểm (HĐ),<br /> việc điều trị nội khoa không đem lại kết<br /> quả. Phẫu thuật CDK bóc MTVM là một<br /> phương pháp khả quan để điều trị bệnh<br /> lý này, nhằm cải thiện thị lực và chức<br /> năng thị giác.<br /> Ở Việt Nam, chưa có một nghiên<br /> cứu nào về vấn đề này, chúng tôi thực<br /> hiện đề tài nhằm các mục tiêu chính sau:<br /> 1.<br /> Đánh giá kết quả điều trị phẫu<br /> thuật CDK bóc MTVM.<br /> 2.<br /> Nhận xét một số đặc điểm kỹ thuật<br /> của phẫu thuật.<br /> <br /> I.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> MTVM là một bệnh lý khá phức<br /> tạp trong nhóm bệnh về dịch kính-võng<br /> mạc, trong y văn MTVM được nhắc đến<br /> với những thuật ngữ: Macular pucker,<br /> cellophane<br /> maculopathy,<br /> epiretinal<br /> membrane, .... [33]. Trên lâm sàng,<br /> MTVM được chia làm 2 hình thái:<br /> MTVM vùng hoàng điểm vô căn<br /> (nguyên phát), thường gặp ở người cao<br /> tuổi và liên quan chặt chẽ tới tình trạng<br /> bong dịch kính sau. MTVM thứ phát có<br /> thể gặp ở mọi lứa tuổi, liên quan đến tình<br /> trạng viêm dịch kính, thường xảy ra sau<br /> một số trường hợp: phẫu thuật nội nhãn;<br /> bệnh lý hắc - võng mạc; chấn thương;<br /> bệnh lý dịch kính…<br /> <br /> II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG<br /> PHÁP<br /> <br /> 46<br /> <br /> võng mạc, đai củng mạc, lấy TTT đục,<br /> đặt IOL.<br /> Đánh giá và phân loại kết quả phẫu<br /> thuật sau 3, 6 tháng.<br /> o<br /> Kết quả về giải phẫu: tình trạng cải<br /> thiện MTVM, tổn thương hoàng điểm,<br /> chiều dày VMTT và thể tích hoàng điểm<br /> so với trước mổ.<br /> o<br /> Kết quả về chức năng: thị lực trung<br /> bình, thị lực qua các thời điểm, sự cải<br /> thiện thị lực, và các triệu chứng cơ năng.<br /> o<br /> Kết quả xử lý biến chứng: các kỹ<br /> thuật xử lý biến chứng và kết quả đạt<br /> được<br /> o<br /> Đánh giá kết quả phẫu thuật chung<br /> Kết quả phẫu thuật tốt: giải phẫu<br /> tốt; thị lực tăng<br /> Kết quả trung bình: giải phẫu trung<br /> bình; thị lực giữ nguyên<br /> Kết quả kém: giải phẫu kém; thị<br /> lực giảm.<br /> 2.3. Thu thập và xử lý số liệu<br /> Các số liệu thu thập qua bệnh án<br /> mẫu và các tư liệu ảnh.<br /> Xử lý số liệu bằng thuật toán thống<br /> kê y học.<br /> <br /> 2.1. Đối tượng nghiên cứu<br /> Những BN được phẫu thuật CDK<br /> bóc MTVM tại khoa Chấn thương BV<br /> Mắt Trung ương.<br /> *<br /> Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân<br /> MTVM nguyên phát giai đoạn 2.<br /> MTVM thứ phát, thị lực kém.<br /> BN có điều kiện về kinh tế, sau khi<br /> được giải thích về tiên lượng, tự nguyện<br /> chấp nhận phẫu thuật và theo dõi sau<br /> phẫu thuật theo đúng yêu cầu của nghiên<br /> cứu.<br /> *<br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Mắt có tổn thương đục các môi<br /> trường trong suốt (sẹo giác mạc, đục<br /> TTT, dịch kính nhiều) không quan sát<br /> được tình trạng MTVM.<br /> Mắt có các tổn thương phức tạp: thị<br /> thần kinh, BVM quá nặng đã điều trị thất<br /> bại...<br /> BN quá già, yếu hoặc có bệnh toàn<br /> thân nặng kèm theo.<br /> 2.2. Phương pháp nghiên cứu<br /> Thiết kế nghiên cứu: thử nghiệm<br /> lâm sàng, tiến cứu, không đối chứng.<br /> Cỡ mẫu n =33 mắt.<br /> Đánh giá và phân loại thị lực theo<br /> các mức độ sau:<br /> o<br /> Thị lực kém: < 0,1.<br /> o<br /> Thị lực trung bình: từ 0,1 đến 0,6.<br /> o<br /> Thị lực tốt:  0,7.<br /> Chẩn đoán hình thái lâm sàng:<br /> MTVM nguyên phát, thứ phát.<br /> Chẩn đoán giai đoạn MTVM<br /> nguyên phát: theo Gass J.D., (1970)<br /> Các kỹ thuật phẫu thuật: CDK bóc<br /> MTVM; CDK bóc MTVM, bơm dầu<br /> silicon; CDK bóc MTVM, tháo dầu<br /> silicon; Kỹ thuật xử lý biến chứng: laser<br /> <br /> III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> 3.1. Tình hình bệnh nhân trước mổ<br /> BN đến khám và được phẫu thuật<br /> sớm nhất sau khi phát hiện bệnh sớm<br /> nhất là 1 tháng, muộn nhất là 36 tháng,<br /> thời gian trung bình 9,1  8,2 tháng.<br /> Những BN trong nhóm nghiên cứu,<br /> hầu hết ở giai đoạn nặng nên các triệu<br /> chứng cơ năng chính đã gặp là 4 triệu<br /> chứng: nhìn mờ (100%), cong và méo<br /> hình (72,6%), ám điểm gặp với tỷ lệ thấp<br /> hơn (36,4%), rối loạn sắc giác (12,1%).<br /> <br /> 46<br /> <br /> Các dấu hiệu thực thể: ngoài dấu<br /> hiệu MTVM và co kéo mạch máu còn<br /> thấy: lỗ HĐ (6 mắt). Giả lỗ HĐ (1 mắt),<br /> phù HĐ dạng nang (1 mắt)<br /> Mắt có thị lực thấp nhất: 0,01<br /> (tương đương với ĐNT 0,5m), thị lực<br /> cao nhất: 0,3 (tương đương 3/10), 17 mắt<br /> (chiếm 51,5 %) thị lực kém (
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2