intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả phẫu thuật thì đầu đứt gân duỗi ở bàn tay người lớn

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

73
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổn thương gân duỗi với bất kì nguyên nhân nào cũng đều ảnh hưởng đến chức năng vận động của bàn tay, từ đó ảnh hưởng đến các chức năng khác, do đó việc phục hồi gân duỗi là vô cùng quan trọng không kém so với gân gấp! Vì vậy, nghiên cứu với mục tiêu nhằm đánh giá kết quả phẫu thuật thì đầu đứt gân duỗi ở bàn tay người lớn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật thì đầu đứt gân duỗi ở bàn tay người lớn

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 2 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THÌ ĐẦU ĐỨT GÂN DUỖI<br /> Ở BÀN TAY NGƯỜI LỚN<br /> Lê Văn Tư*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Tổn thương gân duỗi với bất kì nguyên nhân nào cũng đều ảnh hưởng đến chức năng vận<br /> động của bàn tay, từ đó ảnh hưởng đến các chức năng khác, do đó việc phục hồi gân duỗi là vô cùng quan trọng<br /> không kém so với gân gấp! Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật thì đầu đứt gân duỗi ở bàn tay người lớn.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Là tất cả bệnh nhân ≥ 16 tuổi, bị vết<br /> thương bàn tay có tổn thương gân duỗi các ngón dài, đến khám và được phẫu thuật trước 12 giờ. Phương pháp<br /> nghiên cứu: khâu gân duỗi thì đầu bằng phương pháp Kessler cải biên, tăng cường bằng mũi cross-stitch. Mang<br /> nẹp động gân duỗi ngay sau mổ, tập vật lí trị liệu. Đánh giá kết quả sau 10 tuần.<br /> Kết quả: 36 bệnh nhân với 62 ngón tay bị đứt gân cho kết quả: Xuất sắc, có 13/62 trường hợp, chiếm tỉ lệ<br /> 20,96%; Tốt, có 19/62 trường hợp, chiếm tỉ lệ 30,64%; Khá, có 13/62 trường hợp, chiếm tỉ lệ 20,96%; Xấu, có<br /> 17/62 trường hợp, chiếm tỉ lệ 27,44%.<br /> Kết luận: Kết quả chấp nhận được là 72,56%<br /> Từ khóa: đứt gân duỗi, phẫu thuật bàn tay, phẫu thuật thì đầu<br /> <br /> ABSTRACT<br /> EVALUATE THE RESULTS OF EARLY SURGERY OF THE EXTENSOR TENDON RUPTURE IN<br /> ADULT HAND<br /> Le Van Tu * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - No 2 - 2014: 22 - 26<br /> Background: Extensor tendon injury with any causes is also affect motor function of hands, from other<br /> functions were affected, so the extensor tendon reparation is critical important no less than the flexor tendon<br /> reparation!<br /> Objectives: To evaluate the surgical results of the extensor tendon rupture in the adult hand.<br /> Materials and Methods: All patients ≥ 16 years of age, with hands wound have extensor tendon injuries,<br /> to be examinated and 12 hours prior to surgery. The first suture with modified Kessler, enhanced by cross-stitch.<br /> The extensor tendon brace after surgery, physiotherapy practice. Evaluate results after 10 weeks.<br /> Results: 36 patients with 62 fingers were tendon ruptured, results: Excellence, has 13/62 cases, accounting<br /> for 20.96% ratio; Good, have 19/62 cases, accounting for 30.64% ratio; Moderate, have 13/62 cases, accounting<br /> for 20.96% ratio; Bad, have 17/62 cases, accounting for 27.44% ratio.<br /> Conclusions: The results of 72.56% is acceptable<br /> Keywords: extensor tendon rupture, hand surgery, early surgery.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Hai chức năng chính của bàn tay là chức<br /> <br /> Chức năng ngôn ngữ thông qua cử chỉ, điệu<br /> bộ với sự tham gia của não bộ tự động.<br /> <br /> năng cảm giác và vận động(7), dựa trên hai chức<br /> <br /> Chức năng dinh dưỡng thông qua việc đưa<br /> <br /> năng này, bàn tay người phát triển các chức<br /> <br /> thức ăn vào miệng với sự tham gia của thần kinh<br /> <br /> năng khác như:<br /> <br /> thực vật.<br /> <br /> *Khoa Chấn Thương Chỉnh Hình, Bệnh viện Đa Khoa Hồng Đức<br /> Tác giả liên lạc: Ths. Bs. Lê Văn Tư<br /> ĐT: 0916912902<br /> Email: dr.tu2112@gmail.com<br /> <br /> 22<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 2 * 2014<br /> Chức năng tình dục thông qua việc vuốt ve,<br /> âu yếm với sự tham gia của não bộ.<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> bàn tay có tổn thương gân duỗi đến khám và<br /> được phẫu thuật trước 12 giờ, vết thương tương<br /> <br /> Chức năng tấn công hoặc phòng vệ nhờ vào<br /> <br /> đối sạch, sắc gọn, tại Bệnh Viện Chấn Thương<br /> <br /> bờ trụ của bàn tay với sự tham gia của sáng kiến<br /> <br /> Chỉnh Hình TP. Hồ Chí Minh, từ 01/05/08 đến<br /> <br /> não bộ.<br /> <br /> 30/12/08.<br /> <br /> Chức năng vệ sinh cơ thể bản thân.<br /> Chức năng điều hòa một phần thân nhiệt với<br /> sự vận mạch.<br /> Chức năng cầm nắm.<br /> Tổn thương gân duỗi nhiều gấp 1,5 lần so<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Bệnh nhân có chống chỉ định gây tê, mê.<br /> Tổn thương mạch máu thần kinh cần phải<br /> phục hồi.<br /> Bệnh nhân không hợp tác.<br /> <br /> với tổn thương gân gấp, do gân duỗi nằm ngay<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> <br /> dưới da mỏng manh và trực tiếp trên xương,<br /> <br /> Dụng cụ phẫu thuật<br /> <br /> một tổn thương nhẹ cũng có thể làm đứt gân<br /> <br /> Nhíp có mấu nhỏ.<br /> <br /> duỗi(4,5,7). Song chức năng gân duỗi thụ động hơn<br /> <br /> Nhíp không mấu nhỏ.<br /> <br /> gân gấp.<br /> Dân số nước ta hầu hết thuộc lứa tuổi lao<br /> động, hơn nữa với sự phát triển nhanh chóng<br /> của các ngành công nghiệp, tiểu thủ công<br /> nghiệp, của công cụ lao động, trong khi thiếu<br /> <br /> Kẹp mang kim nhỏ.<br /> Kéo phẫu tích nhỏ.<br /> Dao mổ số 15.<br /> Chỉ nylon 4.0.<br /> <br /> điều kiện bảo hộ lao động hoặc chưa thích<br /> <br /> Chỉ prolen 5.0.<br /> <br /> đáng, loại tổn thương đứt gân duỗi ngày càng<br /> <br /> Chỉ prolen 6.0.<br /> <br /> nhiều hơn, đòi hỏi phải phục hồi thật tốt và<br /> <br /> Phương pháp vô cảm: tê vùng.<br /> <br /> nhanh chóng những tổn thương đứt gân duỗi<br /> <br /> Tư thế bệnh nhân: bệnh nhân nằm ngữa trên<br /> <br /> để trả lại sớm và tốt nhất chức năng bàn tay<br /> <br /> bàn mổ, tay tổn thương dạng để trên bàn phẫu<br /> <br /> cho bệnh nhân.<br /> <br /> thuật kê ngang bàn bệnh nhân.<br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> <br /> Dùng mũi Kessler cải biên(8) để khâu trong gân<br /> <br /> Mục tiêu tổng quát<br /> Đánh giá kết quả phục hồi gân duỗi thì đầu,<br /> các ngón tay người lớn.<br /> <br /> với nylon 4.0, khâu chu vi gân bằng mũi đơn liên<br /> <br /> Mục tiêu chuyên biệt<br /> Xác định tỉ lệ lành gân.<br /> Đánh giá kết quả phục hồi cơ năng.<br /> Đánh giá các tai biến và biến chứng.<br /> <br /> tăng cường bằng mũi liên tục chéo(8) với prolen 6.0<br /> <br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> <br /> Đối tượng chọn mẫu<br /> Là tất cả bệnh nhân ≥ 16 tuổi, bị vết thương<br /> <br /> tục(3) với prolen 5.0 đối với vùng gân tròn hay<br /> bầu dục. Dùng mũi đơn liên tục với nylon 4.0 và<br /> cho vùng gân dẹt.<br /> Đánh gía lâm sàng sau phẫu thuật:<br /> Sau phẫu thuật, để bàn tay cao hơn khuỷu,<br /> khuỷu cao hơn vai để hạn chế phù nề vết mổ.<br /> Đánh giá các biến chứng sớm của phẫu<br /> thuật(1): nhiễm trùng, chảy máu, sưng nề, máu<br /> tụ …<br /> <br /> 23<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 2 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Bệnh nhân được thay băng 3 ngày sau mổ,<br /> cho mang nẹp động gân duỗi, cho xuất viện,<br /> hướng dẫn kó càng bệnh nhân chương trình tập<br /> luyện và lịch tái khám.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Thời gian theo dõi ngắn nhất là 10 tuần, dài<br /> nhất là 40 tuần<br /> Thời gian theo dõi trung bình là 23 tuần.<br /> <br /> Quá trình theo dõi, tái khám<br /> Bệnh nhân được hẹn tái khám 2 tuần, 3 tuần,<br /> <br /> Phân bố theo tuổi<br /> <br /> 6 tuần, 10 tuần, sau khi xuất viện. Tuần thứ 2:<br /> <br /> 36 bệnh nhân được chia thành 5 nhóm tuổi:<br /> <br /> đánh giá sự lành vết mổ, nhiễm trùng, phù nề,<br /> <br /> Nhóm tuổi từ 16-20, có 8/36 bệnh nhân,<br /> <br /> tình trạng nẹp, cắt chỉ vết thương, phát hiện đứt<br /> lại, nhắc nhỡ bệnh nhân tập vận động. Tuần thứ<br /> 3: đánh giá sẹo vết mổ, đứt lại, co rút khớp. Tuần<br /> thứ 6: phát hiện biến chứng đứt, co rút khớp,<br /> dính gân, bỏ nẹp, cho bệnh nhân tập gấp chủ<br /> động. Bắt đầu cho tập chịu lực. Tuần thứ 10:<br /> đánh giá kết quả cuối cùng.<br /> <br /> chiếm tỉ lệ 22,22%.<br /> Nhóm tuổi từ 21-30, có 16/36 bệnh nhân,<br /> chiếm tỉ lệ cao nhất 44,45%.<br /> Nhóm tuổi từ 31-40, có 6/36 bệnh nhân,<br /> chiếm tỉ lệ 16,67%.<br /> Nhóm tuổi từ 41-50, có 5/36 bệnh nhân,<br /> chiếm tỉ lệ 13,89%.<br /> <br /> Chương trình tập vật lý trị liệu<br /> <br /> Nhóm tuổi từ 51-60, có 1/36 bệnh nhân,<br /> <br /> Chương trình tập với nẹp động gân duỗi Evans<br /> và Burkhalter(2)<br /> <br /> chiếm tỉ lệ 2,77%.<br /> <br /> giờ. Nẹp được tháo bỏ vào giữa tuần thứ 3-4,<br /> <br /> Phân bố theo giới<br /> 36 bệnh nhân thuộc 2 giới, trong đó nam có<br /> 31/36 bệnh nhân, chiếm tỉ lệ 86,11%; nữ có 5/36<br /> bệnh nhân, chiếm tỉ lệ 13,89%. Tỉ lệ nam: nữ là 6:1.<br /> <br /> duỗi chủ động được bắt đầu, trong khi cổ tay<br /> <br /> Phân bố theo nghề nghiệp<br /> <br /> Nẹp được mang vào ngày thứ 3 sau phẫu<br /> thuật, khớp bàn ngón gấp chủ động 10 lần mỗi<br /> <br /> vẫn giữ ở tư thế duỗi nhẹ. Giữa tuần 4-5, tập<br /> duỗi từng ngón và tư thế vuốt chim (claw<br /> position) được thực hiện để chống dính. Tuần 56, gấp các ngón tích cực. Tuần 7, tập duỗi có<br /> kháng lực, mang nẹp động gân gấp, cho duỗi<br /> hoàn toàn có kháng lực bởi các dây dàn hồi. Sau<br /> thời gian tập, các khớp được duỗi tự do để tránh<br /> mất duỗi và cứng khớp.<br /> Cách đánh giá kết quả: theo tác giả Miller(6)<br /> Kết quả<br /> Xuất sắc<br /> Tốt<br /> Khá<br /> Xấu<br /> <br /> Tổng độ mất duỗi<br /> o<br /> 0<br /> o<br /> ≤ 10<br /> o<br /> o<br /> 11 – 45<br /> o<br /> > 45<br /> <br /> Tổng độ mất gấp<br /> o<br /> 0<br /> o<br /> ≤ 20<br /> o<br /> o<br /> 21 – 45<br /> o<br /> > 45<br /> <br /> 36 bệnh nhân được chia thành 4 nhóm nghề<br /> nghiệp:<br /> Buôn bán, có 2/36 bệnh nhân, chiếm tỉ lệ<br /> 5,55%.<br /> Công nhân, có 17/36 bệnh nhân, chiếm tỉ lệ<br /> cao nhất 47,22%.<br /> Nông dân, có 10/36 bệnh nhân, chiếm tỉ lệ<br /> 27,77%.<br /> Khác, có 7/36 bệnh nhân, chiếm tỉ lệ 19,46%.<br /> Phân bố theo nguyên nhân tai nạn<br /> 36 bệnh nhân được chia thành 4 nhóm<br /> nguyên nhân tai nạn:<br /> Tai nạn lưu thông, có 4/36 bệnh nhân, chiếm<br /> tỉ lệ 11,11%.<br /> Tai nạn sinh hoạt, có 9/36 bệnh nhân, chiếm<br /> tỉ lệ 25%.<br /> <br /> 24<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 2 * 2014<br /> Tai nạn lao động, có 13/36 bệnh nhân, chiếm<br /> tỉ lệ cao nhất 36,11%.<br /> Bị chém, có 10/36 bệnh nhân, chiếm tỉ lệ<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Biến chứng<br /> Dính gân<br /> Đứt lại<br /> Tổng<br /> <br /> Số trường hợp<br /> 14<br /> 3<br /> 82<br /> <br /> Tỉ lệ%<br /> 17,07<br /> 3,66%<br /> 100%<br /> <br /> Phân bố theo vị trí tổn thương<br /> <br /> Nhận xét: Mất gấp và đơ khớp chiếm tỉ lệ<br /> cao nhất 29,27%<br /> <br /> Bảng 1: Phân bố vị trí tổn thương<br /> <br /> Kết quả cuối cùng theo phân loại của Miller<br /> <br /> 27,78%.<br /> <br /> Ngón I Ngón II Ngón III Ngón IV Ngón V Tổng<br /> Vùng I<br /> 1<br /> 2<br /> 1<br /> 4<br /> Vùng II<br /> 1<br /> 2<br /> 1<br /> 4<br /> Vùng III<br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> 3<br /> 7<br /> Vùng IV<br /> 2<br /> 2<br /> 2<br /> 6<br /> Vùng V<br /> 2<br /> 5<br /> 2<br /> 9<br /> Vùng VI<br /> 4<br /> 5<br /> 5<br /> 6<br /> 20<br /> Vùng VII<br /> 2<br /> 4<br /> 4<br /> 2<br /> 12<br /> Tổng<br /> 2<br /> 15<br /> 18<br /> 13<br /> 14<br /> 62<br /> <br /> Nhận xét: Ngón III bị tổn thương nhiều nhất<br /> chiếm tỉ lệ 29,03%. Ngón I bị tổn thương ít nhất,<br /> <br /> 36 bệnh nhân trở lại tái khám với 62 ngón tay<br /> bị tổn thương gân duỗi được đánh giá kết quả<br /> và xếp loại như sau:<br /> Xuất sắc, có 13/62 trường hợp, chiếm 20,96%.<br /> Tốt, có 19/62 trường hợp, chiếm 30,64%.<br /> Khá, có 13/62 trường hợp, chiếm 20,96%.<br /> Xấu, có 17/62 trường hợp, chiếm 27,44%.<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> <br /> chiếm tỉ lệ 3,22%. Vùng VI bị tổn thương nhiều<br /> <br /> Ảnh hưởng theo tuổi lên kết quả<br /> <br /> nhất chiếm tỉ lệ 32,26%. Vùng II bị tổn thương ít<br /> <br /> Bảng 4: Phân phối tuổi:<br /> <br /> nhất, chiếm tỉ lệ 6,45%.<br /> Tổn thương kèm<br /> Trong số 36 bệnh nhân bị tổn thương gân<br /> duỗi tái khám có 22 tổn thương kèm, chiếm tỉ lệ<br /> 61,11%, phân bố như sau:<br /> Bảng 2: Tổn thương kèm<br /> Tổn thương kèm<br /> Gãy xương<br /> Trật khớp<br /> Đứt gân gấp<br /> Đứt mạch máu-thần kinh<br /> Tổng<br /> <br /> Số trường hợp<br /> 17<br /> 2<br /> 2<br /> 1<br /> 22<br /> <br /> Tỉ lệ%<br /> 77,27%<br /> 9,09%<br /> 9,09%<br /> 4,55%<br /> 100%<br /> <br /> Nhận xét: Gãy xương kèm theo chiếm tỉ lệ<br /> cao nhất 77,27%.<br /> <br /> Kết quả<br /> Tốt<br /> Khá<br /> 0(4,19) 2(3,14)<br /> 12(8,1) 7(6,08)<br /> 6(2,5)<br /> 11,88)<br /> 1(2,23) 3(1,67)<br /> 0(0,28)<br /> 0(0,2)<br /> 19<br /> 13<br /> <br /> Tổng<br /> Xấu<br /> 6(4,11)<br /> 5(7,95)<br /> 1((2,47)<br /> 4(2,2)<br /> 1(0,27)<br /> 17<br /> <br /> 15<br /> 29<br /> 9<br /> 8<br /> 1<br /> 62<br /> <br /> Ta có: Q= Σ ((N-N’)2 /N’ ) = 23,64.<br /> Lấy α = 0.05, thì C = 21,03 (χ2 (12) )<br /> Tuổi của bệnh nhân càng lớn thì kết quả<br /> càng xấu.<br /> Ảnh hưởng theo giới<br /> Bảng 4: Ảnh hưởng theo giới<br /> Giới<br /> <br /> Biến chứng<br /> Trong số 36 bệnh nhân trở lại tái khám với 62<br /> ngón tay bị tổn thương gân duỗi, có 82 biến<br /> chứng các loại phân bố như sau:<br /> Số trường hợp<br /> 24<br /> 17<br /> 24<br /> <br /> Kết quả<br /> Tổng<br /> Xuất sắc<br /> Tốt<br /> Khá<br /> Xấu<br /> Nam 12(11,74) 18(17,16) 12(11,74) 14(15,35) 56<br /> Nữ<br /> 1(1,26)<br /> 1(1,84)<br /> 1(1,26)<br /> 3(1,64)<br /> 6<br /> Tổng<br /> 13<br /> 19<br /> 13<br /> 17<br /> 62<br /> <br /> Ta có: Q= Σ ((N-N’)2 /N’) = 1,79.<br /> <br /> Bảng 3: Biến chứng sau phẫu thuật khâu gân duỗi<br /> Biến chứng<br /> Mất gấp<br /> Mất duỗi<br /> Đơ khớp<br /> <br /> Nhóm<br /> tuổi Xuất sắc<br /> 16-20 7(3,14)<br /> 21-30 5(6,08)<br /> 31-40 1(1,88)<br /> 41-50 0(1,67)<br /> 51-60<br /> 0(0,2)<br /> Tổng<br /> 13<br /> <br /> Tỉ lệ%<br /> 29,27%<br /> 20,73%<br /> 29,27%<br /> <br /> Lấy α = 0.05, thì C = 7,81 (χ2 (3) )<br /> Giới tính của bệnh nhân không ảnh hưởng<br /> lên kết quả.<br /> <br /> 25<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 2 * 2014<br /> <br /> Ảnh hưởng theo tổn thương kèm<br /> <br /> xương và tổn thương mạch máu thần kinh tỉ lệ<br /> <br /> Bảng 5: Ảnh hưởng theo tổn thương kèm<br /> <br /> nghịch với nhau. Biến chứng thường gặp nhất là<br /> <br /> Tổn thương<br /> kèm<br /> Xuất sắc<br /> Gãy xương<br /> 13<br /> (11,11)<br /> Trật khớp 0 (0,63)<br /> Đứt gân gấp 0 (0,84)<br /> Đứt mm-tk 0 (0,42)<br /> Tổng<br /> 13<br /> <br /> mất gấp và đơ khớp chiếm tỉ lệ 29,27%. Đứt lại<br /> <br /> Kết quả<br /> Tổng<br /> Tốt<br /> Khá<br /> Xấu<br /> 19<br /> 11<br /> 10 (14,53) 53<br /> (16,242) (11,11)<br /> 0 (0,92) 0(0,63) 3(0,82)<br /> 3<br /> 0 (1,226) 2 (0,84) 2 (1,096) 4<br /> 0 (0,613) 0 (0,42) 2 (0,55)<br /> 2<br /> 19<br /> 13<br /> 17<br /> 62<br /> <br /> chiếm tỉ lệ thấp nhất 3,66%. Tổn thương kèm gãy<br /> xương tỉ lệ thuận với biến chứng đơ khớp. Kết<br /> quả tốt chiếm tỉ lệ cao nhất 30,64%. Kết quả xấu<br /> chiếm tỉ lệ cao 27,44%. Tuổi càng lớn kết quả<br /> càng xấu. Giới tính của bệnh nhân không ảnh<br /> <br /> Ta có: Q= Σ ((N-N’)2 /N’ ) = 19,87.<br /> <br /> hưởng lên kết quả. Gãy xương kèm ảnh hưởng<br /> <br /> Lấy α = 0.025, thì C = 19,02 (χ2 (9) )<br /> <br /> xấu đến kết quả.<br /> Các kết luận đã được kiểm định với độ tin<br /> <br /> Tổn thương kèm theo có ảnh hưởng lên kết<br /> quả.<br /> <br /> cậy ít nhất là P=95%, α=0.05<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> Tổn thương gân duỗi là tổn thương thường<br /> gặp, gấp 2 lần so với tổn thương gân gấp. Tuổi<br /> <br /> 1.<br /> 2.<br /> <br /> trung bình là 30,5 tuổi, nhóm tuổi 21-30 chiếm<br /> tỉ lệ cao nhất 42,24%, hầu hết nằm trong lứa<br /> <br /> 3.<br /> <br /> tuổi lao động 16-60 chiếm tỉ lệ 98,57%, với kết<br /> quả: xuất sắc 20,96%, tốt 30,64%, khá 20,96%,<br /> xấu 27,44%. Nam gặp nhiều hơn nữ, tỉ lệ nam:<br /> nữ là 6:1. Công nhân chiếm tỉ lệ cao nhất<br /> 57,47%. Nguyên nhân thường gặp nhất là tai<br /> <br /> 4.<br /> <br /> 5.<br /> <br /> 6.<br /> <br /> nạn lao động, chiếm tỉ lệ 49,4%. Ngón III bị tổn<br /> thương nhiều nhất chiếm tỉ lệ 25,74%, ngón I bị<br /> tổn thương ít nhất, chiếm tỉ lệ 13,7%, vùng VI bị<br /> <br /> 7.<br /> <br /> tổn thương nhiều nhất, chiếm tỉ lệ 24,6%, vùng II<br /> bị tổn thương ít nhất chiếm tỉ lệ 8,25%. Gãy<br /> xương kèm theo chiếm tỉ lệ cao nhất 64,32%, đứt<br /> <br /> 8.<br /> <br /> Blair W and Steyers C (1992), Extensor tendon injuries, Ortho<br /> Clinics of North America. Vol 23. p 141. 1992.<br /> Burkhalter WE (1987), Rehabilitation: Flexor and Extensor<br /> Tendons, Tendon Surgery in the Hand, panel discussion 4, pp 558,<br /> The C.V. Mosby Company, St. Louis.<br /> Doyle JR (1999), Extensor Tendons Acute Injuries, Green’s<br /> Operative Hand Surgery, chapter 61, pp 1950, Churchill<br /> Livingstone, Philadelphia.<br /> Flatt AE (1972), Tendon Injuries, The care of Minor Hand<br /> Injuries, chapter 10, pp 172 The C. V. Mosby Company, Saint<br /> Louis.<br /> Kutz JE and Bennett D (1986), Tendon injuries, Methods and<br /> Concepts in Hand Surgery, chapter 7, pp 148, Butterworths,<br /> London.<br /> Newport M (1997), Extensor Tendon Injuries in the Hand,<br /> Table of classification of Miller, Journal of the American<br /> Academy of Orthopaedic Surgeons, American Academy of<br /> Orthopaedic Surgeons (AAOS).<br /> Tubiana R (1981), Architecture and Functions of the Hand,<br /> The Hand, chapter 4, pp 19, W. B. Saunders Company,<br /> Philadelphia.<br /> Wright PE II (2003), Flexor and Extensor Tendon Injuries,<br /> Campbell’s Operative Orthopaedics, Vol 4, part XVIII, chapters<br /> 63, Mosby Inc.<br /> <br /> mạch máu thần kinh kèm theo là tổn thương ít<br /> gặp nhất, chiếm tỉ lệ 8,81%. Gãy xương và<br /> nguyên nhân tai nạn có liên quan nhau: gãy<br /> xương thường gặp nhất trong tai nạn lao động<br /> và ít gặp nhất trong tai nạn sinh hoạt. Gãy<br /> <br /> 26<br /> <br /> Ngày nhận bài báo:<br /> Ngày phản biện đánh giá bài báo:<br /> Ngày bài báo được đăng:<br /> <br /> 11/07/2013<br /> 14/01/2014<br /> 20/03/2014<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0