
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Hoàn thiện Chính sách giảm nghèo, trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
lượt xem 1
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Hoàn thiện Chính sách giảm nghèo, trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang" nhằm nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, nhằm giảm tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo đến mức thấp nhất, tiến tới thoát nghèo bền vững tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Yên Sơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Hoàn thiện Chính sách giảm nghèo, trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- VŨ THỊ MINH TRANG HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- VŨ THỊ MINH TRANG HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS,TS. Nguyễn Thị Nguyên Hồng Hà Nội, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án tốt nghiệp của tôi với đề tài “Hoàn thiện Chính sách giảm nghèo, trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang” được hoàn thành dựa trên các kết quả phân tích, nghiên cứu, tổng hợp do tôi tự thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong đề án này hoàn toàn trung thực. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN VŨ THỊ MINH TRANG
- ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện đề án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề án này. Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại học Thương Mại, tập thể Lãnh đạo và các thầy, cô giáo Khoa Kinh tế cùng tập thể Lãnh đạo và các thầy giáo, cô giáo, Viện đào tạo sau đại học của trường. Đặc biệt Tôi tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới cô giáo PGS.TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng người đã trực tiếp hướng dẫn, đinh hướng nghiên cứu chỉ bảo tôi trong suốt quá trình làm đề án. Xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Huyện ủy Yên Sơn, Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn, phòng Lao động Thương Binh và Xã hội, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phòng Dân tộc, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Yên Sơn, Chi cục Thống kê huyện Yên Sơn đã giúp đỡ tôi về thông tin, số liệu trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu đề án. Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này. Với điều kiện về thời gian cũng như lượng kiến thức về đề tài rất rộng mà kinh nghiệm còn hạn chế của một học viên, đề án này không thể tránh được những sơ suất, thiếu sót. Tôi rất mong được sự đóng góp của các thầy cô và bạn đọc. Xin trân trọng cảm ơn!
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... 1 LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................... viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ................................................................................ ix PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề án.............................................................................................................. 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ........................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ........................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................... 2 5. Những đóng góp của đề tài ................................................................................................... 4 6. Kết cấu của đề án ................................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO CỦA ĐỊA PHƯƠNG CẤP HUYỆN .......................................................................... 5 1.1. Khái quát về nghèo đói và các chính sách giảm nghèo của địa phương cấp huyện....... 5 1.1.1. Khái niệm nghèo đói .........................................................................................5 1.1.2. Khái niệm và các chính sách giảm nghèo của địa phương cấp huyện .............6 1.1.2.1. Khái niệm về chính sách giảm nghèo.............................................................6 1.1.2.2. Các chính sách giảm nghèo ở địa phương cấp huyện ...................................6 1.2. Nội dung nghiên cứu về chính sách giảm nghèo của địa phương cấp huyện............... 10 1.2.1. Xây dựng chính sách giảm nghèo ...................................................................10 1.2.2. Triển khai thực hiện chính sách giảm nghèo ..................................................11 1.2.3. Đánh giá và điều chỉnh chính sách giảm nghèo .............................................11
- iv 1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến thực thi chính sách giảm nghèo bền vững................... 12 1.3.1. Nhân tố thuộc về môi trường tự nhiên, dân tộc, tôn giáo, văn hoá ................12 1.3.2. Nhân tố thuộc về Nhà nước .............................................................................13 1.3.3. Nhân tố thuộc về chính quyền địa phương......................................................14 1.3.4. Nhân tố thuộc về các hộ gia đình ....................................................................15 1.4. Kinh nghiệm xây dựng và thực hiện chính sách giảm nghèo tại một số địa phương trong nước và bài học rút ra cho huyện Yên Sơn................................................................... 15 1.4.1. Kinh nghiệm giảm nghèo của huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình ...................15 1.4.2. Kinh nghiệm giảm nghèo của huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa ..................16 1.4.3. Kinh nghiệm giảm nghèo của huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi ....................17 1.4.4. Bài học rút ra cho huyện Yên Sơn ...................................................................18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG ......................................................... 20 2.1. Điều kiện kinh tế - xã hội và thực trạng nghèo của huyện Yên Sơn ............................. 20 2.1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................................... 20 2.1.1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình.....................................................................20 2.1.1.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội .........................................................................21 2.1.2. Thực trạng nghèo của huyện Yên Sơn ......................................................................... 24 2.2. Kết quả phân tích thực trạng về chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Yên Sơn 26 2.2.1. Các chính sách giảm nghèo ............................................................................26 2.2.1.1. Các văn bản huyện Yên sơn đã ban hành để thực hiện chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện ......................................................................................................26 2.2.1.2. Chính sách ưu đãi tín dụng..........................................................................27 2.2.1.3. Chính sách phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu .............................................30 2.2.1.4. Chính sách đào tạo nghề và giải quyết việc làm..........................................32
- v 2.2.1.5. Chính sách chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật ......................................34 2.2.1.6. Các chính sách hỗ trợ đặc thù .....................................................................35 2.2.2. Thực trạng thực hiện chính sách giảm nghèo .................................................37 2.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến chính sách giảm nghèo .............................................40 2.3. Nhận xét chung về thực hiện chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Yên Sơn .... 43 2.3.1. Ưu điểm và nguyên nhân .................................................................................43 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................44 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG ................................................................................. 46 3.1. Xu hướng giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian tới………46 3.2. Quan điểm, định hướng thực hiện chính sách giảm nghèo ở huyện Yên Sơn những năm tới ...................................................................................................................................... 47 3.3. Căn cứ pháp lý thực hiện công tác giảm nghèo trên địa bàn huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2024 - 2025 .................................................................................................. 49 3.4. Hoàn thiện các giải pháp thực hiện chính sách giảm nghèo tại huyện Yên Sơn, giai đoạn 2024 - 2025...................................................................................................................... 50 3.4.1. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực giảm nghèo ...........50 3.4.2. Hoàn thiện chính sách tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác ...................................................................................................................51 3.4.3. Đẩy mạnh thực hiện chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ....................53 3.4.4. Hoàn thiện công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động ...........54 3.4.5. Đẩy mạnh chuyển giao khoa học công nghệ...................................................55 3.4.6. Hoàn thiện các chương trình, dự án, mô hình kinh tế ....................................56 3.4.7. Các giải pháp khác..........................................................................................56 3.4.7.1. Thực hiện các chính sách, giải pháp hỗ trợ người nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản ........................................................................................................57
- vi 3.4.7.2. Tăng cường và mở rộng hợp tác quốc tế trong thực hiện công tác giảm nghèo .........................................................................................................................59 3.5. Một số kiến nghị ............................................................................................................... 60 3.5.1. Kiến nghị với cấp Trung ương ........................................................................61 3.5.2. Kiến nghị với cấp tỉnh .....................................................................................62 3.5.3. Kiến nghị đối với cấp huyện............................................................................62 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 65 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 66
- vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt 1 ATK An toàn khu 2 CBXH Cân bằng xã hội 3 CTMTQG Chương trình Mục tiêu Quốc gia 4 ĐBKK Đặc biệt khó khăn 5 DTTS Dân tộc thiểu số 6 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 7 GN Giảm nghèo 8 GNBV Giảm nghèo bền vững 9 GQVL Giải quyết việc làm 10 HĐND Hội đồng nhân dân 11 KCHT Kết cấu hạ tầng 12 KH-CN Khoa học - Công nghệ 13 KT-XH Kinh tế - xã hội 14 LĐ TB&XH Lao động - Thương binh và Xã hội 15 MTTQ Mặt trận Tổ quốc 16 NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội 17 UBND Ủy ban nhân dân 18 XĐGN Xóa đói giảm nghèo
- viii DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Bảng 2.1. Cơ cấu nhân khẩu và lao động huyện Yên Sơn năm 2023 ....................... 23 Bảng 2.2. Tỷ lệ nghèo các xã của huyện Yên Sơn 2020 - 2023 ............................... 24 Bảng 2.3. Các chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo năm 2023……25 Bảng 2.4. Kết quả thực hiện cho vay vốn trên địa bàn huyện Yên Sơn ................... 29 Bảng 2.5. Kết quả giải ngân đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tại các xã vùng ĐBKK trên địa bàn huyện Yên Sơn giai đoạn 2021-2025 (nguồn vốn Ngân sách Trung ương) ......................................................................................................................... 31 Bảng 2.6. Kết quả đào tạo nghề, giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động ............... 32 Bảng 2.7. Kết quả chuyển giao khoa học công nghệ ................................................ 34 Bảng 2.8. Kết quả thực hiện một số chính sách hỗ trợ xóa đói, giảm nghèo ............ 36 Bảng 2.9. Số hộ nghèo theo các nguyên nhân 2023 ................................................ 41 Biểu đồ cơ cấu về nguyên nhân nghèo huyện Yên Sơn ............................................ 42
- ix TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Trong những năm qua, Đảng, Nhà nước không ngừng bổ sung, hoàn thiện hệ thống chính sách về xóa đói giảm nghèo. Các chương trình, chính sách giảm nghèo đã huy động sức mạnh, sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, toàn xã hội và sự vươn lên của chính người nghèo..., tạo nguồn lực to lớn cùng với nguồn lực của Nhà nước thực hiện hiệu quả công tác xã hội có ý nghĩa sâu sắc này. Đề tài “Hoàn thiện chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang” trình bày các nội dung chính sau: Ở phần đầu đề án đã đưa ra và hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách giảm nghèo của địa phương cấp huyện. Phần thứ hai đề án tiến hành đánh giá thực trạng chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang từ đó chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. Từ những nguyên nhân và hạn chế việc thực hiện chính sách giảm nghèo địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang gặp phải; phần cuối cùng đề án đã đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện thực hiện chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện. Có thể nói đề án “Hoàn thiện chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang” có thể xem là tiền đề và bài học kinh nghiệm để các cơ quan, đơn vị, cấp ủy, chính quyền trên địa bàn huyện tham khảo và áp dụng vào tình hình thực tế. Từ đó nâng cao hiệu quả thực hiện các chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Xóa đói, giảm nghèo là mục tiêu xuyên suốt, quan trọng hàng đầu của Đảng và Nhà nước ta trong quá trình xây dựng đất nước. Quan điểm, chủ trương của Đảng về giảm nghèo được thể hiện trong hệ thống Văn kiện Đại hội Đảng qua nhiều thời kỳ, ngày càng sâu rộng, toàn diện hơn. Những thành tựu đạt được trong công tác giảm nghèo đã góp phần quan trọng thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, cải thiện đời sống của người dân, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Để có được kết quả như vậy, Đảng và Nhà nước ta đã hết sức quan tâm và ban hành nhiều chính sách và biện pháp nhằm hỗ trợ người nghèo thoát nghèo. Yên Sơn là huyện miền núi thuộc tỉnh Tuyên Quang, có xuất phát điểm kinh tế - xã hội thấp, còn nhiều khó khăn. Công tác giảm nghèo của huyện Yên Sơn đã có nhiều chuyển biến tích cực nhờ sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền, sự đồng tình hưởng ứng của người dân. Nhiều hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn huyện sau khi thoát nghèo đã có cuộc sống ổn định, từng bước cải thiện kinh tế gia đình, tăng thu nhập, góp phần thúc đẩy huyện phát triển. Bên cạnh những kết quả đạt được việc thực hiện các chính sách giảm nghèo tại địa phương vẫn còn tồn tại không ít khó khăn, hạn chế. Đời sống Nhân dân của một số bộ phận dân cư chưa thực sự ổn định, giảm nghèo chưa thực sự bền vững, vẫn còn có hộ tái nghèo. Trong quá trình triển khai thực hiện các chính sách cũng dần bộc lộ những bất cập đòi hỏi phải được hoàn thiện cho phù hợp. Yên Sơn cần xây dựng một hệ thống thực hiện chính sách có tính khả thi và hiệu lực cao hơn. Trước tiên cần phải đánh giá một cách nghiêm túc các giải pháp đã và đang được thực hiện để tìm ra những điểm bất cập. Trên cơ sở kết quả đánh giá sẽ hoàn thiện hệ thống các chính sách giảm nghèo theo hướng khắc phục những điểm yếu và phát huy những tác động tích cực trong mỗi giải pháp, sửa đổi những giải pháp không phù hợp, bổ sung những giải pháp còn thiếu để chính sách giảm nghèo tác động có hiệu quả hơn nữa đến người nghèo. Từ những lý do nêu trên tôi quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang” với mong muốn kiến nghị một số giải pháp để thực hiện chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện ngày càng hiệu quả hơn.
- 2 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án * Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, nhằm giảm tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo đến mức thấp nhất, tiến tới thoát nghèo bền vững tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Yên Sơn. * Nhiệm vụ của đề án: - Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề về lý luận về chính sách giảm nghèo. - Phân tích, đánh giá thực trạng thực thi chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang; đưa ra nhận định về thành công; tồn tại, hạn chế trong tổ chức, thực thi các chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Yên Sơn. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách giảm nghèo huyện Yên Sơn. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án * Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề án là những chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Yên Sơn. * Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên địa huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. - Nội dung: Phân tích và đánh giá các chương trình, chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả thực hiện các chính sách giảm nghèo bền vững của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. - Thời gian nghiên cứu: Các số liệu được phân tích được sử dụng từ năm 2019-2023. Các giải pháp được đề xuất triển khai năm 2025. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp + Phỏng vấn cộng đồng: Tổ chức 03 cuộc phỏng vấn với 10 hộ dân tại các khu dân cư thuộc các thôn, bản đặc biệt khó khăn; 03 cuộc phỏng vấn với 10 hộ vừa thoát nghèo tại các xã nông thôn mới của huyện Yên Sơn để hiểu thông tin về các chính sách giảm nghèo đã áp dụng và hiệu quả của chúng. Những cuộc phỏng vấn này thực hiện trực tiếp hoặc qua điện thoại.
- 3 + Phỏng vấn các chuyên gia: Tổ chức 05 cuộc phỏng vấn với các chuyên gia về phát triển cộng đồng, quản lý chính sách, và các lĩnh vực liên quan để có cái nhìn sâu sắc hơn về các chính sách giảm nghèo và cách thức cải thiện chúng (cán bộ/lãnh đạo phòng LĐ TB&XH; phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; phòng Y tế; phòng Dân tộc phòng Giáo dục – Đào tạo; Đài Truyền thanh, phòng Văn hoá và Thông tin). - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp + Tổng hợp tài liệu: Tìm kiếm và phân tích tài liệu liên quan đến chính sách giảm nghèo từ các báo cáo tình hình KT-XH của UBND tỉnh Tuyên Quang, UBND huyện Yên Sơn; các tài liệu, báo cáo của Sở Lao động, Thương binh & Xã hội, phòng LĐ TB&XH; phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; phòng Y tế; phòng Dân tộc phòng Giáo dục – Đào tạo; Đài Truyền thanh, phòng Văn hoá và Thông tin huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang và các tài liệu, báo cáo từ các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước. - Phương pháp phân tích dữ liệu + Tổng hợp: Tổng hợp dữ liệu về các chính sách giảm nghèo từ các nguồn khác nhau như báo cáo của tỉnh, huyện, các phòng chuyên môn có liên quan… tài liệu nghiên cứu, và dữ liệu thống kê; các chỉ tiêu kinh tế xã hội như tỉ lệ người nghèo, tỉ lệ thất nghiệp, thu nhập trung bình, trình độ giáo dục, và truy cập vào các dịch vụ cơ bản. + Phân tích: Phân tích dữ liệu để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng nghèo đói, như là mức độ giáo dục, tình trạng sức khỏe, điều kiện kinh tế và xã hội của các gia đình; sự hiệu quả của các chính sách giảm nghèo bằng cách so sánh dữ liệu trước và sau khi triển khai chính sách, hoặc so sánh giữa các khu vực đã triển khai và chưa triển khai chính sách. + So sánh: So sánh kết quả của các chính sách giảm nghèo khác nhau để xác định chính sách nào mang lại hiệu quả cao nhất trong việc giảm nghèo và cải thiện điều kiện sống cho người dân; tác động của các chính sách giảm nghèo với các yếu tố khác như tăng trưởng kinh tế, biến động thị trường lao động, và sự phát triển của cộng đồng.
- 4 Bằng cách áp dụng các phương pháp này, chúng ta có thể đánh giá chính xác tác động của các chính sách giảm nghèo và đề xuất những cải tiến hoặc điều chỉnh để tăng cường hiệu quả của chúng. 5. Những đóng góp của đề tài - Về mặt lý luận: Đề án khái quát một cách có hệ thống cơ sở lý luận về chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Yên Sơn. - Về mặt thực tiễn: Dựa trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng của đói nghèo trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, đề án chỉ rõ những ưu điểm và hạn chế trong thực thi chính sách giảm nghèo bền vững tại huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Từ đó đề xuất phương hướng và giải pháp phù hợp, khả thi nhằm nâng cao hiệu quả thực thi chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện trong thời gian tới. - Đề án có thể dùng làm tài liệu tham khảo để nghiên cứu, học tập cũng như giúp người đọc có thể hiểu thêm về những vấn đề lý luận, thực tiễn thực thi chính sách giảm nghèo bền vững ở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Đồng thời cũng có thể là nguồn tài liệu giúp nhà quản lý đưa ra những chính sách đúng đắn và hiệu quả trong quá trình thực hiện chính sách đối với công tác giảm nghèo bền vững. 6. Kết cấu của đề án Ngoài phần mục lục, danh mục bảng biểu, phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề án được kết cấu gồm 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách giảm nghèo của địa phương cấp huyện. Chương 2: Thực trạng chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang . Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện thực hiện chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
- 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO CỦA ĐỊA PHƯƠNG CẤP HUYỆN 1.1. Khái quát về nghèo đói và các chính sách giảm nghèo của địa phương cấp huyện 1.1.1. Khái niệm nghèo đói Đói nghèo thường được mô tả như một tình trạng theo đó những cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng thiếu các nguồn lực để tạo ra những nguồn thu nhập có thể duy trì mức tiêu dùng đủ đáp ứng các nhu cầu cho một cuộc sống đầy đủ, sung túc. Một cách dễ hiểu: nghèo đói là việc không có đủ tiền để đáp ứng những nhu cầu cơ bản của con người là ăn, mặc, ở. Ngoài ra, nghèo đói là việc không thể tham gia vào các hoạt động giải trí, không có tiền cho con đi học, đi sinh nhật bạn bè, không có tiền cho thuốc thang khi ốm đau, bệnh tật. Một cách tổng quát chúng ta có thể hiểu nghèo đói là không đủ thức ăn, nước uống, áo quần và chỗ ở cần thiết, không được tiếp cận với giáo dục và y tế, không được bảo vệ khỏi bạo lực và không có tiếng nói trong tất cả những vấn đề xảy ra trong cộng đồng. Tháng 9/1993, Hội nghị tổ chức tại Băng Cốc - Thái Lan đã bàn về xoá đói giảm nghèo do Uỷ ban Kinh tế – Xã hội Khu vực Châu Á Thái Bình Dương (ESCAP) đưa ra định nghĩa về nghèo như sau: "Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người, mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế xã hội phong tục tập quán của địa phương". Nghèo được xác định là nghèo theo thu nhập. “Người nghèo là người có thu nhập hàng năm ít hơn một nửa mức thu nhập bình quân trên đầu người hàng năm (Per Capita Incomme, PCI) của quốc gia”- Tổ chức Y tế Thế giới. Ở Việt Nam theo từ điển Tiếng Việt năm 1994 nghèo và đói chia ra làm hai khái niệm riêng biệt: “Nghèo là tình trạng không có hoặc có rất ít tiền bạc, của cải dùng để duy trì mức tối thiểu nhu cầu đời sống vật chất”. “Đói là tình trạng một bộ phận dân cư nghèo có mức sống dưới mức tối thiểu và thu nhập không đủ đảm bảo nhu cầu và vật chất để duy trì cuộc sống”.
- 6 1.1.2. Khái niệm và các chính sách giảm nghèo của địa phương cấp huyện 1.1.2.1. Khái niệm về chính sách giảm nghèo Theo Nghị định số 34/2016/ND-CP của Chính phủ, thì chính sách là định hướng, giải pháp của Nhà nước để giải quyết vấn đề của thực tiễn nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Theo Từ điển tiếng Việt, thì chính sách là sách lược, kế hoạch cụ thể nhằm đạt một mục đích nhất định, dựa vào đường lối chính trị chung và tình hình thực tế mà đề ra. Như vậy, có thể thấy rằng: Chính sách là một phạm trù của khoa học quản lý, nó có thể đề cập rất rộng các giải pháp ảnh hưởng, tác động của chủ thể đến khách thể của hệ thống quản lý, có phạm vi rộng từ cấp vĩ mô (quốc gia, chính phủ) tới các cấp địa phương như tỉnh, huyện, xã và tới từng đơn vị kinh tế - xã hội trong một hệ thống kinh tế - xã hội xác định. Trong khuôn khổ đề án đưa ra có thể khẳng định: “Chính sách giảm nghèo có thể hiểu là những quyết định, quy định của Nhà nước được cụ thể hóa trong các chương trình, dự án cùng với nguồn lực, vật lực, các thể thức, quy trình hay cơ chế thực hiện nhằm tác động vào các đối tượng cụ thể như người nghèo, hộ nghèo hay xã nghèo với mục đích cuối cùng là giảm nghèo”. 1.1.2.2. Các chính sách giảm nghèo ở địa phương cấp huyện Là những biện pháp và các hoạt động được thực hiện tại cấp huyện (hoặc tương đương) nhằm giảm bớt hoặc loại bỏ tình trạng nghèo đói, cải thiện điều kiện sống. Các chính sách giảm nghèo ở cấp huyện thường được thiết kế dựa trên tình hình cụ thể của địa phương và điều kiện kinh tế, xã hội của cộng đồng trong khu vực đó. Nhằm đánh giá một cách sâu rộng tác động của chính sách giảm nghèo tại huyện Yên Sơn, trong khuôn khổ phạm vi nghiên cứu sẽ tập trung phân tích 5 chính sách chủ yếu sau. a. Chính sách tín dụng ưu đãi Tín dụng là một chính sách quan trọng trong chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững của Việt Nam. Nhiều năm qua, các nhóm chính sách tín dụng được ban hành đã có tác dụng tích cực, thu hút nhiều hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số tham gia vào việc vay vốn, giúp họ phát huy tính chủ động, tự tạo việc làm,
- 7 tăng thu nhập, cải thiện đời sống, góp phần xóa đói, giảm nghèo. Nguồn vốn tín dụng chính sách thực hiện thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) đã xóa bỏ tâm lý ỷ lại, nâng cao ý thức, trách nhiệm của bà con đối với hiệu quả sử dụng đồng vốn, giúp họ hình thành thói quen tiết kiệm, tính toán và biết quản lý tài chính gia đình. Ở hầu hết các địa phương đều xuất hiện mô hình sản xuất, kinh doanh hiệu quả từ nguồn vốn vay ưu đãi. - Mục tiêu: Cung cấp tín dụng ưu đãi cho các hộ nghèo và cận nghèo có sức lao động, có nhu cầu về vốn để phát triển sản xuất. - Đối tượng và phạm vi: Triển khai thực hiện trên phạm vi toàn quốc, đối tượng được thực hiện theo Nghị định của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và tín dụng đối với hộ cận nghèo. - Nội dung: Các hộ nghèo và hộ cận nghèo được cung cấp tín dụng ưu đãi quy mô nhỏ với thủ tục đơn giản, không cần thế chấp tài sản; thông qua Tổ tiết kiệm và vay vốn tại xóm, thôn, ấp, bản, hộ nghèo được hướng dẫn để thực hiện quy trình, hồ sơ, thủ tục vay vốn. b. Chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng Việc đầu tư vào các lĩnh vực năng lượng, giao thông, viễn thông và nước sạch sẽ giúp thúc đẩy tăng trưởng, cải thiện đời sống của người dân, giảm nghèo. - Mục tiêu: Tạo điều kiện thuận lợi cho thúc đẩy sản xuất, giúp người nghèo hoà nhập với sự phát triển chung của cả nước bằng việc đầu tư các công trình cơ sở hạ tầng cơ bản như đường xá, trạm xá, cung cấp nước sạch, trường học, mạng lưới điện, thuỷ lợi và chợ. - Đối tượng và phạm vi: Đối tượng là các xã nghèo nằm trong quy định của Nhà nước. Chính sách được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội. - Nội dung: Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở các xã đặc biệt khó khăn. Nhà nước hỗ trợ kinh phí đầu tư kết hợp với huy động nguồn lực trong dân. Người dân được trực tiếp tham gia vào quá trình đầu tư, quản lý và khai thác công trình, nâng cao quyền lợi và trách nhiệm.
- 8 c. Chính sách dạy nghề và đào tạo việc làm - Mục tiêu: Hỗ trợ dạy nghề cho người nghèo ở nông thôn, tạo việc làm tăng năng suất lao động và nâng cao thu nhập của lao động nông thôn từ đó góp phần giảm nghèo. - Đối tượng và phạm vi: Đối tượng của chính sách là hộ nghèo có người trong độ tuổi lao động chưa qua đào tạo nghề, lao động thuộc diện chính sách dân tộc thiểu số, lao động nữ; hộ nghèo theo chuẩn nghèo của quốc gia và người mới thoát nghèo trong vòng hai năm. - Nội dung: (1) Triển khai đào tạo nghề cho lao động nông thôn và người nghèo hỗ trợ tập huấn và đào tạo; (2) Hỗ trợ các hộ nghèo có cơ hội việc làm mới, tăng thu nhập. d. Chính sách ứng dụng, chuyển giao khoa học - công nghệ Chuyển giao công nghệ có vai trò rất quan trọng trong phát triển nông nghiệp và nông thôn, tăng kích cầu nội địa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; xoá đói, giảm nghèo. Kết quả của việc thực hiện chuyển giao công nghệ phải kể đến thành công của chương trình “Hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ (KH-CN) phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi”. Được thực hiện từ năm 1998 các dự án đã thực sự tạo được điểm sáng về ứng dụng tiến bộ KH- CN, góp phần nâng cao trình độ sản xuất, dân trí, từng bước hình thành thị trường công nghệ ở nông thôn, tạo đà cho việc ứng dụng nhanh các thành tựu KH-CN vào sản xuất... Qua 3 giai đoạn triển khai, đã có 856 dự án được thực hiện tại 62 tỉnh/thành phố trong cả nước thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau như: trồng trọt; chăn nuôi; thủy sản; trồng trọt kết hợp chăn nuôi, thủy sản; công nghệ sinh học; công nghệ bảo quản chế biến; ứng dụng công nghệ xử lý nước sạch, giảm thiểu ô nhiễm môi trường nông thôn và tiết kiệm năng lượng. Sau khi tổng kết 15 năm thực hiện, năm 2015 Thủ tướng Chính phủ đã một lần nữa phê duyệt cho Chương trình tiếp tục thực hiện giai đoạn 10 năm 2016-2025. Sau 5 triển khai từ 2016-2020 Bộ KH-CN đã phê duyệt cho thực hiện trên 353 dự án, trong đó có gần 288 dự án do Trung ương quản lý và trên 68 dự án ủy quyền cho địa phương (tỉnh, thành phố) quản lý. Trong số đó có
- 9 gần 40% số dự án được thực hiện ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số; trên 20% số dự án dự án có mô hình liên kết ứng dụng KH-CN theo chuỗi giá trị hàng hóa (Ứng dụng chuyển giao khoa học công nghệ phát triển kinh tế nông thôn, miền núi, Bích Liên, daihoi13.dangcongsan.vn, 2021). Thành công của các dự án thuộc Chương trình nông thôn miền múi không chỉ mang lại hiệu quả về mặt KH-CN là giúp các địa phương tiếp nhận, làm chủ nhiều công nghệ, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng hàng hóa nông sản, thủy sản, chăn nuôi theo quy mô công nghiệp phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu... e. Chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo - Mục tiêu: Hỗ trợ cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh khó khăn bằng cách huy động các nguồn lực, đảm bảo đối tượng sau khi được tham gia chương trình sẽ có nhà ở an toàn, ổn định, từng bước nâng cao mức sống, giảm nghèo bền vững, góp phần thực hiện đạt mục tiêu giảm hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều mới. - Đối tượng và phạm vi: Hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo chuẩn đa chiều giai đoạn 2021-2025) trong danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã, thị trấn quản lý, đang cư trú trên địa bàn huyện nghèo và là hộ độc lập có thời gian tách hộ đến khi Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 chưa được hỗ trợ nhà ở thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi giai đoạn 2021-2030, các chương trình, đề án, chính sách khác. - Nội dung: (1) Hộ nghèo, hộ cận nghèo trong danh sách được hỗ trợ xây mới, hoặc sửa chữa nhà ở đăng ký và ký cam kết xây mới hoặc sửa chữa nhà ở với Ủy ban nhân dân cấp xã, thị trấn đề nghị cung ứng vật liệu xây dựng để xây mới hoặc sửa chữa nhà ở, đề xuất lựa chọn mẫu nhà (nếu có nhu cầu). (2) Những hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội và có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn không có khả năng tự xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà ở thì Ủy ban nhân dân cấp xã, thị trấn phối hợp với Mặt trận Tổ quốc xã và các tổ chức thành viên để thống nhất phân công tổ chức xây dựng mới hoặc sửa chữa cho các đối tượng này. (3) Các hộ nghèo, cận nghèo được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở phải báo cáo với Ủy ban nhân dân cấp xã khi hoàn thành các phần việc theo giai đoạn (xong phần móng với hộ xây mới, hoàn thành 30% khối lượng công việc trở

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý tài chính tại Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang
78 p |
5 |
2
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của Tập đoàn Công nghiệp -Viễn thông Quân đội, Chi nhánh Sơn La
73 p |
3 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý dịch vụ chuyển phát nhanh của Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội-Chi nhánh Phú Thọ
69 p |
3 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Sơn La
75 p |
1 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
85 p |
1 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý nhà nước đối với làng nghề truyền thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình
70 p |
1 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
75 p |
1 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
69 p |
3 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý chăm sóc khách hàng cao cấp tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Tiên Phong - TPBank Thăng Long
75 p |
2 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Hà Nam
84 p |
2 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Giang
76 p |
2 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
95 p |
3 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Công tác quản lý tài chính của Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
69 p |
2 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
83 p |
2 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Phát triển Nông thôn mới nâng cao trên địa bàn huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
99 p |
3 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình
67 p |
2 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Gas Petrolimex Hà Nội
84 p |
0 |
0
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp tại Công ty TNHH Một thành viên Cơ khí hóa chất 13
91 p |
4 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
