intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi u buồng trứng lành tính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phẫu thuật nội soi hay được áp dụng nhất trong phụ khoa là phẫu thuật u buồng trứng bao gồm cắt buồng trứng hoặc bóc u. Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi u buồng trứng lành tính tại bệnh viện tỉnh Phú Thọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi u buồng trứng lành tính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 nghèo và rất nghèo (71,4%), kết quả này phản TÀI LIỆU THAM KHẢO ánh khá đúng đặc điểm dân cư (69,18% dân tộc 1. Bộ Y tế (2009), Kế hoạch hành động Quốc gia vì Mông) và tỷ lệ hộ nghèo của dân tộc Mông năm sự sống còn của trẻ em giai đoạn 2009 - 2015, tr 2017 của huyện Nậm Pồ (83,04%) [5]. Do điều 4-5. kiện kinh tế khó khăn nên việc chăm sóc con còn 2. Bộ Y tế (2015), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hạn chế, chưa quan tâm đến chăm sóc sức khỏe một số bệnh thường gặp ở trẻ em, Ban hành kèm trẻ em. Vấn đề đặt ra là cần phải phát triển kinh theo Quyết định số 3312/QĐ-BYT ngày 07/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế. tế xã hội, kinh tế gia đình để người dân có điều 3. Tỉnh Điện Biên và Unicef (2010), Báo cáo phân kiện nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ em. tích tình hình trẻ em tỉnh Điện Biên, tr 61-62, tr 142. 4. Trung tâm Y tế huyện Nậm Pồ (2017), Báo V. KẾT LUẬN cáo tình hình thực hiện công tác Y tế năm 2017 và Tỷ lệ tử vong ở độ tuổi từ 1-5 tháng chiếm cao phương hướng nhiệm vụ năm 2018. nhất (56,6%); tử vong ở độ tuổi từ 12 tháng trở 5. Cục Thống kê tỉnh Điện Biên (2018), Niên giám thống kê tỉnh Điện Biên 2017, Nhà xuất bản lên chiếm thấp nhất (9,3%). Tỷ lệ trẻ trai tử vong Thống kê, tr 470- 471. chiếm 48,4% cao hơn so với trẻ gái (51,6%). 6. Amare Deribew, John Ojal, Boniface Karia, et Không có sự khác biệt về tỷ lệ tử vong trẻ al. (2016), Under-five mortality rate variation theo thứ tự trẻ trong gia đình. Tỷ lệ trẻ tử vong between the Health and Demographic Surveillance thuộc các gia đình nghèo, rất nghèo chiếm đa số System (HDSS) and Demographic and Health (71,4%). Survey (DHS) approaches, BMC Public Health Tỷ lệ trẻ tử vong không tiêm vaccine là 2016, 16. 75,2%. Tỷ lệ trẻ tử vong tại nhà là 63,3%. 7. Bahareh Yazdizadeh, Mahboubeh Parsaeian, Trong tổng số trẻ tử vong thì tỷ lệ có mẹ Reza Majdzadeh, et al. (2017), Impact of Health Research Systems on Under-5 Mortality không tiêm phòng uốn ván khi mang thai là Rate: A Trend Analysis, International Journal of 41%. Tỷ lệ người đỡ đẻ cho bà mẹ khi sinh là Health Policy and Management, 6(7), pp. 395-402. người nhà chiếm 65,2; người đỡ đẻ là cán bộ y 8. Unicef Việt Nam (2012), Hai căn bệnh gây tử tế chiếm 17,4%. vong hàng đầu cho trẻ em khu vực Châu Á- Thái Có trên 8 nguyên nhân dẫn đến tử vong của Bình Dương và Việt Nam, truy cập ngày 08/3/2018, trẻ dưới 5 tuổi, trong đó nguyên nhân do viêm tại trang web https://www.unicef.org/ phổi nặng chiếm tỷ lệ cao nhất (67,7%). vietnam/vi/media_19463.html. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI U BUỒNG TRỨNG LÀNH TÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ THỌ Trần Hoàng Tiến1, Phạm Mỹ Hoài2, Hoàng Thị Ngọc Trâm2 Nguyễn Thị Bình2, Trần Thị Mai Phương1, Trần Thị Thu Huyền1 TÓM TẮT31 lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi u PTNS hay được áp dụng nhất trong phụ khoa là buồng trứng lành tính tại bệnh viện tỉnh Phú Thọ. Đối phẫu thuật u buồng trứng bao gồm cắt buồng trứng tượng: 144 trường hợp u buồng trứng có chỉ định hoặc bóc u. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận PTNS. Phương pháp: mô tả cắt ngang. Kết quả: Lý do vào viện gặp nhiều nhất là đau tức bụng dưới với tần suất là 36,2%. Kích thước khối u trung bình trên 1 Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ siêu âm là 7,1 ± 2,6 cm. Tỷ lệ thành công của PTNS là 2 Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên 92,3%. Phương pháp được áp dụng chủ yếu trong Chịu trách nhiệm chính: Trần Hoàng Tiến Email: PTNS là bóc u (66%). Kết luận: Kích thước khối u có tientriet@gmail.com. liên quan đến phương pháp phẫu thuật, kích thước Ngày nhận bài: khối u càng lớn thì chỉ định cắt cả buồng trứng tăng Ngày phản biện khoa học: lên và ngược lại. Ngày duyệt bài: Từ khóa: Phẫu thuật nội soi, khối u buồng trứng, 137
  2. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 siêu âm, bóc u, cắt u nuồng trứng tồn chức năng sinh sản và các chức năng sinh SUMMARY dục khác. Đặc biệt tại các cơ sở phẫu thuật lớn, điều trị u buồng trứng bằng phẫu thuật nội soi EVALUATING THE RESULTS OF BENIGN (PTNS) đã phần lớn thay thế phẫu thuật mở OVARIAN TUMOR SURGERY AT PHU THO bụng cổ điển. GENERAL HOSPITAL The most commonly used endoscopic surgery in Một trong những PTNS hay được áp dụng gynecology is surgery for ovarian tumors including nhất trong phụ khoa là phẫu thuật u buồng removal of the ovaries or removal of tumors. trứng bao gồm cắt buồng trứng hoặc bóc u. Objectives: To describe clinical, subclinical Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm characteristics and evaluate the results of benign sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi u ovarian tumor surgery at Phu Tho Hospital. Subjects: buồng trứng lành tính tại bệnh viện tỉnh Phú Thọ. 144 patients of ovarian tumors indicated for laparoscopic surgery. Method: cross sectional description. Results: The most common reason for II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU hospital admission was lower abdominal pain with a 2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân được frequency of 36.2%. The average tumor size on chẩn đoán là u buồng trứng lành tính và được ultrasound is 7.1 ± 2.6 cm. The success rate of điều trị bằng phẫu thuật nội soi, Có kết quả giải laparoscopic surgery is 92.3%. The method used phẫu bệnh sau mổ là u buồng trứng lành tính, mainly in laparoscopic surgery is to remove the tumor đồng ý tham gia nghiên cứu. (66%). Conclusion: The size of the tumor is related 2.2. Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân có u to the surgery method, the larger the tumor size, the buồng trứng kèm theo có thai, có chống chỉ định higher the indication of the ovary removal increases PTNS, có kết quả giải phẫu bệnh sau mổ là ung and vice versa. Key words: Endoscopic surgery, ovarian tumor, thư buồng trứng. ultrasound, tumor removal, ovarian cystectomy 2.3. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang, chọn mẫu thuận tiện có chủ đích. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: Khoa Phụ Sản, Bệnh Viện đa khoa tỉnh Phú Thọ. Từ 01 Việc loại bỏ u buồng trứng được thực hiện với tháng 01 năm 2018 đến 31 tháng 12 năm 2018. nhiều phương pháp điều trị khác nhau tùy vào tính chất khối u, tuổi sinh đẻ nhằm mục đích bảo III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Phân bố hoàn cảnh phát hiện khối u 36.1 40 31.9 Phân bố 19.4 hoàn 20 10.4 cảnh 2.1 phát hiện Biểu đồ 3.1. Phân bố hoàn cảnh phát hiện khối u khối u Nhận xét: Nhóm đối tượng đau bụng do u chiếm 36,1%, đi khám phát hiện ra u chiếm 31,9%. 0 Đi khám Đau bụng Bảng 3.1. Một số tính chất của khối u khi RLKN Siêu Không rõ sờ thấy u giới âm Từ 23 16,0 khám lâm sàng Dễ 113 78,5 Tính chất Số lượng Tỷ lệ % Hạn chế 25 17,4 Di động Mềm 87 60,4 Không di Mật độ 06 4,2 Cứng 57 39,6 động Ranh Rõ 121 84,0 138
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 Nhận xét: Tỷ lệ u buồng trứng có mật độ Bảng 3.4 Kết quả phẫu thuật nội soi u mềm chiếm 60,4%, ranh giới rõ chiếm 84%. buồng trứng Bảng 3.2. Phân bố kích thước u trên siêu Kết quả Số lượng Tỉ lệ (%) âm. Thành công 133 92,3 Giá trị Kích thước Chuyển mổ mở 08 5,6 Tối thiểu (cm) 3,2 Tai biến 03 2,1 Tối đa (cm) 17,1 Tổng 144 100 Trung bình (cm) 7,1 Nhận xét: Tỷ lệ phẫu thuật nội soi u buồng Độ lệch chuẩn 2,6 trứng thành công chiếm 92,3% Nhận xét: Kích thước khối u lớn nhất khi Tỷ lệ phải chuyển mổ mở chiếm 5,6%. Tỷ lệ phát hiện trên siêu âm là 17,1 cm, kích thước tai biến chiếm 2,1%. khối u nhỏ nhất là 3,2cm. Kích thước khối u Bảng 3.5. Phân bố phương pháp phẫu trung bình khi siêu âm là 7,1 ± 2,6 cm thuật u buồng trứng Bảng 3.3. Một số tính chất của khối u khi Phương pháp Tỉ lệ Số lượng siêu âm phẫu thuật (%) Số Tỷ lệ Cắt u 11 7,6 Tính chất lượng % Bóc u 95 66,0 Nhẵn 125 86,8 Cắt phần phụ 38 26,4 Bề mặt u Gồ ghề 19 13,2 Tổng 144 100 Mỏng 64 44,4 Nhận xét: Tỷ lệ bóc u chiếm 66%, cắt phần Vỏ u Dày 80 55,6 phụ chiếm 26,4% và cắt u chiếm 7,6% Có nhú 00 00 Lòng u Không có nhú 144 100 Bảng 3.6. Nguyên nhân chuyển mổ mở Có vách 16 11,1 Số Tỉ lệ Nguyên nhân Vách Không có lượng (%) 128 88,9 vách U sau phúc mạc 01 12,5 Thưa âm vang 56 38,9 Lạc NMTC dính 04 Âm vang Đậm âm vang 54 37,5 Dính nhiều 62,5 Hổn hợp 34 23,6 nhiều Dính nhiều do vết 01 Rõ 128 88,9 mổ cũ ổ bụng Ranh giới Kích thước lớn và bản chất Không rõ 16 11,1 01 12,5 Dịch cổ Có 11 7,6 u: U bì, kt > 15cm trướng Không 133 92,4 Chảy máu 01 12,5 Tổng số Tổng 08 Nhận xét: Bề mặt nhẵn chiếm 86,8%; vỏ u Nhận xét: Tỷ lệ dính nhiều phải chuyển mổ dày chiếm 55,6%; lòng u không có nhú chiếm mở chiếm 62,5%. 100%; Không có vách chiếm 88,9%; thưa âm vang chiếm 38,9%; ranh giới rõ chiếm 88,9%. Bảng 3.7. Liên quan giữa kích thước u và phương pháp phẫu thuật Kích thước ≤5 6 – 10 > 10 (cm) Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ p PPPT lượng (%) lượng (%) lượng (%) Cắt u 1 3,4 6 5,9 4 28,6 Bóc u 20 69,0 72 71,3 3 21,4 10cm thì tỉ lệ bóc u là 21,4%, cắt u là 28,6% và cắt phần phụ chiếm 50%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. 139
  4. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 IV. BÀN LUẬN khối u quá lớn và u hỗn hợp nên chúng tôi tiến Trong nghiên cứu nhóm đối tượng đau bụng hành chuyển mổ mở. do u chiếm 36,1%, tiếp theo là nhóm đối tượng Tính chất của khối u trên siêu âm cho thấy tính đi khám phát hiện ra u chiếm tỉ lệ cao nhất chất khổi u theo siêu âm có bề mặt nhẵn chiếm 31,9%, nhóm đối tượng đi siêu âm thấy u chiếm 86,8%; vỏ u dày chiếm 55,6%; lòng u không có 19,4%, do rối loạn kinh nguyệt chiếm 10,4% và nhú chiếm 100%; Không có vách chiếm 88,9%; nhóm đối tượng tự sờ thấy u chiếm ít nhất 2,1%. thưa âm vang chiếm 38,9%; ranh giới rõ chiếm Kết quả nghiên cứu của chúng tôi có sự khác 88,9%; Không có dịch cổ trướng 92,4%. biệt so với kết quả nghiên cứu của một số tác So sánh với nghiên cứu của Nguyễn Văn Tuấn giả khác.Theo tác giả Nguyễn Văn Tuấn nghiên thì siêu âm khối u có tính chất phản âm hỗn hợp cứu 86 trường hợp PTNS UBT thì lý do vào viện chiếm tỉ lệ cao nhất 37,78%, khối u có tính chất do đi khám phụ khoa chiếm 35,0%, do đau tức trống âm và giảm âm có tỉ lệ là 21,67% và bụng dưới là 33,6%, RLKN 16,3%, tự sờ thấy u 29,44%, có tính chất tăng âm chiếm 9,0%, còn 11,4% và khám vô sinh 3,7% [5]. Theo lại buồng trứng có vách nhú chiếm 6,11 % [5]. Abduljabbar và cs năm 2015, triệu chứng vào Theo nghiên cứu của Nguyễn Bình An trên viện gặp nhiều nhất là đau bụng chiếm 58,2%, siêu âm khối u có tính chất phản âm hỗn hợp còn theo tác giả Fouedjio năm 2016, lý do vào chiếm tỉ lệ cao nhất 35%, khối u có tính chất viện cũng chủ yếu do đau bụng hạ vị chiếm trống âm và giảm âm có tỉ lệ xấp xỉ nhau là 93,9% [6]. 22,5% và 23,5%, có tính chất tăng âm chiếm Về mật độ của khối u buồng trứng có mật độ 8,0%, còn lại u nang buồng trứng có vách và có mềm chiếm 60,4%, mật độ cứng chiếm 39,6%; nhú chiếm 11,0% [1]. ranh giới của khối u buồng trứng có ranh giới rõ Tỷ lệ phẫu thuật nội soi u buồng trứng thành chiếm 84%, ranh giới không rõ chiếm 16%. Về công chiếm 92,3%, tỷ lệ phải chuyển mổ mở độ di động của khối u buồng trứng thì di dộng chiếm 5,6%, tỷ lệ tai biến chiếm 2,1%. dễ chiếm 78,5%, di động hạn chế chiếm 17,4% Kết quả của chúng tôi tương đương với báo và không di động chiếm 4,2%. Kết quả này có cáo năm 2018 của Hoàng Thị Kim Thái, với tỷ lệ chút khác biệt so với kết quả nghiên cứu của các thành công 93,6% [3]. tác giả khác. Về phân bố phương pháp phẫu thuật u buồng Theo Nguyễn Thị Bích Thanh thì khám có trứng cho thấy tỷ lệ bóc u chiếm 66%, cắt phần mật độ mềm chiếm tỷ lệ 92,6%, u có ranh giới phụ chiếm 26,4% và cắt u chiếm 7,6%. rõ là 66,9% và u có độ di động dễ khi khám Theo tác giả Nguyễn Hải Linh (2013), có chiếm tỷ lệ 60,1% [4]. 296/447 trường hợp chỉ phẫu thuật bóc u Có sự khác biệt này theo chúng tôi nghĩ: thứ (66,2%), có 79 trường hợp cắt u và cắt buồng nhất do việc đánh giá tính chủ quan về mật độ u trứng (17,7%), có 72 trường hợp phẫu thuật của các phẫu thuật viên là khác nhau. Thứ hai là triệt để (16,1%) và có 35 trường hợp sau phẫu do sự phân bố các loại u theo các nghiên cứu là thuật có điều trị bổ trợ hóa xạ [2]. khác nhau. Tuy nhiên, đặc điểm chung cho khối Các nguyên nhân chuyển mổ mở trong u buồng trứng lành tính là mật độ mềm theo các nghiên cứu của chúng tôi có 08 trường hợp phải nghiên cứu thì vẫn là đặc điểm thường gặp . mổ mở trong đó có 05 trường hợp dính nhiều Kích thước khối u buồng trứng cho thấy kích (04 trường hợp do lạc nội mạc tử cung dính thước khối u lớn nhất khi phát hiện trên siêu âm nhiều và 01 trường hợp dính do vết mổ cũ ở ổ là 17,1 cm, kích thước khối u nhỏ nhất là 3,2cm; bụng), còn lại là u sau phúc mạc; u có kích kích thước khối u trung bình khi siêu âm là 7,1 ± thước u quá lớn và chảy máu. 2,6 cm. Tỷ lệ khối u có kích thước ≤ 5chiếm Mối liên quan giữa kích thước u và phương 20,1%, từ 6-10 chiếm 70,1% và kích thước khối pháp phẫu thuật thì kích thước khối u phản ánh u > 10 chiếm 9,7%. Trong 14 trường hợp u có rõ nét thái độ xử trí, với khối u nhỏ quá trình kích thước ≥ 10cm trong đó 02 trong số 03 phẫu thuật sẽ bớt khó khăn hơn, buồng trứng ít trường hợp khối u có kích thước từ 17cm mà bị tổn thương hơn do đó tỉ lệ bóc u bảo tồn chúng tôi vẫn chỉ định phẫu thuật nội soi thành buồng trứng cũng đạt kết quả tốt hơn. công, chỉ duy nhất có 1 trường hợp kích thước Cụ thể: nhóm khối u có kích thước ≤ 5cm thì tỉ lệ bóc u là 69,0%, cắt u chiếm 3,4% và cắt 140
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 phần phụ chiếm 27,6%, u có kích thước >10cm 1. Nguyễn Bình An và Nguyệt Đặng Thị Minh thì tỉ lệ bóc u là 21,4%, cắt u là 28,6% và cắt (2011), Phẫu thuật nội soi điều trị u nang buồng phần phụ chiếm 50%. Sự khác biệt về kích thước trứng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương, Tạp chí Y Dược học quân sự, 2, tr. 147-150. khối u và phương pháp phẫu thuật có ý nghĩa 2. Nguyễn Hải Linh (2013), Nghiên cứu một số thống kê với p< 0,05. đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phương pháp phẫu thuật các khối u buồng trứng tại Bệnh viện V. KẾT LUẬN phụ sản trung ương tử tháng 1/2012 đến tháng Lý do vào viện gặp nhiều nhất là đau tức 12/2012, Luận văn bác sỹ chuyên khoa II, Trường bụng dưới với tần suất là 36,2%. Kích thước khối Đại học Y Hà Nội. u trung bình trên siêu âm là 7,1 ± 2,6 cm. Tỷ lệ 3. Hoàng Thị Kim Thái (2018), Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị u nang buồng trứng tại thành công của PTNS KUBT là 92,3%. Phương Bệnh viện Quân y 91 - Quân khu 1 giai đoạn 2014 pháp được áp dụng chủ yếu trong PTNS KUBT là – 2016, Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, 13 (1), tr. bóc u (66%). Kích thước khối u có liên quan đến 99-100. phương pháp phẫu thuật, kích thước khối u càng 4. Nguyễn Thị Bích Thanh (2018), Kết quả phẫu lớn thì chỉ định cắt cả buồng trứng tăng lên và thuật nội soi khôi su buồng trứng tại Bệnh viện Sản ngược lại. Nhi Tỉnh Bắc Ninh, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ KHUYẾN NGHỊ: Nên trang bị cơ sở vật chất chuyên khoa II, Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên để phát triển phẫu thuật nội soi đến các cơ sở y 5. Nguyễn Văn Tuấn (2012), "Nghiên cứu kết quả tế tuyến huyện, đào tạo, nâng cao trình độ phẫu phẫu thuật nội soi u buồng trứng tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội", Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y thuật nội soi tại các cơ sở y tế tuyến tỉnh và Hà Nội, 75 trang. tuyến huyện, phát triển các kỹ thuật phẫu thuật 6. Abduljabbar H. S, Bukhari Y. A., Al Hachim E. nội soi trong phụ khoa như: nội soi vô sinh, nội G., et al. (2015), "Review of 244 cases of ovarian soi cắt tử cung… cysts", Saudi Med J, 36 (7), pp. 834-838. 7. Eltabbakh G (2016), "Laparoscopic surgery for TÀI LIỆU THAM KHẢO large ovarian cysts: review", Trends Gynecol Oncol, 2, pp. 109. MÔ TẢ TỈ LỆ MẮC VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA CÁC RỐI LOẠN TIÊU HÓA CHỨC NĂNG Ở NHÓM TRẺ 0 – 6 THÁNG TUỔI Lưu Thị Thảo Nguyên1, Lê Kiến Ngãi2, Nguyễn Thị Việt Hà1,2 TÓM TẮT32 dạ dày thực quảnlà 9,3%, đau bụng co thắt là 2.5%, Mục tiêu: Mô tả tỉ lệ mắc và các yếu tố nguy cơ khó đại tiện chức năng là 0,9%, táo bón chức năng là của các rối loạn tiêu hóa chức năng ở nhóm trẻ 0 – 6 1,9%.Hầu hết các rối loạn tiêu hóa chức năng hay gặp tháng tuổitại Phòng tiêm chủng, Bệnh viện Nhi Trung ở trẻ < 4 tháng tuổi. Trong khi đó, tỉ lệ mắc táo bón Ương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: chức năngcao nhất ở nhóm trẻ 5 – 6 tháng và có xu Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 752 trẻ 0 – hướng tăng theo tuổi. Đẻ non và cân nặng sơ sinh 6 tháng tuổi khỏe mạnh tại Phòng tiêm chủng, Bệnh thấp là hai yếu tố nguy cơ làm tăng tỉ lệ trào ngược dạ viện Nhi Trung Ương từ 3/2019 – 7/2019. Kết quả: dày thực quản và đau bụng co thắt. Kết luận: Rối Theo tiêu chuẩn ROME IV, 12,6% trẻ mắc ít nhất một loạn tiêu hóa chức năng hay gặp nhất ở trẻ 0 – 6 loại rối loạn tiêu hóa chức năng.Tỉ lệ mắc trào ngược tháng tuổi là trào ngược dạ dày thực quản. Đẻ non và cân nặng sơ sinh thấp là yếu tố nguy cơ của trào ngược dạ dày thực quản và đau bụng co thắt. 1Đại học Y Hà Nội Từ khóa: Rối loạn tiêu hóa chức năng, trẻ 0 – 6 2Bệnh viện Nhi trung ương tháng tuổi, trào ngược dạ dày thực quản, đau bụng co Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Việt Hà thắt, khó đại tiện chức năng, táo bón chức năng, Email: vietha@hmu.edu.vn ROME IV. Ngày nhận bài: Ngày phản biện khoa học: Ngày duyệt bài: 141
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2