Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt túi mật nội soi điều trị viêm túi mật cấp tại Bệnh viện Thanh Nhàn
lượt xem 3
download
Sỏi túi mật là bệnh lý khá phổ biến tại Việt Nam. Trước đây chúng tôi vẫn áp dụng phẫu thuật cắt túi mật kinh điển cho các bệnh nhân bị sỏi túi mật có triệu chứng. Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật cắt túi mật nội soi điều trị viêm túi mật cấp tại Bệnh viện Thanh Nhàn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt túi mật nội soi điều trị viêm túi mật cấp tại Bệnh viện Thanh Nhàn
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC BỆNH VIỆN THANH NHÀN LẦN THỨ VIII NĂM 2022 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT TÚI MẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ VIÊM TÚI MẬT CẤP TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN Đào Quang Minh*, Nguyễn Văn Phước*, Nguyễn Văn Trường* TÓM TẮT 6 TREATMENT OF ACUTE Sỏi túi mật là bệnh lý khá phổ biến tại Việt CHOLECYSTITIS AT THANH NHAN Nam. Trước đây, phương pháp điều trị sỏi túi HOSPITAL mật có triệu chứng được áp dụng là phẫu thuật Gallstones are quite common disease in mở kinh điển. Philipe Mouret đã đưa ra phương Vietnam. Previously, the treatment method for pháp điều trị sỏi túi mật bằng phẫu thuật nội soi symptomatic gallbladder stones was classical cắt túi mật từ năm 1987. Phương pháp này được open surgery. Philipe Mouret introduced the áp dụng rộng rãi tại tuyến y tế cơ sở nói chung và method of treating gallbladder stones by laparoscopic cholecystectomy in 1987. This Bệnh viện Thanh Nhàn nói riêng. Mục tiêu: method is widely applied at primary health care đánh giá kết quả phẫu thuật cắt túi mật nội soi ở in general and Thanh Nhan Hospital in particular. bệnh nhân viêm túi mật cấp. Phương pháp: Objective: To evaluate the results of Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Đối tượng: tất cả laparoscopic cholecystectomy. bệnh nhân được phẫu thuật cắt túi mật nội soi tại Method: A cross-sectional descriptive study. Bệnh viện Thanh Nhàn từ 1/2017 - 12/2021. Kết Subjects: all patients underwent laparoscopic quả: Tổng số 188 bệnh nhân gồm 160 nữ và 28 cholecystectomy at Thanh Nhan Hospital from nam. Thời gian phẫu thuật trung bình: 71,56 ± 1/2017 to 12/2021. 13,5 phút; Thời gian nằm viện: 6 ngày. Tai biến Result: A total of 188 patients including 160 thủng túi mật 9 (4.78%). Tổn thương ống mật women and 28 men chủ 2 trường hợp (1,60%). Kết luận: Phẫu thuật Average surgery time: 71.56 ± 13.5 minutes; cắt túi mật nội soi có nhiều ưu điểm. Có thể thực Stay Time in hospital: 8 days. Gallbladder hiện an toàn cắt túi mật nội soi cho viêm túi mật perforation 9 cases (4.48%). Injury to the cấp tại Bệnh viện Thanh Nhàn common bile duct in 2 cases (1.60%). Conclusion: Laparoscopic cholecystectomy Từ khóa: Sỏi túi mật, điều trị, phẫu thuật, nội has many advantages. Laparoscopic soi, cắt túi mật cholecystectomy for acute cholecystitis can be performed safely at Thanh Nhan Hospital. SUMMARY Key word: Gallbladder stones, treatment, RESULTS OF LAPAROSCOPIC endoscopic, surgery, cholecystectomy CHOLECYSTECTOMY FOR THE I .ĐẶT VẤN ĐỀ *Bệnh viện Thanh Nhàn Sỏi túi mật là bệnh lý khá phổ biến tại Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Phước Việt Nam. Trước đây chúng tôi vẫn áp dụng Email: drphuocbvtn@gmail.com phẫu thuật cắt túi mật kinh điển cho các bệnh ĐT: 0915093003 nhân bị sỏi túi mật có triệu chứng. Philipe Ngày nhận bài: 18/5/2022 Mouret lần đầu tiên mổ nội soi cắt túi mật Ngày phản biện khoa học: 15/6/2022 thành công vào năm 1987 [3], [5], [6], [9], từ Ngày duyệt bài: 28/6/2022 34
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 đó đến nay nó đã được các phẫu thuật viên Tiêu chuẩn loại trừ : coi là “tiêu chuẩn vàng” để điều trị sỏi túi Chống chỉ định phẫu thuật nội soi mật nói riêng và các bệnh lý túi mật nói Hồ sơ không đầy đủ dữ kiện nghiên cứu chung. Phương pháp này không những hiệu Phương pháp nghiên cứu quả và an toàn như trong mổ hở mà còn đem Hồi cứu, mô tả cắt ngang lại nhiều lợi ích cho người bệnh, đặc biệt về Thu thập số liệu qua hồ sơ bệnh án theo giá trị thẩm mỹ và khả năng phục hồi sau mẫu bệnh án nghiên cứu. mổ. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS Từ tháng 5 năm 2005, bệnh viện trường Các chỉ tiêu nghiên cứu Thanh Nhàn đã áp dụng phương pháp này, Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng đến nay đã thu được kết quả bước đầu. Vì trước phẫu thuật vậy, chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm Thời gian phẫu thuật mục tiêu: Các tai biến trong phẫu thuật Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt túi mật Kết quả sớm sau mổ nội soi. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tuổi và giới Đối tượng nghiên cứu Nam: 22 chiếm 29.73%, nữ: 52 chiếm Tất cả bệnh nhân được phẫu thuật nội soi 70.27%. Tỷ lệ nữ/nam = 2.36/1 cắt túi mật tại Bệnh viện Thanh Nhàn từ Tuổi trung bình: 51 10,2. Tuổi nhỏ 1/2017 đến 12/2021. nhất: 25, tuổi lớn nhất: 83. Tiêu chuẩn lựa chọn Độ tuổi thường gặp nhất: 40-60, chiếm 60 Bệnh nhân chẩn đoán viêm túi mật do sỏi trường hợp (81.08%). Có hồ sơ bệnh án đầy đủ, rõ ràng. Triệu chứng lâm sàng Bảng 1: triệu chứng cơ năng Bệnh nhân Triệu chứng cơ năng Mổ < 72 giờ Mổ ≥ 72 giờ n (n = 129) (n = 59) DSP 60 ( 31,9%) 55 (42,6%) 5 (8,5%) Thựợng vị 24 (12,8%) 14 (10,9%) 10 (16,9%) Vị trí DSP + thượng vị 104 (55,3%) 60 (46,5%) 44 (74,6%) Âm ỉ 74 (39,4%) 61 ( 47,3%) 13 (22%) Dữ dội 19 (10.1%) 5 (3.9%) 14 (23,8%) Tính chất Thành cơn 95 (50,3%) 63 (48,8%) 32 (54,2%) T0 < 37,50C 39( 20,7%) 35 ( 27,1%) 4 (6,8%) Nhiệt độ T0 : 37,50C - 380C 64 (34%) 50 (38,8%) 14 (23,7%) T0 > 38 0C 85 (45,2%) 44 (34,2%) 41 (69,5%) 35
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC BỆNH VIỆN THANH NHÀN LẦN THỨ VIII NĂM 2022 Nhận xét: + 85 TH (45,2%) sốt cao (T0 >380C), ở + đau bụng âm ỉ gặp 39,4% nhóm mổ ≥ 72 giờ gặp 41 TH (69,5%), trong + đau bụng dữ dội gặp ở nhóm mổ ≥ 72 khi nhóm mổ < 72 giờ chỉ gặp 44 TH giờ cao hơn nhóm mổ < 72 giờ (23,8% so (34,2%). với 3,9%). Triệu chứng cận lâm sàng : Bảng 2: kết quả siêu âm Bệnh nhân Mổ < 72 giờ Mổ ≥ 72giờ Siêu âm n (n=129) (n=59) TM to 188 (100%) 129 (100%) 59 (100%) Thành TM dày ≥ 4-6mm 40 (21,3%) 30 (23,2%) 10 (17,0%) > 6-8mm 96 (51,1%) 78 (60,5%) 18 (30,5%) > 8mm 52 (27,7%) 21 (16,3%) 31 (52,5%) TM có sỏi 172 (91,5%) 123 (95,3%) 49 (83,0%) TM không có sỏi 12 (6,4%) 4 (3,1%) 8 (13,5%) TM có polyp 4 (2,1%) 2 (1,5%) 2 (3,4%) Sỏi kẹt cổ TM 29 (15,4%) 26 (20,1%) 3 (5,1%) Dịch quanh TM 72 (38,3%) 13 (10,1%) 59 (100%) Nhận xét: 100% bệnh nhân có túi mật to và thành dày, trong đó túi mật > 8mm gặp ở nhóm ≥ 72 giờ: 52,5% cao hớn nhóm < 72 giờ : 16,3% Bảng 3: Xét nghiệm máu trước mổ Bệnh nhân Mổ < 72 giờ Mổ ≥ 72 giờ n (n = 129) (n = 59) 15 G/l 46 (24,5%) 20 (15,5%) 26 (44,1%) BCTT ≥80% 158 (84,0%) 99 (76,7%) 59 (100%) Đường huyết >7 mmol/l 45 (23,9%) 35 (27,1%) 10 (16,9%) Bilirubin > 19 mmol/l 60 (31,9%) 35 (27,1%) 25 (42,4%) GOT, GPT > 60 U/l 65 (34,6%) 41 (31,8%) 24 (40,7%) Nhận Xét: + nhóm mổ ≥ 72 giờ có 44,1% BC > 15G/l, 100% có tỉ lệ BCTT ≥ 80% + trên 50% trường hợp mổ ≥ 72 giờ có men gan và Bilirubin máu tang 36
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 Bảng 4: Thời gian phẫu thuật: Nhóm bệnh nhân Mổ 90 42 (26,2%) 15 (13,2%) 27 (58,7%) Thời gian mổ TB 71,56±13,21 56,11±13 95,45±11 Nhận xét: 73,8% trường hợp có thời gian mổ trong 90 phút, nhóm mổ < 72 giờ chiếm 86,8%, nhóm mổ ≥ 72 giờ chiếm 41,3% . Bảng 5: tai biến Nhóm bệnh nhân Mổ
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC BỆNH VIỆN THANH NHÀN LẦN THỨ VIII NĂM 2022 IV. BÀN LUẬN trong đó tăng ≥ 10G/L: 90 TH (47,9%), tăng Tuổi: Kết quả nghiên cứu cho thấy tuổi > 15G/L: 46 TH (24,5%). Tỷ lệ BC trung trung bình của BN là 56,12 ± 10,84, tuổi nhỏ tính ≥ 80% gặp 158 TH (84,0%). Thống kê nhất là 16 tuổi, tuổi cao nhất là 84 tuổi. Độ cho thấy ở nhóm mổ ≥ 72 giờ: bệnh nhân có tuổi từ 60 - 79 gặp nhiều nhất chiếm 41% kết số lượng bạch cầu trên 15G/L và tỷ lệ BC quả thủ được cũng tương tự 1 số nghiên cứu trung tính ≥ 80%, cao hơn rất nhiều so với trong nước. nhóm mổ < 72 giờ (44,1% và 100% so với Triệu chứng cơ năng: 15,5% và 76,7%). VTMC là một tình trạng nhiễm khuẩn cấp Bảng 3 cho thấy 60 TH tăng bilirubin máu tính do đó dấu hiệu sốt có liên quan đến thời (31,9%). Trong đó có 11 TH có dãn nhẹ gian mắc bệnh của BN. Bảng 1 cho thấy: đường mật qua SA, khi tiến hành chụp cắt 100% TH có sốt; 85 TH (45,2%) sốt cao (T0 lớp vi tính ở 11 TH trên không thấy sỏi OMC >380C), ở nhóm mổ ≥ 72 giờ gặp 41 TH đi kèm. GOT, GPT tăng > 60 UI/l gặp ở 65 (69,5%), trong khi nhóm mổ < 72 giờ chỉ gặp TH (34,6%). 44 TH (34,2%), khác biệt có ý nghĩa với P < Các TH thấy tăng bilirubin, GOT, GPT, 0,001. Nghiên cứu của các tác giả cho thấy tỷ đường máu thƣờng đến viện muộn ≥ 72 giờ lệ bệnh nhân sốt qua các nghiên cứu rất khác kể từ khi có triệu chứng đến lúc mổ và nhau thƣờng với tổn thương VTM hoại tử, sự khác Kết quả nghiên cứu cho thấy 100% bệnh biệt có ý nghĩa (P 90 phút có 42 TH tương tự. (26,2%), nhóm mổ < 72 giờ 15 TH Thống kê tính chất đau cho thấy đau âm ỉ: (13,2%), nhóm mổ ≥ 72 giờ 27 TH (58,7%). 39,4%, đau thành cơn: 50,3%, có 19 TH Nhận xét: phần lớn thời gian mổ ≤ 90 phút là (10,1%) đau dữ dội. Cơn đau dữ dội thường của nhóm mổ < 72 giờ, ngược lại thời gian gặp trong các trường hợp VTM hoại tử. mổ > 90 phút đa số thuộc nhóm mổ ≥ 72 giờ. Cận lâm sàng : Thời gian mổ trung bình 71,56 ± 13,21 phút, Một số TH nhập viện muộn (≥ 72 giờ) nhóm mổ < 72 giờ: 56,11 ± 13 phút, nhóm hoặc BN đã sử dụng các thuốc kháng sinh, mổ ≥ 72 giờ: 95,45 ± 11 phút, kháng viêm nên quá trình viêm có phần nào Qua nghiên cứu chúng tôi rất thống nhất bị ngăn chặn và do đó số lựợng bạch cầu với nhận định của một số tác giả về thời gian trong máu không tăng cao. Kết quả bảng 3 mổ trung bình của CTMNS trong VTMC cho thấy: có 136 TH (72,4%) có SLBC tăng, thường dài hơn so với CTMNS nói chung. 38
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 Tai biến: Phẫu thuật cắt túi mật nội soi hiệu quả và Các tai biến chung trong PT gặp 19,4%, an toàn trong điều trị viêm túi mật cấp. nhóm mổ < 72 giờ chiếm 10,5% (12 TH), nhóm mổ ≥ 72 giờ chiếm 41,3% (19 TH) TÀI LIỆU THAM KHẢO (10,5% so với 41,3%, với P 15G/L, thành túi mật dày > 7. Lê Trường Chiến, Nguyễn Tấn Cường và 8mm và siêu âm thấy dịch quanh túi mật liên cs (2010), PT nội soi điều trị VTMC: Đánh quan có ý nghĩa đến thời gian mổ kéo dài giá lại kết quả qua 686 ca, Ngoại khoa 60 trên 90 phút (P < 0,001). Thành túi mật dày > (4,5,6), 61-67. 8mm, bạch cầu máu ngoại vi > 15G/L, liên 8. Balazs I. Lengyel. (2012), Laparoscopic quan có ý nghĩa đến tỉ lệ chuyển mổ mỡ Cholecystectomy: What is the price of (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi khâu lỗ thủng dạ dày - tá tràng tại bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 103 | 9
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh còn ống động mạch lớn
30 p | 46 | 7
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật trật khớp cùng đòn bằng nẹp móc tại bệnh viện Saigon-ITO
6 p | 67 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thực quản không mở ngực điều trị ung thư thực quản
7 p | 90 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bướu giáp đơn thuần tại Bệnh viện A Thái Nguyên theo đường mở dọc cơ ức giáp
6 p | 73 | 4
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật thương tích gân duỗi bàn tay tại bệnh viện Việt Đức
6 p | 76 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi vi phẫu các tổn thương lành tính thanh quản tại Khoa Phẫu thuật và Điều trị theo yêu cầu - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
6 p | 22 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt phần sau dây thanh bằng laser CO2 trong điều trị liệt dây thanh hai bên tư thế khép sau phẫu thuật tuyến giáp
5 p | 15 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật vi phẫu lấy máu tụ trong não vùng trên lều do tăng huyết áp tại Bệnh viện Thanh Nhàn
7 p | 18 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh viêm mũi xoang tái phát sau phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang ở người lớn
7 p | 82 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thực quản nội soi ngực trong điều trị ung thư thực quản
7 p | 114 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại bệnh viện hữu nghị việt đức trong 10 năm
4 p | 51 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị sỏi đường mật chính ngoài gan có chụp cộng hưởng từ
7 p | 34 | 2
-
Kết quả phẫu thuật 109 bệnh nhân u não thất bên
5 p | 81 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật lasik trên bệnh nhân bất đồng khúc xạ nặng
3 p | 86 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật tật khúc xạ bằng laser tại Bệnh viện mắt Quốc Tế Hoàn Mỹ
11 p | 4 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy cúi - căng cột sống ngực - thắt lưng bằng phương pháp cố định ốc chân cung và hàn xương sau bên
10 p | 77 | 1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực
5 p | 73 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn