Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019<br />
<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT TÚI MẬT NỘI SOI<br />
SAU NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG<br />
Nguyễn Văn Định*, Nguyễn Tuấn*, Nguyễn Ngọc Thao*<br />
TÓMTẮT<br />
Mở đầu: Tỉ lệ sỏi ống mật chủ (SOMC) ở những trường hợp có sỏi túi mật (STM) chiếm khoảng 5-15%. Tỉ<br />
lệ biến chứng của Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP: Endoscopic Retrograde Cholangio-Pancreatography)<br />
trong điều trị SOMC khoảng 5,1%, bao gồm 1,6% viêm tụy và 0,4% tử vong liên quan đến thủ thuật này. Phẫu<br />
thuật cắt túi mật nội soi (CTMNS) sau ERCP có tỉ lệ biến chứng và mổ hở cao hơn do khả năng viêm dính không<br />
dự đoán trước được và thời điểm phẫu thuật thích hợp vẫn còn bàn cãi.<br />
Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật CTMNS sau ERCP trong điều trị sỏi ống mật chủ và sỏi túi mật.<br />
Phương pháp nghiên cứu: 57 trường hợp được phẫu thuật CTMNS sau ERCP trong thời gian từ tháng<br />
1/2016 đến tháng 7/2018 tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn.<br />
Kết quả: Độ tuổi trung bình là 57 tuổi (25-95), tỉ lệ nữ/nam là 1,85/1. Có 39 (68,4%) trường hợp được<br />
phẫu thuật trước 72 giờ, 18 (31,6%) trường hợp được phẫu thuật sau 72 giờ làm ERCP. Sau ERCP có 1<br />
trường hợp có biến chứng chảy máu và 5 trường hợp viêm tụy. Thời gian phẫu thuật trung bình 69,3 phút.<br />
Không có trường hợp nào chuyển mổ hở. Không có biến chứng tụ dịch, dò mật hay tổn thương đường mật<br />
sau mổ. Thời gian nằm viện trung bình 4 ngày. Không có sự khác biệt về thời gian mổ, mức độ dính trong<br />
mổ, biến chứng, tỉ lệ chuyển mổ hở. Tuy nhiên, có sự khác biệt về thời gian nằm viện giữa nhóm phẫu thuật<br />
trước 72 giờ và sau 72 giờ.<br />
Kết luận: Phẫu thuật CTMNS sau ERCP, đặc biệt phẫu thuật sớm trước 72 giờ, trong điều trị SOMC kết<br />
hợp với STM là phẫu thuật an toàn, tỉ lệ biến chứng thấp, thời gian nằm viện ngắn.<br />
Từ khóa: cắt túi mật nội soi, Nội soi mật tụy ngược dòng, sỏi ống mật chủ, sỏi túi mật<br />
ABSTRACT<br />
OUTCOMES OF LAPAROSCOPIC CHOLECYSTECTOMY AFTER ENDOSCOPIC RETROGRADE<br />
CHOLANGIO-PANCREATOGRAPHY<br />
Nguyen Van Dinh, Nguyen Tuan, Nguyen Ngoc Thao<br />
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 1- 2019: 195-200<br />
Background: The incidence of common bile duct stones in the patients with cholelithiasis is about 5-15%.<br />
The post-ERCP complication rate is about 5.1%, including: 1.6%of pancreatitis and 0.4% of mortality associated<br />
with this procedure. Laparoscopic cholecystectomy afterERCP has a higher rate of complications and conversing<br />
to open surgery because of its unpredictable adhesions and the optimal interval between ERCP and LC is<br />
disputed.<br />
Objectives: To evaluate the outcome of laparoscopic cholecystectomy post-ERCP for the treatment of<br />
cholecystolithiasis.<br />
Method: The study included 57 patients withlaparoscopic cholecystectomyafter ERCP during the period<br />
from January 2016 to July 2018, at Hoan My Saigon Hospital.<br />
Results: Mean age was 57 years (25-95), female/male ratio of 1.85/1. 39 (68.4%) patients were operated<br />
<br />
<br />
Khoa Tiêu hóa, Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn<br />
Tác giả liên lạc Ths.Bs Nguyễn Văn Định ĐT: 0985977701 Email: drdinh84@yahoo.com<br />
<br />
<br />
195 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
within 72 hours and 18 (31.6%) patientswere operatedupon 72 hours afterERCP. Bleeding in 1 caseand post-<br />
ERCP pancreatitis in 5 cases are recorded. The average time of surgery was 69.3 minutes. There was no case of<br />
conversing to open surgery and no complication of fluid collection, bile fistula or biliary injury after surgery. The<br />
average hospitalization time was 4 days. There was no difference between two groups in operation time, degree of<br />
adhesion in surgery, complications, the rate of conversing to open surgery. However, there was a difference in<br />
hospitalization stay between two groups.<br />
Conclusion: Laparoscopic cholecystectomywithin 72 hours after ERCPin the treatment of cholecystolithiasis<br />
is feasible and safe with short hospital stay.<br />
Keywords: laparoscopic cholecystectomy, ERCP, common bile duct stones, gallstones<br />
ĐẶTVẤNĐỀ giờ và sau 72 giờ làm ERCP.<br />
Tỉ lệ sỏi ống mật chủ (SOMC) ở những ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU<br />
trường hợp có sỏi túi mật (STM) khá cao 5- Đối tượng nghiên cứu<br />
15%(14), tại các trung tâm lớn, điều trị Nội soi mật Mô tả loạt ca.<br />
tụy ngược dòng (ERCP: Endoscopic Retrograde Phương thức nghiên cứu<br />
Cholangio-Pancreatography) trước phẫu thuật Đối tượng nghiên cứu bao gồm những<br />
cắt túi mật nội soi (CTMNS) thường được chọn trường hợp nhập viện và điều trị tại khoa Ngoại<br />
lựa. ERCP được chỉ định trong những trường Tiêu hóa, Bệnh viện Hoàn Mỹ Sài Gòn, từ tháng<br />
hợp có bằng chứng về lâm sàng và hình ảnh của 1/2016 đến tháng 7/2018, được chẩn đoán có<br />
sỏi ống mật chủ (SOMC). Tỉ lệ biến chứng của STM kết hợp với SOMC qua các dữ liệu biểu<br />
ERCP khoảng 5,1%, bao gồm 1,6% viêm tụy và hiện lâm sàng, xét nghiệm chức năng gan, men<br />
0,4% tử vong liên quan đến thủ thuật này(10). tụy, hình ảnh (Siêu âm, Chụp cắt lớp vi tính,<br />
Hầu hết các trường hợp có STM sau làm Cộng hưởng từ đường mật), có chỉ định làm<br />
ERCP điều trị SOMC và phẫu thuật CTMNS<br />
ERCP lấy SOMC, đều được khuyến cáo phẫu<br />
trong cùng thời gian nằm viện, hoặc trong lần tái<br />
thuật cắt túi mật nếu tình trạng bệnh nhân cho<br />
nhập viện, sau khi đã điều chỉnh tình trạng bệnh<br />
phép để ngăn chặn những triệu chứng đường<br />
chưa cho phép phẫu thuật ngay, hoặc khi xuất<br />
mật tái diễn(7,10,13). Tuy nhiên, phẫu thuật hiện triệu chứng đường mật trở lại.<br />
CTMNS sau ERCP có tỉ lệ biến chứng và mổ hở<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
cao hơn do khả năng viêm dính không dự đoán<br />
Những trường hợp có kèm theo u đầu tụy, u<br />
trước được và thời điểm phẫu thuật thích hợp<br />
đoạn cuối ống mật chủ, có phẫu thuật vùng<br />
vẫn còn bàn cãi. CTMNS có thể thực hiện trước,<br />
bụng trên trước đó hoặc đã can thiệp ERCP<br />
cùng thời điểm hoặc sau ERCP. Hiệp hội Tiêu trước thời điểm nghiên cứu.<br />
hóa Anh khuyến cáo nên phẫu thuật cắt túi mật<br />
Phân tích và xử lý số liệu<br />
trong vòng 2 tuần kể từ khi chẩn đoán viêm tụy<br />
Số liệu được thu thập bao gồm đặc điểm<br />
do sỏi mật hoặc trong cùng thời diểm nhập viện<br />
nhân chủng học, lâm sàng, cậm lâm sàng, kết<br />
điều trị(10). quả ERCP, kết quả phẫu thuật. Mức độ dính<br />
Tuy nhiên, phẫu thuật CTMNS sau ERCP có trong mổ được đánh giá dựa vào thang điểm<br />
tỉ lệ biến chứng, chuyển mổ hở cao hơn và thời của Huge và cộng sự (cs): Độ 1: không dính; Độ<br />
gian thích hợp để phẫu thuật vẫn chưa rõ ràng. 2: dính nhẹ; Độ 3: dính nặng, bao bọc lấy túi mật;<br />
Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm Độ 4: dính rất nặng, bao gồm các cấu trúc xung<br />
đánh giá kết quả phẫu thuật CTMNS sau ERCP, quanh(14). Số liệu thu thập được chia làm 2 nhóm:<br />
so sánh và đánh giá kết quả phẫu thuật trước 72 Nhóm được phẫu thuật trước 72 giờ và nhóm<br />
<br />
<br />
<br />
196 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019<br />
<br />
được phẫu thuật sau 72 giờ sau làm ERCP(6). Kết tiếp tục lấy sỏi ống mật chủ. Có 01 trường hợp<br />
quả được xử lý trên phần mềm thống kê SPSS có biến chứng chảy máu sau ERCP và 5 trường<br />
20.0, sử dụng các phép kiểm định χ2 và hợp viêm tụy (Bảng 4).<br />
ANOVA, với p5mg/dL là yếu tố tiên lượng chuyển mổ hở Laparoscopic cholecystectomy is more difficult after a<br />
previous endoscopic retrograde cholangiography. HPB,<br />
với giá trị tiên đoán dương tính là 63%, giúp ích 15:230–4.<br />
trong việc tiên lượng mức độ thành công của 8. Lai JH, Chen CJ, Chu CH et al (2017). Cholecystectomy after<br />
phẫu thuật CTMNS(2). Theo Sahu, các yếu tố liên Sphincterotomy for Preventing Recurrence in Elderly<br />
Patients with Acute Cholangitis. International Journal of<br />
quan đến mức độ khó của phẫu thuật bao gồm: Gerontology, 11: 182-1855.<br />
nam giới, nồng độ bilirubin, thời gian làm ERCP, 9. Mallick R, Rank K, Ronstrom C et al (2016). Single-session<br />
túi mật co nhỏ và sỏi có kích thước lớn (>15mm laparoscopic cholecystectomy and ERCP: a valid option for<br />
the management of choledocholithiasis. Gastrointestinal<br />
trên siêu âm)(14). Endoscopy, 8(4):639-45.<br />
Nghiên cứu của chúng tôi có thời gian nằm 10. Mann K, Belgaumkar AP, Singh S et al (2013). Post–<br />
Endoscopic Retrograde Cholangiography Laparoscopic<br />
viện trung bình 4 ngày, thời gian nằm viện ở Cholecystectomy: Challenging but Safe. Journal of the Society<br />
nhóm phẫu thuật sớm ngắn hơn sơ với nhóm of Laparoendoscopic Surgeons, 17: 371–5.<br />
11. Matar Z (2006). Immediate Versus Interval Laparoscopic<br />
phẫu thuật sau 72 giờ.<br />
Cholecystectomy Post ERCP Regarding Safety. Outcome<br />
KẾTLUẬN And Cost. Internet Journal of Surgery, 12(2):9716.<br />
12. Nair SR, Kamble R. (2016). A study to assess the outcome of<br />
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy patients undergoing laparoscopic cholecystectomy post<br />
phẫu thuật cắt túi mật nội soi sau ERCP có thể ERCP, 3(3): 1318-21.<br />
13. Robert JH, Barakat MT, Girotra M, Banerjee S et al (2017).<br />
thực hiện an toàn và nguy cơ biến chứng sau mổ Practice Patterns for Cholecystectomy After Endoscopic<br />
thấp. Đặc biệt phẫu thuật sớm trước 72 giờ sau Retrograde Cholangiopancreatography for Patients With<br />
ERCP giúp rút ngắn thời gian nằm viện. Choledocholithiasis. Gastroenterology; 153: 762–71.<br />
14. Sahu D, Mathew MJ, Reddy PK, (2015). Outcome in Patients<br />
TÀILIỆUTHAMKHẢO Undergoing Laparoscopic Cholecystectomy Following<br />
ERCP; Does Timing of Surgery Really Matter? J Minim<br />
1. Ahn KS, Kim YH, Kang KJ et al (2015). Impact of<br />
Invasive Surg Sci, 4(1): e25226.<br />
Preoperative ERCP on Laparoscopic Cholecystectomy: A<br />
15. Salman B, Yilmaz U, Et al (2009). The timing of laparoscopic<br />
Case-Controlled Study with Propensity Score Matching.<br />
cholecystectomy after endoscopic retrograde<br />
World J Surg, 39(9): 2235-42.<br />
cholangiopancreaticography in cholelithiasis coexisting with<br />
2. Allen NL, Leeth RR, Finan KR et al (2006). Outcomes of<br />
choledocholithiasis. J Hepatobiliary Pancreat Surg, 16(6): 832-6.<br />
cholecystectomy after endoscopic sphincterotomy for<br />
choledocholithiasis. J Gastrointest Surg, 10(2): 292-6.<br />
3. Besselink MG, Boerma D, Schiphorst AH et al (2008). Timing Ngày nhận bài báo: 08/11/2018<br />
of cholecystectomy after endoscopic sphincterotomy for Ngày phản biện nhận xét bài báo: 07/12/2018<br />
common bile duct stones. Surg Endosc, 22:2046–50.<br />
4. De Vries A, Donkervoort SC, Geloven AA, Pierik EG (2006). Ngày bài báo được đăng: 10/03/2019<br />
Conversion rate of laparoscopic cholecystectomy after<br />
endoscopic retrograde cholangiography in the treatment of<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
200 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br />