intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị giãn não thất sau mở sọ giải áp ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

108
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu bài viết nhằm đánh giá kết quả phẫu thuật đặt van dẫn lưu não thất - ổ bụng kết hợp đặt lại bản sọ điều trị giãn não thất sau mở sọ giải áp cho các trường hợp chấn thương sọ não (CTSN) nặng. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị giãn não thất sau mở sọ giải áp ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng

t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ GIÃN NÃO THẤT<br /> SAU MỞ SỌ GIẢI ÁP Ở BỆNH NHÂN<br /> CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG<br /> Nguyễn Trọng Yên*; Đặng Hoài Lân*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: đánh giá kết quả phẫu thuật đặt van dẫn lưu não thất - ổ bụng kết hợp đặt lại bản<br /> sọ điều trị giãn não thất sau mở sọ giải áp cho các trường hợp chấn thương sọ não (CTSN)<br /> nặng. Đối tượng và phương pháp: hồi cứu mô tả 34 bệnh nhân (BN) (28 nam và 6 nữ), tuổi<br /> trung bình 40,18 ± 17,19 được chẩn đoán giãn não thất sau phẫu thuật mở sọ giải áp trên BN<br /> CTSN nặng được điều trị đặt van dẫn lưu não thất - ổ bụng kết hợp đặt lại bản sọ. Kết quả:<br /> 76,4% BN ra viện khá hơn sau phẫu thuật; BN ở nhóm ra viện sau phẫu thuật trong tình trạng<br /> di chứng vừa và nhẹ (GOS 3, 4, 5) có tiến triển tốt hơn ở thời điểm theo dõi, p < 0,05. Kết luận:<br /> đặt van dẫn lưu não thất - ổ bụng kết hợp đặt lại bản sọ là lựa chọn hợp lý trong điều trị giãn<br /> não thất sau mở sọ giải áp ở BN CTSN nặng.<br /> * Từ khóa: Giãn não thất; Mở sọ giải áp; Dẫn lưu não thất - ổ bụng.<br /> <br /> Evaluating the Results of Surgical Treatment for Hydrocephalus<br /> after Decompressive Craniectomy in Traumatic Brain Injury<br /> Summary<br /> Objectives: To evaluate the results of ventriculoperitoneal shunt combined cranioplasty<br /> surgical treatment for hydrocephalus after decompressive craniectomy in traumatic brain injury.<br /> Subjects and methods: We retrospectively reviewed 34 patients (28 male and 6 female) at<br /> average age of 40.18 ± 17.19 who were diagnosed hydrocephalus after decompressive<br /> craniectomy in head trauma and treated by surgical ventriculo - peritoneal shunt placement<br /> combined cranioplasty surgery. Result: Outcome better result after the surgery was 76.4%; the<br /> group who has good Glasgow outcome scale after surgery (GOS 3, 4, 5) had progressed better<br /> than at the time of follow-up with p < 0.05. Conclusions: Ventriculoperitoneal shunt placement<br /> combined cranioplasty surgery is approciate treatment choice for that hydrocephalus after<br /> decompressive craniectomy in traumatic brain injury.<br /> * Key words: Hydrocephalus; Decompressive craniectomy; Ventriculo - peritoneal shunt.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Mở sọ giải áp là phương pháp được<br /> áp dụng khá phổ biến và hiệu quả trong<br /> điều trị tăng áp lực nội sọ do chấn<br /> thương. Tuy nhiên, phẫu thuật mở sọ<br /> giải áp cũng để lại nhiều biến chứng khá<br /> <br /> phức tạp, ảnh hưởng nhiều đến sự phục<br /> hồi của người bệnh. Bên cạnh các biến<br /> chứng như chảy máu, nhiễm trùng, thoát<br /> vị não…, giãn não thất sau phẫu thuật mở<br /> sọ giải áp do CTSN là một biến chứng<br /> thường gặp, chiếm tỷ lệ 10 - 40% [6, 7].<br /> <br /> * Bệnh viện TWQĐ 108<br /> Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Trọng Yên (yen_nguyentrong@yahoo.com.vn)<br /> Ngày nhận bài: 12/05/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 24/06/2016<br /> Ngày bài báo được đăng: 08/07/2016<br /> <br /> 183<br /> <br /> t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016<br /> <br /> Biến chứng này có thể phát sinh từ<br /> những tổn thương nguyên phát và thứ<br /> phát do chấn thương như dập não, chảy<br /> máu (dưới màng cứng, dưới nhện, trong<br /> não và hệ thống não thất), phù não tiến<br /> triển… Ngoài ra, biến chứng này còn có<br /> thể do những thay đổi về áp lực nội sọ,<br /> lưu thông dịch não tủy và áp lực tưới máu<br /> não sau phẫu thuật mở sọ giải áp. Để giải<br /> quyết biến chứng này, phương pháp<br /> phẫu thuật hay áp dụng hiện nay là đặt<br /> van dẫn lưu não thất - ổ bụng<br /> (Ventriculoperitoneal shunt - VP shunt)<br /> kết hợp với đặt lại bản sọ.<br /> Nghiên cứu này thực hiện nhằm: Đánh<br /> giá kết quả phẫu thuật đặt van dẫn lưu<br /> não thất - ổ bụng kết hợp với đặt lại bản<br /> sọ điều trị giãn não thất sau mở sọ giải áp<br /> ở BN CTSN nặng.<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tượng nghiên cứu.<br /> 34 BN (nam 28 ca, nữ 6 ca) được<br /> chẩn đoán giãn não thất sau phẫu thuật<br /> mở sọ giải áp ở BN CTSN nặng, điều trị<br /> đặt van dẫn lưu não thất - ổ bụng kết hợp<br /> đặt lại bản sọ tại Khoa Phẫu thuật Thần<br /> kinh, Bệnh viện TWQĐ 108 từ 01 - 2011<br /> đến 11 - 2015.<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu.<br /> Nghiên cứu có can thiệp, hồi cứu và<br /> tiến cứu.<br /> * Các chỉ tiêu nghiên cứu:<br /> - Thời gian chẩn đoán giãn não thất từ<br /> lúc mở sọ giải áp.<br /> - Đặc điểm lâm sàng của nhóm BN<br /> nghiên cứu.<br /> - Tiêu chuẩn chẩn đoán giãn não thất<br /> trên phim chụp cắt lớp vi tính sọ não<br /> 184<br /> <br /> (theo Handbook of Neurosurgery, 2010)<br /> dựa vào:<br /> + Kích thước sừng thái dương > 2 mm<br /> và các rãnh Sylvius, rãnh cuộn não bị xóa<br /> mờ, hoặc:<br /> + Kích thước sừng thái dương > 2 mm<br /> và FH/ID > 0,5 (trong đó FH là nơi rộng<br /> nhất của sừng trán hai bên và ID là<br /> khoảng cách từ bên trong bản sọ này đến<br /> bên trong bản sọ kia cùng vị trí).<br /> - Tất cả BN thực hiện theo một kỹ<br /> thuật thống nhất. Phẫu thuật đặt van dẫn<br /> lưu não thất - ổ bụng: đưa đầu trên van<br /> dẫn lưu vào sừng chẩm não thất bên qua<br /> điểm Keen (Keen’s point); đầu dưới đưa<br /> xuống ổ phúc mạc. Sử dụng bộ van của<br /> Hãng Integra hoặc van Delta (Hãng<br /> Medtronic, Mỹ). Kết hợp đặt lại bản sọ<br /> cùng hoặc sau thời điểm đặt van.<br /> - Đánh giá kết quả phẫu thuật tại 2 thời<br /> điểm: ra viện và ít nhất 3 tháng sau phẫu<br /> thuật, dựa vào:<br /> + Tình trạng lâm sàng sau phẫu thuật<br /> so với tình trạng trước phẫu thuật.<br /> + Đánh giá bằng thang điểm GOS<br /> (Glasgow outcome scales) theo 5 mức<br /> độ: hồi phục hoàn toàn, di chứng nhẹ, di<br /> chứng vừa, di chứng nặng và tử vong.<br /> - Đánh giá các biến chứng phẫu thuật<br /> đặt van dẫn lưu não thất - ổ bụng kết hợp<br /> đặt lại bản xương sọ điều trị giãn não thất<br /> sau mở sọ giải áp.<br /> Quản lý và xử lý số liệu bằng phần<br /> mềm SPSS 16.0.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> 1. Đặc điểm chung.<br /> Tuổi trung bình 40,18 ± 17,19 (16 - 72 tuổi).<br /> Nam: 28 BN (82,4%), nữ: 6 BN (17,6%).<br /> <br /> t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016<br /> <br /> 2. Thời gian được chẩn đoán giãn<br /> não thất từ lúc mở sọ giải áp.<br /> <br /> 3. Lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh<br /> giãn não thất sau mở sọ giải áp.<br /> <br /> ≤ 1 tháng: 3 BN (8,8%); 1 - 3 tháng: 12<br /> BN (35,3%); 3 - 6 tháng: 14 BN (41,2%);<br /> > 6 tháng: 5 BN (14,7%).<br /> <br /> Đau đầu: 16 BN (47,1%); phồng to<br /> diện khuyết sọ: 30 BN (88,2%); tam<br /> chứng Hakin: 15 BN (44,1%); động kinh:<br /> 3 BN (8,8%); liệt khu trú tiến triển: 11 BN<br /> (32,4%); suy giảm ý thức: 21 BN (61,8%).<br /> <br /> Đa số giãn não thất xuất hiện trong<br /> khoảng thời gian từ tháng thứ 2 đến<br /> tháng thứ 6 (76,5%). Thời gian xuất hiện<br /> giãn não thất trung bình của nhóm này là<br /> 3,45 ± 1,55 tháng.<br /> <br /> Các triệu chứng lâm sàng thường gặp<br /> nhất là phồng to diện khuyết xương, suy<br /> giảm ý thức.<br /> <br /> Bảng 1: Hình ảnh trên cắt lớp vi tính.<br /> Hình ảnh<br /> <br /> Số BN<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> <br /> Toàn bộ<br /> <br /> 32<br /> <br /> 94,1<br /> <br /> Khu trú bên mở sọ<br /> <br /> 2<br /> <br /> 5,9<br /> <br /> Thoát vị não qua diện mở xương<br /> <br /> 30<br /> <br /> 88,2<br /> <br /> Thấm dịch quanh não thất<br /> <br /> 32<br /> <br /> 94,1<br /> <br /> Nang nước dưới nhện (Hygroma)<br /> <br /> 11<br /> <br /> 32,3<br /> <br /> Giãn não thất<br /> <br /> Phần lớn BN có giãn não thất toàn bộ (94,1%). Hiện tượng thấm dịch ra tổ chức<br /> não xung quanh các sừng gặp 94,1%.<br /> 4. Phẫu thuật.<br /> * Phương pháp phẫu thuật:<br /> Đặt van và đặt xương trong một phẫu<br /> thuật: 13 BN (38,2%); đặt van và đặt<br /> xương trong hai phẫu thuật: 18 BN (53%);<br /> đặt van chưa đặt xương: 3 BN (8,8%).<br /> Phần lớn BN được đặt van dẫn lưu<br /> não thất - ổ bụng kết hợp với đặt lại bản<br /> <br /> xương (91,2%); trong đó phẫu thuật đặt<br /> lại xương thì 2 chiếm ưu thế so với đặt lại<br /> xương trong cùng một thì (53% so với<br /> 38,2%).<br /> 5. Kết quả phẫu thuật.<br /> * Kết quả sớm sau phẫu thuật:<br /> Khá hơn: 26 BN (76,4%); như cũ: 4 BN<br /> (11,8%); xấu hơn: 4 BN (11,8%).<br /> <br /> Bảng 2: Kết quả xa sau phẫu thuật.<br /> Thời điểm<br /> Tình trạng ra viện<br /> <br /> Ra viện sau đặt van và xương<br /> <br /> Theo dõi xa<br /> <br /> Số BN<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> <br /> Số BN<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> <br /> Tử vong - GOS 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 2<br /> <br /> 5,9<br /> <br /> Di chứng nặng - GOS 2<br /> <br /> 9<br /> <br /> 26,5<br /> <br /> 6<br /> <br /> 17,6<br /> <br /> Di chứng vừa - GOS 3<br /> <br /> 9<br /> <br /> 26,5<br /> <br /> 5<br /> <br /> 14,7<br /> <br /> Di chứng nhẹ - GOS 4<br /> <br /> 9<br /> <br /> 26,5<br /> <br /> 10<br /> <br /> 29,4<br /> <br /> Hồi phục hoàn toàn - GOS 5<br /> <br /> 7<br /> <br /> 20,5<br /> <br /> 11<br /> <br /> 32,4<br /> <br /> 34<br /> <br /> 100<br /> <br /> 34<br /> <br /> 100<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> Thời gian theo dõi trung bình sau đặt van 4,92 ± 2,95 tháng.<br /> 185<br /> <br /> t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016<br /> <br /> Bảng 3: Tương quan kết quả xa sau phẫu thuật.<br /> Thời điểm<br /> <br /> Tình trạng ra viện<br /> (thang điểm GOS)<br /> Nhóm có tình trạng di chứng nặng (GOS 2)<br /> (n = 9)<br /> Nhóm có tình trạng vừa và nhẹ (GOS 3 - 5)<br /> (n = 25)<br /> <br /> p<br /> <br /> Ra viện sau đặt van và<br /> xương (GOS)<br /> <br /> Theo dõi xa<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1,89 ± 0,6<br /> <br /> 0,594<br /> <br /> 3,92 ± 0,81<br /> <br /> 4,28 ± 0,74<br /> <br /> 0,017<br /> <br /> (GOS)<br /> <br /> BN ở nhóm tình trạng ra viện di chứng vừa và nhẹ (GOS 3, 4, 5) có tiến triển tốt<br /> hơn ở thời điểm theo dõi xa có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.<br /> 6. Tai biến và biến chứng.<br /> Biến chứng viêm nhiễm sau đặt van chiếm tỷ lệ cao nhất: 3 BN (8,8%); 2 biến<br /> chứng tắc van muộn và dẫn lưu quá mức sau đặt van có tỷ lệ như nhau (2 BN =<br /> 5,9%); máu tụ ngoài màng cứng sau đặt van và xương: 1 BN (2,9%): nhồi máu não<br /> sau đặt van: 1 BN (2,9%).<br /> <br /> 2. Sự hình thành và tiến triển giãn<br /> não thất sau mở sọ giải áp.<br /> <br /> hấp thu dịch não tủy trong quá trình hấp<br /> thu xuất huyết do chấn thương như xuất<br /> huyết dưới nhện và xuất huyết trong não<br /> thất. Quá trình hấp thu này có thể dẫn<br /> đến dày dính màng nhện, làm tắc nghẽn<br /> khoang dưới nhện, cản trở lưu thông dịch<br /> não tủy ở vỏ bán cầu đại não [1, 8]. Ngoài<br /> ra, các tổn thương dập não, phù não và<br /> máu tụ trong não cũng là nguyên nhân<br /> gây rối loạn lưu thông và hấp thu dịch<br /> não tủy.<br /> <br /> Giãn não thất tiến triển sau phẫu thuật<br /> mở sọ giải áp được Dandy và Blackfan<br /> mô tả đầu tiên năm 1914 [3, 10]. Cho đến<br /> nay, những thay đổi về thủy động học của<br /> hệ thống dịch não tủy sau chấn thương<br /> vẫn là đề tài đang được quan tâm, đặc<br /> biệt khi phẫu thuật mở sọ giải áp trong<br /> điều trị tăng áp lực nội sọ sau CTSN ngày<br /> càng trở nên phổ biến. Nhiều nghiên cứu<br /> cho rằng giãn não thất sau mở sọ giải áp<br /> có thể do rối loạn lưu thông và rối loạn<br /> <br /> Ngoài nguyên nhân trên, hấp thu dịch<br /> não tủy ở các hạt Pacchioni phụ thuộc<br /> vào chênh lệch áp lực trong khoang dưới<br /> nhện và áp lực trong xoang tĩnh mạch<br /> dọc trên. Vì vậy ở BN mở sọ giải áp, mức<br /> chênh lệch áp lực này thay đổi do tiếp xúc<br /> trực tiếp với áp suất khí quyển từ bên<br /> ngoài, làm rối loạn chế tiết và hấp thu<br /> dịch não tủy, lâu dần tiến triển thành giãn<br /> não thất. Chính vì lý do này, nhiều tác giả<br /> cho rằng, việc tạo hình xương sọ sớm rất<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> 1. Đặc điểm chung.<br /> Đặc điểm của BN trong nghiên cứu<br /> này tương tự kết quả của nhiều nghiên<br /> cứu khác [1, 2, 3], nhóm BN của chúng tôi<br /> phần lớn nằm trong độ tuổi lao động (20 60 tuổi) (76,5%), tuổi trung bình 40,18 ±<br /> 17,19, nam giới chiếm đa số (82,4%).<br /> <br /> 186<br /> <br /> t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2016<br /> <br /> cần thiết, không chỉ đơn thuần là vấn đề<br /> thẩm mỹ và bảo vệ não mà còn phục hồi<br /> lại những xáo trộn trong chế tiết và hấp<br /> thu dịch não tủy do khuyết sọ gây ra [4].<br /> Kết quả của chúng tôi: thời gian xuất hiện<br /> giãn não thất sau mở sọ giải áp từ 1 - 3<br /> tháng là 44,1%; 3 - 6 tháng: 41,2%,<br /> > 6 tháng là 14,7%, thời gian trung bình ở<br /> nhóm đến trước 6 tháng (n = 29) là<br /> 3,45 ± 1,55 tháng. Theo Heo J và CS<br /> (2014) là 2,88 ± 1,85 tháng [5]. Sự khác<br /> biệt có thể do một phần kích thước mẫu<br /> nghiên cứu, mặt khác có thể do trình độ<br /> dân trí của người bệnh và gia đình; do đó<br /> khó xác định chính xác thời điểm giãn<br /> não thất thật sự của BN, nhất là những<br /> BN không có triệu chứng lâm sàng<br /> điển hình, BN di chứng nặng sau chấn<br /> thương.<br /> 3. Chẩn đoán.<br /> Triệu chứng lâm sàng ở BN giãn não<br /> thất sau mở sọ giải áp rất dễ phát hiện.<br /> Triệu chứng nổi bật nhất là phồng to diện<br /> khuyết xương (88,2%), tiếp đến là ý thức<br /> suy giảm (61,8%). Tuy nhiên, theo nhiều<br /> tác giả, triệu chứng suy giảm ý thức đôi<br /> khi lại không rầm rộ, khó phát hiện, đặc<br /> biệt ở BN di chứng nặng (GOS 2, 3), làm<br /> cho BN và gia đình không chủ động tái<br /> khám. Một số các triệu chứng khác có thể<br /> gặp như: liệt khu trú tiến triển (32,4%),<br /> động kinh sau mổ (8,8%)… Tam chứng<br /> Hakin với 3 triệu chứng kinh điển: rối loạn<br /> nhận thức, rối loạn dáng đi, rối loạn tiểu<br /> tiện gặp 44,1% BN. Tuy nhiên, nghiên<br /> cứu cũng cho thấy có nhiều BN đến khám<br /> theo hẹn để đặt lại bản xương sọ mới<br /> phát hiện giãn não thất.<br /> <br /> Phương pháp chẩn đoán áp dụng<br /> thường quy trong nghiên cứu là chụp cắt<br /> lớp vi tính. Kết quả cho thấy đa phần giãn<br /> não thất toàn bộ (94,1%), thoát vị não qua<br /> diện khuyết xương 88,2%; thấm dịch<br /> quanh não thất 94,1%. Đặc biệt, 32,3%<br /> BN có nang dưới nhện. Theo Ding và CS<br /> (2014) [4]: có mối tương quan nhất định<br /> giữa hình thành giãn não thất và xuất<br /> hiện các nang nước dưới nhện (hygroma)<br /> sau phẫu thuật mở sọ giải áp, đặc biệt ở<br /> BN CTSN nặng.<br /> 4. Kết quả phẫu thuật đặt van dẫn<br /> lưu não thất - ổ bụng.<br /> Chúng tôi thực hiện phẫu thuật đặt van<br /> dẫn lưu não thất ổ bụng kết hợp với đặt<br /> lại bản xương. Theo nhiều tác giả, việc<br /> đặt lại bản xương sớm sẽ góp phần<br /> chống hiện tượng dẫn lưu quá mức của<br /> van (over drainage), sớm phục hồi lại áp<br /> lực bình thường của hộp sọ. Việc tạo<br /> hình xương sọ đồng thời trong một thì<br /> thực hiện cho 38,2% BN và trong thì hai<br /> 53% BN. Có sự khác nhau này là do mức<br /> độ giãn não thất và đáp ứng ngay sau khi<br /> đặt van dẫn lưu não thất ổ bụng. Nếu não<br /> thất giãn ít, diện phồng xẹp sau khi đặt<br /> van cho phép tạo hình xương, nên tiến<br /> hành tạo hình xương trong cùng một lần<br /> phẫu thuật. Ngược lại, nếu não thất giãn<br /> lớn, diện phồng chưa xẹp ngay sau khi<br /> đặt van, nên tạo hình xương sọ trong<br /> vòng 1 - 3 tuần sau đó. Đa số các tác giả<br /> cho rằng, việc đặt lại bản xương thì hai,<br /> sau vài ngày là một giải pháp an toàn và<br /> khả thi hơn so với một thì [5, 9].<br /> Sau phẫu thuật dẫn lưu não thất ổ<br /> bụng và tạo hình xương sọ, tình trạng<br /> thần kinh cải thiện rõ rệt ở 76,8% BN.<br /> 11,8% BN có kết quả xấu hơn lúc nhập<br /> viện do vấn đề biến chứng sau phẫu thuật.<br /> 187<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2