Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp bán phần điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi người cao tuổi
lượt xem 2
download
Bài viết tiến hành đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp bán phần điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi người cao tuổi dựa trên mô tả cắt ngang 59 bệnh nhân có độ tuổi tring bình là 81,8 tuổi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp bán phần điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi người cao tuổi
- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THAY KHỚP BÁN PHẦN ĐIỀU TRỊ GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI NGƯỜI CAO TUỔI Nguyễn Mạnh Tiến, Trần Trung Dũng TÓM TẮT Gaõy lieân maáu chuyeån coå xöông ñuøi laø loaïi gaõy thöôøng gaëp, ñaëc bieät laø ngöôøi giaø. Khoa CTCH II, Muïc tieâu nghieân cöùu: Ñaùnh giaù keát quaû phaãu thuaät thay khôùp baùn phaàn ñieàu trò gaõy Bệnh viện Việt Đức LMCXÑ ngöôøi cao tuoåi . Nghieân cöùu moâ taû caét ngang 59 beänh nhaân coù ñoä tuoåi trung Email: bình laø 81.8 tuoåi, tyû leä nöõ/nam laø 2/1. Keát quaû phaãu thuaät toát ñaït 82%, khaù ñaït 12%, Dungbacsy@yahoo.com trung bình vaø xaáu 6%. Phaãu thuaät thay khôùp haùng baùn ñieàu trò gaõy LMCXÑ laø moät giaûi Ngày nhận: 08 - 9 - 2014 phaùp toát cho ngöôøi giaø loaõng xöông. Ngày phản biện: 21 - 9 -2014 Ngày in: 08 - 10 - 2014 Töø khoùa: Gaõy LMCXÑ, thay khôùp haùng baùn phaàn THE RESULT OF PARTIAL HIP REPLACEMENT FOR INTERTROCHANTERIC FRACTURE IN ELDER PATIENTS. Nguyen Manh Tien, Summary Tran Trung Dung The intertrochanteric fracture is quite common, especially in elder patients. Objective: Evaluate the result of partial hip replacement for intertrochanteric fracture in elder patients. 59 patients with average age is 81.1 years old, female/male ratio is 2/1. The results of surgery is: 82% good, 12% moderate and 6% is bad.. Hemi-hip replacement for transtrochanteric fracture is the good surfical treatment for old osteoporosis patient. Keywords: intertrochanteric fracture, Partial hip replacement I. Đặt vấn đề: Điều trị phẫu thuật có thể bằng kết hợp xương (KHX) Gãy LMCXĐ khá phổ biến, chiếm 55% các loại gãy hoặc thay khớp háng. Phẫu thuật KHX sử dụng nhiều đầu trên xương đùi, 95% gặp ở người cao tuổi, phụ nữ với nhiều phương pháp khác nhau như: Găm kim, bắt gặp nhiều gấp 2-3 lần nam giới. vít, đóng đinh ender, đinh gama... nhằm bất động xương vững, phục hồi tốt về giải phẫu giúp xương liền tốt, tập Gãy LMCXĐ có tần xuất tăng theo tuổi thọ, người già sức phục hồi chức năng sớm tránh được các biến chứng toàn khỏe yếu và bị loãng xương nên chỉ ngã đập mông xuống nền thân và sớm trở lại cuộc sống lao động và sinh hoạt. Tuy cứng với một lực nhẹ có thể gãy xương. nhiên ở người già do loãng xương nên KHX thường bất Điều trị gãy LMCXĐ điều trị bằng phương pháp điều động không vững, thường phải bất động thêm nên không trị bảo tồn hoặc điều trị phẫu thuật. Trước kia, phương PHCN sớm, hậu quả bệnh nhân phải nằm lâu, gặp nhiều pháp điều trị bảo tồn được sử dụng nhiều với phương pháp biến chứng toàn thân kể cả tử vong, đây là mặt tồn tại của bất động bằng bó bột hoặc xuyên kim kéo liên tục nhưng phương pháp này. thời gian điều trị lâu, bệnh nhân gặp nhiều biến chứng và Để khắc phục nhược điểm của các phương pháp trên tỷ lệ tử vong cao do các bệnh toàn thân. Ngày nay với tiến đối với người cao tuổi phẫu thuật thay khớp háng bán phần bộ cuả trang thiết bị, kỹ thuật ngoại khoa và hồi sức nên (Bipolar) được lựa chọn. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu: chỉ định điều trị phẫu thuật ngày càng mở rộng, làm giảm “Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng bán phần thời gian điều trị, tử vong và nâng cao chất lượng sống trong điều trị gãy LMCXĐ người cao tuổi” người bệnh. Phản biện khoa học: PGS. TS. Nguyễn Văn Thạch 71
- TẠP CHÍ CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH VIỆT NAM - SỐ ĐẶC BIỆT - 2014 II. Đối tượng và phương pháp Đánh giá XQ khớp háng: Sai khớp, lỏng chuôi, nghiên cứu: mòn ổ cối, gãy cement • Nghiên cứu mô tả cắt ngang 59 bệnh nhân cao • Sử lý số liệu bằng phần mềm thống kê y học: tuổi gãy LMCXĐ tại Bệnh viện Việt Đức từ tháng phần mềm SPSS 16.0 3/2011 tới tháng 12/2012 • Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu được hội • Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: đồng bệnh viện phê duyệt, các bệnh nhân đồng thuận + Bệnh nhân cao tuổi ≥ 70, gãy LMCXĐ tham. + Tiền sử đi lại bình thường, không có bệnh toàn III. Kết quả nghiên cứu: thân nặng kèm theo Trong nghiên cứu, có 41 BN nữ (69.5%) và 18 + Đầy đủ hồ sơ bệnh án nam (30.5%), tỷ lệ nữ/nam là 2.3. Độ tuổi trung bình • Quy trình kỹ thuật là 81.8 tuổi, thấp nhất là 70 tuổi, cao nhất là 94 tuổi, độ tuổi gặp nhiều nhất là 70-89 chiếm 88.1%. BN + Đánh giá trước mổ: Đánh giá toàn trạng hô hấp, chủ yếu gãy do TNSH chiếm 94.4%. Tất cả BN liền tuần hoàn, các bệnh phối hợp, XQ kiểm tra mức độ vết mổ tốt. gãy, loãng xương. Chuẩn bị mổ và điều trị các bệnh phối hợp. + Quy trình mổ: Gây tê hoặc gây mê, kê tư tế, đánh rửa vùng mổ, rạch da và bộc lộ vùng gãy, cắt cổ lấy chỏm xương đùi, thay khớp háng bán phần có cement hoặc không cement, đặt lại khớp và đóng vết mổ. Bất động chi gãy. + Hậu phẫu: Điều trị kháng sinh, nội khoa, thay băng vết mổ và tập phục hồi chức năng theo phác đồ từ ngày thứ 2 sau mổ. Biểu đồ 1. Thời gian nằm viện Đánh giá kết quả điều trị Nhận xét: Thời gian nằm viện 5-28 ngày, trung Đánh giá chức năng khớp háng theo chỉ số của Merle bình 10.5 ngày d'Aubigné – Postel [1] : Mức độ đau, biên độ vận động khớp và khả năng đi bộ ( tính theo độ vững) với các Bảng 1: Biến chứng sớm sau mổ mức độ: Bieán chöùng n % 17-18 ñieåm Raát toát Khoâng 55 94,2 15-16 ñieåm Toát Traät khôùp 2 3,4 13-14 ñieåm Khaù Vieâm phoåi 1 1,7 10-12 ñieåm Trung bình Tim maïch 1 1,7 9 ñieåm Xaáu Toång soá 59 100 Nhận xét: Có 4 BN biến chứng sớm chiếm 6.8% Bảng 3.17. Đánh giá kết quả chung (n=50) Keát quaû Raát toát Toát Khaù Trung bình Xaáu Toång Soá löôïng 26 15 6 2 1 50 Tyû leä % 52,0 30,0 12,0 4,0 2,0 100,0 Nhận xét: Kết quả chức năng khớp háng đạt tốt và rất tốt là 82%, khá là 12%. 72
- IV. Bàn luận: Trong 59 BN có 9 BN tử vong, 9 BN chết do các bệnh Trong nghiên cứu của chúng tôi độ tuổi trung bình là lý toàn thân như trụy tim mạch, TBMMN, viêm phổi và 81.8 tuổi, thấp nhất là 70 tuổi, cao nhất là 94 tuổi, đây là các bệnh lý do nằm lâu, điều này cho thấy việc người cao nhóm bệnh nhân lớn tuổi đều bị loãng xương nhiều nên chỉ tuổi cần phải được điều trị , hồi sức và PHCN tốt sau mổ cần ngã đập mông nhẹ xuống nền cứng là bị gãy xương. để tránh các biến chứng do bệnh toàn thân lão hóa tuổi già Tỷ lệ nữ/ nam ≈ 2/1. Tỷ lệ này phù hợp với các tác giả mang lại. khác [2,3,4] Trong 50 BN không có biến chứng xa có 82% BN đạt Thời gian bệnh nhân nằm viện trung bình 10.5 ngày, kết quả tốt và rất tốt, 12% đạt khá, 6 % BN đạt kết quả trong đó có 89.8% nằm viện dưới 15 ngày, bệnh nhân nằm trung bình và xấu. Kết quả này phù hợp với kết quả nghiên viện lâu hơn nhóm bệnh khác là do tình trạng sức khỏe cứu của các tác giả [2,3,4,5,6] cho thấy sự phù hợp của yếu, mắc nhiều bệnh toàn thân như các bệnh tim mạch, phương pháp vói đối tượng người già bị loãng xương nặng hô hấp...nên phải điều trị nội khoa trước, trong và sau mổ. gãy LMCXĐ. Từ đó đưa ra chỉ định thay khớp háng bán Đặc biệt có bệnh nhân trên 20 ngày do phải điều trị toàn phần căn cứ vào các yều tố: người cao tuổi, loãng xương, thân trước mổ và sau mổ: điều trị cao huyết áp, suy hô mắc các bệnh toàn thân, cơ sở chuyên khoa, điều kiện hồi hấp...Thời gian nằm viện của BN như các tác giả [3,4] sức trươc trong và sau mổ... Trong nghiên cứu 100% BN không sảy ra biến chứng V. Kết luận: trong mổ và liền vết mổ tốt; Kết quả này cho thấy sự phát Nghiên cứu trên 59 BN gãy LMCXĐ người cao tuổi triển ngành hồi sức và kháng sinh nên bệnh nhân được thu được kết quả: điều trị tốt trước mổ và trong mổ nên hạn chế được tai - 6.4 % BN gặp biến chứng sau mổ: 3.4% trật khớp, biến; Bệnh nhân xu hướng ngày càng được phẫu thuật 3.4% biến chứng viêm phổi và tim mạch nhiều hơn. Có 2 trường hợp (3.4%) trật lại khớp háng phải - 9/59 BN tử vong trong 15 tháng đầu do các bệnh lý mổ lại. Cả hai trường hợp là gãy LMC loại A.2.2, loại toàn thân: suy hô hấp, trụy tim mạch, TBMMN... A.2.3 theo phân loại AO, đây là loại gãy thấp và gãy MCB nên việc đặt chuôi khó khăn do mốc giải phẫu không còn, - Kết quả thay khớp: 82% tốt, 12% khá nên loại gãy này cần cân nhắc thay khớp hay KHX. Có 2 Phẫu thuật thay khớp háng bán điều trị gãy LMCXĐ là BN biến chứng tim mạch và viêm phổi trên nền mắc bệnh một giải pháp tốt cho người già loãng xương. ĐTĐ và các bệnh lý hô hấp và tim mạch tuổi già. Tài liệu tham khảo 1. Merle d’Aubigné R. (1970), “Cotation chiffrée de la fonction 4. Hoàng Thế Hùng (2013). “Đánh giá kết quả điều trị gãy liên de la hanche”. Rev Chir Ortho Reparatrice Appar Mot, 56 (5), mấu chuyển xương đùi ở người cao tuổi bằng thay khớp háng pp 481-86. bán phần bipolar”. Luận văn thạc sỹ y học, học viện quân y, tr 50-51. 2. Nguyễn Mạnh Khánh, Đoàn Việt Quân, Nguyễn Xuân Thùy “Thay khớp háng bán phần ở bệnh nhân gãy liên mấu chuyển 5. Sancheti K. H., Sancheti P. K., Shyam A. K., Patil S., không vững” Tạp chí chấn thương chỉnh hình việt nam số 1 – Dhariwal Q., Joshi R., (2010), "Primary hemiarthroplasty for 2012, tr 39-44. unstable osteoporotic intertrochanteric fracture in the elderly, a retrospective case series", Indian journal orthropaedic, 44, 3. Phí Mạnh Công (2009). “ Đánh giá kết quả điều trị gãy liên 428-434. mấu chuyển xương đùi ở người trên 70 tuổi bằng kết hợp 6. Hong-Man Cho, MD, Seung-Ryul Lee, MD… “Standard Type xương nẹp vít động tại bệnh viện Xanh pôn và bệnh viện 198”. Cemented Hemiarthroplasty with Double Loop and Tension Luận văn thạc sĩ y học, tr 40-41. Band Wiring for Unstable Intertrochanteric Fractures in the Elderly” J Korean Hip Soc 22(2): 159-165, 2010 Phần 2: Phẫu thuật nội soi và thay khớp 73
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi khâu lỗ thủng dạ dày - tá tràng tại bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 103 | 9
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh còn ống động mạch lớn
30 p | 46 | 7
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật trật khớp cùng đòn bằng nẹp móc tại bệnh viện Saigon-ITO
6 p | 68 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thực quản không mở ngực điều trị ung thư thực quản
7 p | 90 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bướu giáp đơn thuần tại Bệnh viện A Thái Nguyên theo đường mở dọc cơ ức giáp
6 p | 73 | 4
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật thương tích gân duỗi bàn tay tại bệnh viện Việt Đức
6 p | 76 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi vi phẫu các tổn thương lành tính thanh quản tại Khoa Phẫu thuật và Điều trị theo yêu cầu - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
6 p | 23 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt phần sau dây thanh bằng laser CO2 trong điều trị liệt dây thanh hai bên tư thế khép sau phẫu thuật tuyến giáp
5 p | 15 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật vi phẫu lấy máu tụ trong não vùng trên lều do tăng huyết áp tại Bệnh viện Thanh Nhàn
7 p | 18 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh viêm mũi xoang tái phát sau phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang ở người lớn
7 p | 82 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt thực quản nội soi ngực trong điều trị ung thư thực quản
7 p | 114 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại bệnh viện hữu nghị việt đức trong 10 năm
4 p | 51 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị sỏi đường mật chính ngoài gan có chụp cộng hưởng từ
7 p | 35 | 2
-
Kết quả phẫu thuật 109 bệnh nhân u não thất bên
5 p | 81 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật lasik trên bệnh nhân bất đồng khúc xạ nặng
3 p | 86 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật tật khúc xạ bằng laser tại Bệnh viện mắt Quốc Tế Hoàn Mỹ
11 p | 4 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy cúi - căng cột sống ngực - thắt lưng bằng phương pháp cố định ốc chân cung và hàn xương sau bên
10 p | 77 | 1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực
5 p | 73 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn