intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá sự thay đổi áp lực động mạch phổi sau phẫu thuật đóng lỗ thông liên nhĩ

Chia sẻ: Kinh Kha | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

63
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu nhằm: Nghiên cứu đặc điểm lâm và cận lâm sàng thông liên nhĩ; đánh giá kết quả thay đổi áp lực động mạch phổi sau phẫu thuật đóng lỗ thông liên nhĩ. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá sự thay đổi áp lực động mạch phổi sau phẫu thuật đóng lỗ thông liên nhĩ

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 15, 2003<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ĐÁNH GIÁ SỰ  THAY ĐỔI ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI<br /> SAU PHẪU THUẬT ĐÓNG LỖ THÔNG LIÊN NHĨ<br />  Lê Quang Thứu<br /> Trường Đại học Y khoa, Đại học Huế <br /> <br />                                                      I. MỞ ĐẦU<br /> Thông liên nhĩ là sự  thông thương giữa 2 buồng nhĩ phải và trái, gây nên  <br /> một dòng máu bất thường giữa 2 buồng nhĩ [11]. Đây là một bệnh lý tim bẩm <br /> sinh khá phổ  biến nằm trong nhóm tim bẩm sinh có thông trái­phải. Tần suất  <br /> khoảng 7 ­ 15 % các bệnh tim bẩm sinh [1], [15] và 0,2 ­ 0,7/1000 sơ sinh [9].<br /> Nguy cơ  quan trọng của bệnh thông liên nhĩ là nếu không được điều trị <br /> đóng lỗ  thông sớm sẽ  làm giảm tuổi thọ  của bệnh nhân. Khoảng 90% bệnh  <br /> nhân chết ở độ tuổi 50 ­ 60 [6],[13]. Bệnh nhân có thể có các biến chứng nặng <br /> như  rung nhĩ chiếm 13 ­ 52% bệnh nhân trên 40 tuổi, tăng áp lực động mạch <br /> phổi, giới hạn chức năng của phổi, hội chứng Eisenmenger, bội nhiễm phổi tái <br /> phát... Do vậy việc chẩn đoán sớm và điều trị đóng lỗ thông kịp thời là rất cần <br /> thiết. Hiện nay có hai phương pháp điều trị là phẫu thuật đóng lỗ thông liên nhĩ  <br /> có hỗ trợ của tuần hoàn ngoài cơ  thể và bằng cathéter qua da. Đối với đóng lỗ <br /> thông liên nhĩ bằng cathéter qua da, tỷ  lệ  thành công chỉ  59% đối với các lỗ <br /> thông có kích thước lớn hơn 13 mm  [2].<br />  Mục tiêu nghiên cứu nhằm:<br /> ­ Nghiên cứu đặc điểm lâm và cận lâm sàng thông liên nhĩ.<br /> ­ Đánh giá kết quả thay đổi áp lực động mạch phổi sau phẫu thuật đóng  <br /> lỗ thông liên nhĩ. <br /> <br /> II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Trong đề tài này, chúng tôi chỉ nghiên cứu những bệnh nhân có thông liên <br /> nhĩ lỗ  thứ  phát. Số  liệu 30 bệnh nhân được phẫu thuật tại bệnh viện Trung  <br /> ương Huế từ tháng 10 năm 1999 đến tháng 10 năm 2001. <br /> Đây là nghiên cứu tiền cứu có định hướng trước, tất cả những bệnh nhân  <br /> đến phẫu thuật được thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng theo mẫu thống kê  <br /> đã soạn trước. Các số liệu được xử lý theo phương pháp thống kê y học.<br /> Tất cả  các bệnh nhân đều được ghi nhận: Tuổi, giới, triệu chứng lâm <br /> sàng, các xét nghiệm cận lâm sàng trước mổ: điện tâm đồ, X quang ngực, siêu  <br /> <br /> 61<br /> âm tim đánh giá vị  trí, kích thước lỗ  thông, áp lực động mạch phổi trước mổ,  <br /> phân suất tống máu trước mổ. <br /> Tất cả các bệnh nhân được phẫu thuật đóng thông liên nhĩ có hỗ trợ tuần <br /> hoàn ngoài cơ thể, ghi nhận các thông số kỹ thuật trong phẫu thuật.<br /> Kiểm tra siêu âm tim sau mổ: đánh giá kết quả đóng lỗ  thông liên nhĩ, áp  <br /> lực động mạch phổi sau mổ, phân suất tống máu sau mổ. <br /> Xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê y học.<br /> <br /> III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 3.1. Đặc điểm chung:<br /> Bảng 1: Phân bố tỷ lệ mắc bệnh theo tuổi và giới<br /> Tuổi               15 tuổi             16  n  %<br /> Giới tuổi<br /> Nam 7 3 10 33,33<br /> Nữ 7 13 20 66,67<br /> Tổng  14 16 30 100<br /> 3.2. Đặc điểm lâm sàng.<br /> 3.2.1. Triệu chứng lâm sàng<br /> Bảng 2: Triệu chứng lâm sàng theo nhóm tuổi<br />                                              Tuổi  15  16 Tổng<br /> Triệu chứng lâm sàng n % n % n %<br /> Khó thở gắng sức 5 35.71 11 68.75 17 56.66<br /> Giảm phát triển thể lực 2 14.28 0 0 2 6.66<br /> Nhiễm trùng hô hấp tái diễn 8 57.14 0 0 8 26.66<br /> Tiếng TTT gian sườn 3­4 trái 14 100 16 100 30 100<br /> Không có triệu chứng cơ năng 0 0 5 31.25 5 16.66<br /> 3.2.2. Phân độ suy tim trước phẫu thuật.<br /> Bảng 3: Phân độ suy tim trước phẫu thuật theo NYHA<br /> Tuổi  15  16 ­ 30  31 Tổng<br /> NYHA n % N % n % n %<br /> I 8 57.14 4 40 0 0 12 40<br /> II 6 42.58 6 60 6 100 18 60<br /> III 0 0 0 0 0 0 0 0<br /> IV 0 0 0 0 0 0 0 0<br /> 3.3. Đặc điểm cận lâm sàng:<br /> 3.3.1. Đặc điểm X­ quang:<br /> Bảng 1: Đặc điểm X­ quang<br /> <br /> <br /> <br /> 62<br />                                       Tuổ    15   16 Tổng<br /> i n % n % n %<br /> X quang<br /> Chỉ số     60% 11 78.57 14 87.50 25 83.33<br /> tim/ng > 60% 3 21.42 2 12.50 5 16.66<br /> ực<br /> Cung động  Bình  14 100 15 93.75 29 96.66<br /> mạch phổi thường 0 0 1 6.25 1 3.33<br /> Phồng<br /> Phế trường Bình  2 14.28 1 6.25 3 10.00<br /> thường 12 85.71 15 93.75 27 90.00<br /> Tăng đậm<br /> 3.3.2. Đặc điểm siêu âm.<br /> Bảng 5: Đặc điểm siêu âm<br /> <br />                                                                   Tổng số n %<br /> Đặc điểm<br /> 10 ­ 14 6 20<br /> Kích thước lỗ thông (mm)<br /> 15 ­ 24 17 56.66<br />  25 7 23.33<br /> Luồng thông trái ­ phải 30 100<br /> Lỗ thứ phát 30 100<br /> Vị trí lỗ thông Xoang tĩnh mạch 0 0<br /> Xoang mạch vành 0 0<br /> 3.3.3. Đặc điểm điện tâm đồ:<br /> Bảng 6: Đặc điểm điện tâm đồ<br /> <br /> Đặc điểm điện tâm đồ n %<br /> Nhịp xoang  6 20.00<br /> Nhịp   xoang   +   Block   cành   phải   không   hoàn  7 23.33<br /> toàn <br /> Nhịp xoang + Block cành phải hoàn toàn 11 36.66<br /> Nhịp xoang + Dày thất phải 6 20.00<br /> <br /> 3.3.4. Áp lực động mạch phổi trước phẫu thuật:<br /> <br /> 63<br /> Bảng 7: Áp lực động mạch phổi trước phẫu thuật theo lứa tuổi <br /> Tuổi  15  16 ­ 30  31 Tổng<br /> Áp lực n % n % n % n %<br /> Tăng nhẹ (30­ 45 mmHg) 6 42.85 6 60.00 3 50.00 15 50.00<br /> Tăng vừa (46­60 mmHg) 7 50.00 4 40.00 2 33.33 13 43.33<br /> Tăng nặng (   61 mmHg) 1 7.14 0 0 1 16.66 2 6.66<br /> 3.4. Kết quả phẫu thuật:<br /> 3.4.1. Đặc điểm lỗ thông trong phẫu thuật:<br /> Bảng 8: Đặc điểm lỗ thông được ghi nhận trong phẫu thuật<br />                                                               Tổng  n %<br /> số<br /> Đặc điểm                                             <br /> 10 ­ 14 3 10<br /> <br /> Kích thước lỗ thông ( mm  15 ­ 24 18 60<br /> )   25 4 13,33<br /> <br /> Vị trí lỗ thông Lỗ thứ phát 30 100<br /> 1 29 96,67<br /> Số lượng lỗ thông  2 1 3,33<br /> 3.4.2. Phương pháp đóng lỗ thông:<br /> Bảng 9 : Tỷ lệ đóng lỗ thông trực tiếp và đóng lỗ thông<br /> bằng miếng vá màng ngoài tim tự thân<br /> Số lượng  n %<br /> Phương pháp mổ<br /> Đường mở ngực dọc giữa xương ức 30 100<br /> Đóng trực tiếp 3 10<br /> Đóng bằng miếng vá màng ngoài tim tự thân 27 90<br /> 3.4.3. Áp lực động mạch phổi sau phẫu thuật:<br /> Bảng 10: Áp lực động phổi sau phẫu thuật theo lứa tuổi<br /> <br /> Tuổi  15  16 ­ 30  31 Tổng<br /> Áp lực n % n % n % n %<br /> Bình thường (
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2