intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm thu thập số liệu, phân tích, đánh giá thực trạng Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh; Đề xuất giải pháp hoàn thiện Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh

  1. + BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI NGUYỄN ĐỨC THỊNH QUẢN LÝ KINH DOANH NƢỚC SẠCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƢỚC SẠCH QUẢNG NINH ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, năm 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI NGUYỄN ĐỨC THỊNH QUẢN LÝ KINH DOANH NƢỚC SẠCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƢỚC SẠCH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Duy Đạt Hà Nội, năm 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Đề án “Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh” là trung thực và không có bất kỳ sự sao chép. Tất cả những sự giúp đỡ cho việc xây dựng cơ sở lý luận cho bài luận đều được trích dẫn đầy đủ và ghi rõ nguồn gốc rõ ràng và được phép công bố. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Học viên thực hiện Nguyễn Đức Thịnh
  4. ii LỜI CÁM ƠN Đề án thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế là kết quả của quá trình được học tập, trao dồi kiến thức, cố gắng không ngừng của bản thân và được sự hỗ trợ, động viên của thầy, cô, đồng nghiệp, bạn bè và người thân. Qua trang viết này, học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Giảng viên/TS. Nguyễn Duy Đạt, Trường Đại học Thương Mại người đã hướng dẫn đã cung cấp kiến thức chuyên môn, trực tiếp hướng dẫn tận tình để tôi có thể hoàn thành đề án này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô thuộc Viện đào tạo sau đại học cùng các thầy cô của trường Đại học Thương Mại, đã giảng dạy và truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình học tập tại đây. Do còn nhiều hạn chế về kinh nghiệm nghiên cứu thực tế và thời gian thực hiện, nên đề án của tôi không thể tránh khỏi những thiếu xót. Tôi mong nhận được sự góp ý, nhận xét quý báu của thầy cô và đồng nghiệp để bản thân cố gắng hoàn thiện khả năng nghiên cứu của mình. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả Đề án Nguyễn Đức Thịnh
  5. iii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đề án tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2020 - 2023, nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh trong giai đoạn hiện nay, tầm nhìn đến năm 2030. Đề án tốt nghiệp đã nghiên cứu khái quát về kinh doanh nước sạch và những “ nội dung liên quan Quản lý kinh doanh nước sạch. Đề án cũng đã phân tích sâu các nhân tố ảnh hưởng đến Quản lý kinh doanh nước sạch tại doanh nghiệp và rút ra những bài học trực tiếp từ các quy trình, công tác đầu tư của Công ty. ” Trên cơ sở khung lý thuyết được xây dựng, tác giả đã thực hiện phân tích và đánh giá thực trạng Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh giai đoạn 2020 - 2023. Kết quả phân tích cho thấy, chất lượng kế hoạch, quy trình, các công tác thực hiện đầu tư cải thiện rõ rệt, công tác đầu tư dần được dịch chuyển theo hướng phù hợp với quy hoạch và kế hoạch phát triển SXKD của Công ty. Công tác Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty CP nước sạch Quảng Ninh được nâng cao hiệu quả đầu tư, đảm bảo thực hiện với các quy định hiện hành, giảm tình trạng thất thoát, lãng phí nguồn vốn. Tuy nhiên công tác Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty CP nước sạch Quảng Ninh trong thời gian qua vẫn còn nhiều hạn chế trong nhiều công tác sản xuất kinh doanh. Tác giả cũng đã chỉ ra được các nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan gây ra những hạn chế trên. Để hoàn thiện Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh, đề án đã đề xuất một loạt giải pháp. Các giải pháp được đề xuất trên cơ sở khắc phục hạn chế và nguyên nhân đã phân tích rút ra trong đánh giá thực trạng. Đồng thời, đề án cũng đưa ra một số kiến nghị đối với UBND tỉnh Quảng Ninh, các cơ quan hữu quan nhằm tối ưu hóa hiệu quả các giải pháp, phương án khi áp dụng vào thực tiễn.
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... ii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ ÁN ...................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ..................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................3 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................3 5. Kết cấu đề án .........................................................................................................4 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ KINH DOANH NƢỚC SẠCH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP .............................5 1.1 Một số khái niệm cơ bản .....................................................................................5 1.1.1 Khái niệm kinh doanh nước sạch ....................................................................5 1.1.2 Khái niêm quản lý kinh doanh nước sạch .......................................................5 1.1.3 Khái niêm quản lý kinh doanh sản phảm dịch vụ ...........................................6 1.2 Mục tiêu, nguyên tắc, công cụ và phƣơng pháp quản lý kinh doanh nƣớc sạch tại doanh nghiệp................................................................................................6 1.2.1.Mục tiêu quản lý kinh doanh nước sạch .........................................................6 1.2.2 Nguyên tắc quản lý kinh doanh nước sạch .....................................................7 1.2.3 Công cụ quản lý kinh doanh nước sạch ..........................................................8 1.2.4. Phương pháp quản lý kinh ............................................................................10 1.3. Nội dung quản lý kinh doanh sản phẩm hàng hoá dịch vụ tại doanh nghiệp ...................................................................................................................................10
  7. v 1.4 Các tiêu chí đánh giá kết quả quản lý kinh doanh nƣớc sạch tại doanh nghiệp .......................................................................................................................19 1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý kinh doanh nƣớc sạch của các doanh nghiệp .......................................................................................................................21 1.5.1 Các yếu tố bên trong........................................................................................21 1.5.2 Các yếu tố bên ngoài .......................................................................................23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KINH DOANH NƢỚC SẠCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƢỚC SẠCH QUẢNG NINH ........................................25 2.1 Khái quát về Công ty Cổ phần Nƣớc sạch Quảng Ninh ................................25 2.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển Công ty .....................................25 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ...............................................................26 2.1.3 Đặc điểm và kết quả hoạt động kinh doanh nước sạch của Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh ...........................................................................................27 2.2. Phân tích thực trạng Quản lý kinh doanh nƣớc sạch tại Công ty cổ phần Nƣớc sạch Quảng Ninh giai đoạn 2020-2023 ........................................................28 2.2.1. Thực trạng xây dựng chiến lược và chính sách kinh doanh nước sạch .....28 2.2.2. Thực trạng xây dựng các chính sách quản lý kinh doanh nước sạch ........32 2.2.3. Thực trạng tổ chức quản lý kinh doanh nước sạch .....................................34 2.2.4. Kiểm tra giám sát quản lý kinh doanh nước sạch ........................................41 2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến Quản lý kinh doanh nƣớc sạch tại Công ty Cổ phần Nƣớc sạch Quảng Ninh ............................................................43 2.3.1. Các nhân tố chủ quan ....................................................................................44 2.3.2. Các nhân tố khách quan ................................................................................45 2.4. Đánh giá chung về thực trạng Quản lý kinh doanh nƣớc sạch tại Công ty Cổ phần Nƣớc sạch Quảng Ninh ...........................................................................48 2.4.1 Những thành công ..........................................................................................48 2.4.2 Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân ........................................................49
  8. vi CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ KINH DOANH NƢỚC SẠCH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƢỚC SẠCH QUẢNG NINH ....................56 3.1 Định hƣớng và mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần Nƣớc sạch Quảng Ninh giai đoạn 2024-2030 .......................................................................................56 3.1.1. Định hướng phát triển ...................................................................................56 3.1.2. Mục tiêu phát triển .........................................................................................57 3.2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện Quản lý kinh doanh nƣớc sạch tại Công ty Cổ phần Nƣớc sạch Quảng Ninh đến năm 2030 ....................................58 3.2.1. Các giải pháp liên quan đến hoàn thiện chiến lược và chính sách kinh doanh nước sạch ......................................................................................................58 3.2.2. Các giải pháp liên quan đến tổ chức quản lý kinh doanh nước sạch .........60 3.2.3. Các giải pháp liên quan đến đánh giá quản lý kinh doanh nước sạch .......64 3.2.4. Các giải pháp khác .........................................................................................65 3.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................70 3.3.1. Với Công ty .....................................................................................................70 3.3.2. Về phía UBND tỉnh Quảng Ninh ..................................................................71 KẾT LUẬN ..............................................................................................................73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ ÁN STT Từ viết tắt Diễn giải 1 CP Cổ phần 2 Quawaco Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh 3 DN Doanh nghiệp 4 D Đường kính 5 HTCN Hệ thống cấp nước 6 HĐQT Hội đồng quản trị 7 KCN Khu công nghiệp 8 NMN Nhà máy nước 9 PP Phân phối 10 QL Quản lý 11 QLKD Quản lý kinh doanh nước sạch 12 UBND Ủy ban nhân dân 13 XN Xí nghiệp
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu của công ty – giai đoạn 2020- 2023 ...........................................................................................................................27 Bảng 2.1. Công suất cấp nƣớc trung bình một ngày đêm ...................................36 Bảng 2.3 Tỷ lệ thất thoát nƣớc của công ty qua các năm ....................................37 Sơ đồ 2.1. Quy trình soạn lập công tác chiến lƣợc kinh doanh nƣớc sạch ........29 Sơ đồ 2.2. Dây chuyền xử lý của các nhà máy sử dụng nguồn nƣớc sạch .........32 Sơ đồ 2.2. Dây chuyền xử lý nguồn nƣớc ngầm....................................................38 Sơ đồ 2.3. Dây chuyền xử lý nguồn nƣớc mặt ......................................................38
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nước không chỉ là nhu cầu thiết yếu trong đời sống con người, mà còn đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực của xã hội. Đặc biệt, nguồn nước sạch là yếu tố không thể thiếu để đảm bảo sự phát triển bền vững của một quốc gia. Trong thời gian qua, các cấp, các ngành, các doanh nghiệp đã nỗ lực thực hiện chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực cấp nước sạch và đạt nhiều kết quả quan trọng như: thể chế, chính sách từng bước được bổ sung, hoàn thiện năng lực cấp nước, chất lượng dịch vụ ngày càng được cải thiện, nâng cao. Quản lý hoạt doanh nước sạch cũng bao hàm các nội dung về xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động kinh doanh nước sạch, triển khai thực hiện và đánh giá kết quả quản lý hoạt động kinh doanh nước sạch trong các doanh nghiệp, tổ chức. Vai trò của công tác quản lý hoạt động kinh doanh nước sạch trong doanh nghiệp là không thể bỏ qua, nó quyết định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Thông qua công tác quản lý kinh doanh nước sạch, các nguồn lực của doanh nghiệp như nguồn nhân lực, nguồn lực tài chính, …. được sử dụng hiệu quả, từ đó giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nước sạch và giúp nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Những năm gần đây, công tác cung cấp nước tại tỉnh Quảng Ninh đã đạt những tiến bộ đáng kể với việc nâng cao công suất và mở rộng mạng lưới. Tuy nhiên, việc quản lý vẫn gặp phải những khó khăn đáng kể như sau: Một là, cơ sở vật chất hạ tầng chưa được đầu tư mới kịp thời. Công ty hiện đang quản lý 24 nhà máy sản xuất cấp nước, 3.337.199m đường ống cấp nước. Hầu hết các nhà máy đều được đầu tư trước năm 2010, sử dụng các công nghệ lạc hậu chưa được đầu tư cải tạo công nghệ, gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lý vận hành. Các tuyến ống truyền tải và phân phối nước còn nhiều ống gang, thép nên việc kiểm sát chất lượng nước rất khó khăn, tiềm ẩn nguy cơ bục vỡ, mất an toàn cấp nước. Hai là, Tại các khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng miền núi dân cư thưa thớt, Công ty đã thực hiện đầu tư các nhà máy xử lý và hệ thống mạng lưới đường ống cấp nước cho nhân dân. Tuy nhiên, người dân tại các khu vực trên vẫn thường có thói quen sử dụng nguồn nước từ ao, hồ, khe, suối, không sử dụng nguồn nước do Chính quyền, Công ty phối hợp đầu tư dẫn đến hiệu quả đầu tư thấp, doanh thu và
  12. 2 khả năng thu hồi vốn là những con số rất nghèo nàn. Ba là, Hiện tại công ty đang phục vụ 97% nhân dân nằm trong khu vực nội thị và 64% cho khu vực ngoài thị trong tỉnh Quảng Ninh. Tuy nhiên, với tính chất địa hình của tỉnh: 80% là đất đồi núi, bề rộng 195km từ Đông sang Tây và trải dài 102km từ Bắc xuống Nam tại các khu vực ngoại thành nhu cầu sử dụng nước sạch rất thấp, mật độ dân cư thưa dẫn đến việc đầu tư mở rộng mạng lưới kinh doanh gặp nhiều khó khăn, suất đầu tư cho một hộ ra đình rất lớn, không đem lại hiệu quả kinh tế khi triển khai các dự án. Bên cạnh những kết quả đạt được, trong những năm qua, công tác quản lý kinh doanh nước sạch nói chung và tại Công ty Cổ phần nước sạch Quảng Ninh nói riêng vẫn còn chưa tương xứng với tầm quan trọng đặc biệt của nước sạch; chưa được các cấp, các ngành quan tâm đúng mức, có nơi còn buông lỏng dẫn đến nhiều nguy cơ mất an ninh, an toàn về nguồn nước, chất lượng nước, tiếp cấp nước liên tục… Một số sự cố cấp nước chưa được kiểm soát, xử lý kịp thời, đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống, sinh hoạt của người dân. Hiện nay, thực tế cho thấy, công tác quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh gặp phải nhiều hạn chế trong cả ba khâu: Hoạch định kế hoạch, tổ chức triển khai và kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện. Đứng trước điều này, việc đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh là rất cần thiết và quan trọng, đặc biệt là các công tác về xây dựng kế hoạch quản lý kinh doanh nước sạch; tổ chức quản lý kinh doanh nước sạch và kiểm tra, giám sát quản lý kinh doanh nước sạch. Với những lý do trên, tác giả nhận thấy rằng đề tài: “Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh” là rất cấp thiết nên tác giả muốn đi sâu nghiên cứu tìm hiểu, phân tích đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh nước sạch của Công ty để từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao công tác quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty trong tương lai. Với chính sách mở cửa cạnh tranh và hội nhập, môi trường kinh doanh nước sạch sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quản lý kinh doanh nước sạch của các công ty kinh doanh nước sạch ngành nước và Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh cũng không nằm ngoài sự ảnh hưởng đó. Do đó, nâng cao quản lý kinh doanh nước sạch là điều kiện tiên quyết đảm bảo sự tồn tại và phát triển của Công ty Cổ phần Nước
  13. 3 sạch Quảng Ninh trong thời kỳ kinh tế hiện nay. 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề án là đề xuất giải pháp hoàn thiện Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về quản lý kinh doanh nước sạch của doanh nghiệp. - Thu thập số liệu, phân tích, đánh giá thực trạng Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu Là những vấn đề lý luận và thực tiễn về Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. * Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Trên cơ sở lý thuyết, phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. Đề tài tập trung phân tích thực trạng Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. - Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. - Phạm vi về thời gian: Số liệu được lấy trong Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh từ năm 2020 đến năm 2023. Các giải pháp được đề xuất đến năm 2030. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập dữ liệu Đề tài chỉ sử dụng dữ liệu thứ cấp để nghiên cứu. Các thông tin dữ liệu thứ cấp được thu thập từ hai nguồn là: nguồn nội bộ và nguồn bên ngoài.
  14. 4 - Nguồn nội bộ: Bao gồm các dữ liệu về lịch sử hình thành, các tài liệu về kế hoạch, nguồn vốn, báo cáo thường niên, báo cáo tài chính, các báo cáo tổng hợp thông tin liên quan tới việc Quản lý kinh doanh nước sạch của Công ty CP nước sạch Quảng Ninh. - Nguồn bên ngoài: Thu thập các tài liệu liên quan tới đề tài nghiên cứu các dữ liệu thứ cấp từ các giáo trình, Đề án thạc sĩ, các bài báo, công trình nghiên cứu liên quan đến công tác Quản lý kinh doanh nước sạch. Phương pháp xử lý dữ liệu Trên cơ sở những thông tin đã thu thập được tiến hành phương pháp thống kê, so sánh, phân tích những dữ liệu đó. Cụ thể như sau: - Phương pháp tổng hợp: Những vấn đề sẽ được phân tích theo nhiều góc độ khác nhau, phân tích từng chỉ tiêu rồi tổng hợp lại logic với nhau. Phân tích thực trạng Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty CP nước sạch Quảng Ninh và qua đó chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, những hạn chế, tồn tại nhằm đề xuất những giải pháp có tính khả quan để giải quyết, khắc phục những hạn chế, tồn tại. - Phương pháp thống kê mô tả: Dựa trên các dữ liệu thống kê, số liệu mô tả sự biến động cũng như những thay đổi về số liệu... Phương pháp này để mô tả thực trạng công tác Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty CP nước sạch Quảng Ninh. - Phương pháp so sánh: Được sử dụng trong quá trình phân tích, đánh giá thực trạng Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty qua các năm. Tiến hành so sánh kết quả thực hiện Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty CP nước sạch Quảng Ninh thống qua các số liệu giai đoạn nghiên cứu (2020 – 2023). Những dữ liệu thu thập được, học viên tổng hợp và xử lý thông tin dựa trên phần mềm excel, từ đó rút ra những nhân xét, đánh giá tạo cơ sở cho các phương pháp phân tích, tổng hợp. 5. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, Đề án được chia thành 03 chương như sau: Chương 1: Một số cơ sở lý luận về quản lý kinh doanh nước sạch của các doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. Chương 3: Đề xuất kiến nghị và giải pháp hoàn thiện Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh.
  15. 5 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ KINH DOANH NƢỚC SẠCH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 1.1 Một số khái niệm cơ bản 1.1.1 Khái niệm kinh doanh nước sạch Nước sạch là một nguồn tài nguyền thiết yếu trong đời sống hằng ngày của con người trong chăn nuôi, trồng trọt, sinh hoạt và sản xuất. Nước là tài nguyên có thể ái tạo nhưng để có được nguồn tài nguyên nước sạch theo đúng chuẩn và phục vụ hằng ngày trong đời sống của con người thì cần phải có sự đầu tư cả về trang thiết bị, vật tư lẫn chi phí. Kinh doanh nước sạch là một ngành dịch vụ quan trọng, tập trung vào việc cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn an toàn và chất lượng cho người tiêu dùng, bao gồm cả hộ gia đình và doanh nghiệp. Hoạt động này không chỉ đòi hỏi sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng và công nghệ mà còn phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về vệ sinh và an toàn thực phẩm. Theo từ điển Bách khoa toàn thư: Kinh doanh nước sạch là phương thức hoạt động kinh tế trong điều kiện tồn tại nền kinh tế hàng hoá, gồm tổng thể những phương pháp, hình thức và phương tiện mà chủ thể kinh tế sử dụng để thực hiện các hoạt động kinh tế của mình (bao gồm quá trình đầu tư, sản xuất, vận tải, thương mại, dịch vụ ….) trên cơ sở vận dụng quy luật giá trị cùng với các quy luật khác, nhằm đạt mục tiêu vốn sinh lời nhiều nhất. Như vậy, có thể hiểu Quản lý kinh doanh nước sạch là sự tác động của chủ thể quản lý một cách liên tục, có tổ chức, có mục đich tới đối tượng quản lý là tập thể những người lao động trong doanh nghiệp, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực và cơ hội để tiến hành hoạt động kinh doanh nước sạch đạt tới mục tiêu của doanh nghiệp theo đúng pháp luật và thông lệ, trong điều kiện biến động của môi trường kinh doanh nước sạch với hiệu quả tối ưu. 1.1.2 Khái niêm quản lý kinh doanh nước sạch Quản lý kinh doanh là sự tác động của chủ thể quản lý một cách liên tục, có tổ chức tới đối tượng quản lý là tập thể những người lao động trong doanh nghiệp, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực và cơ hội để tiến hành hoạt động kinh doanh nước sạch đạt tới mục tiêu của doanh nghiệp theo đúng pháp luật và thông lệ, trong điều kiện biến động của môi trường kinh doanh với hiệu quả tối ưu. Quản lý kinh doanh nước sạch là quá trình tổ chức, điều hành và kiểm soát tất
  16. 6 cả các hoạt động liên quan đến việc cung cấp nước sạch, đảm bảo rằng nước được cung cấp một cách hiệu quả, an toàn, và bền vững cho người tiêu dùng. Đây là một lĩnh vực phức tạp, đòi hỏi sự kết hợp giữa kiến thức kỹ thuật, kỹ năng quản lý và tuân thủ các quy định pháp luật. Quản lý kinh doanh nước sạch đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các khía cạnh kỹ thuật, tài chính, quản lý nhân sự và tuân thủ pháp luật. Mục tiêu cuối cùng là đảm bảo cung cấp nước sạch, an toàn và bền vững cho cộng đồng và đem lại hiệu quả đầu tư, kinh doanh một cách tốt nhất. 1.1.3 Khái niêm quản lý kinh doanh sản phảm dịch vụ Quản lý kinh doanh sản phẩm dịch vụ là quá trình tổ chức, điều hành và kiểm soát các hoạt động liên quan đến việc cung cấp sản phẩm dịch vụ tới khách hàng một cách hiệu quả và bền vững. Mục tiêu của quản lý kinh doanh dịch vụ là đảm bảo chất lượng dịch vụ, thỏa mãn nhu cầu khách hàng và tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp. Quản lý kinh doanh sản phẩm dịch vụ yêu cầu sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, từ nghiên cứu và phát triển, sản xuất, marketing, bán hàng đến dịch vụ khách hàng. Mục tiêu là tạo ra giá trị cho khách hàng, duy trì và phát triển thị phần, đồng thời đảm bảo lợi nhuận và sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp. Quản lý chiến lược marketing: Xây dựng và triển khai các chiến lược marketing hiệu quả để quảng bá dịch vụ và thu hút khách hàng. Kỹ năng bán hàng: Phát triển kỹ năng bán hàng cho nhân viên để tăng cường khả năng tiếp cận và thuyết phục khách hàng. 1.2 Mục tiêu, nguyên tắc, công cụ và phƣơng pháp quản lý kinh doanh nƣớc sạch tại doanh nghiệp 1.2.1.Mục tiêu quản lý kinh doanh nước sạch Mục tiêu quản lý knih doanh nước sạch có thể bao gồm một loạt các khía cạnh ưu tiên, tuỳ thuộc vào phạm vi và mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp. Dưới đây là một số mục tiêu quan trọng trong quản lý kinh doanh nước sạch. Mục tiêu Quản lý kinh doanh nước sạch là sự tác động của chủ thể quản lý một cách liên tục, có tổ chức, có mục đich tới đối tượng quản lý là tập thể những người lao động trong doanh nghiệp, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực và cơ hội để tiến hành hoạt động kinh doanh nước sạch đạt tới mục tiêu của doanh nghiệp theo đúng pháp luật và thông lệ, trong điều kiện biến động của môi trường kinh
  17. 7 doanh nước sạch với hiệu quả tối ưu: - Đảm bảo chất lượng sản phẩm, đảm bảo rằng nước uống sản xuất và phân phối đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm. Điều này bao gồm kiểm soát chất lượng sản phầm và quá trình sản xuất. - Xây dựng thương hiệu: Phát triển và duy trì một thương hiệu mạnh mẽ và uy tín trong ngành kinh doanh nước sạch. - Tối ưu hoá quy trình sản xuất: Tăng hiệu quả sản xuất và giảm tỉ lệ thất thoát nhằm cải thiện lợi nhuận. - Chăm sóc khách hàng: Cung cấp dịch vụ khách hàng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của khách hàng. - Tuân thủ quy định và tiêu chuẩn: Đảm bảo rằng doanh nghiệp tuân thủ tất cả các quy định và tiêu chuẩn liên quan đến ngành kinh doanh nước sạch bao gồm quy định về an toàn thực phẩm và môi trường. - Phát triển và mở rộng: Nghiên cứu và thực hiện chiến lược phát triển và mở rộng kinh doanh để đạt được mục tiêu tăng trưởng và lợi nhuận. Các mục tiêu có thể thay đổi dựa trên tình hình cụ thể và sự phát triển của doanh nghiệp kinh doanh nhưng chúng đại diện cho các khía cạnh quan trọng trong quản lý kinh doanh nước sạch để đảm bảo tính bền vững của doanh nghiệp. 1.2.2 Nguyên tắc quản lý kinh doanh nước sạch Quản lý kinh doanh nước sạch cũng như trong các lĩnh vực khác, đặt mục tiêu cao nhất là đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. Nó bao gồm việc cung cấp nước sạch một cách an toàn và liên tục, duy trì áp lực cung cấp nước, đảm bảo đủ lượng nước theo yêu cầu và chất lượng theo quy định. Đồng thời, nó còn nhắm đến việc giảm nguy cơ bệnh tật qua nước, quản lý rủi ro từ nguồn nước đến khi nước đến tay người dùng. Mục tiêu này đóng góp vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, phòng ngừa dịch bệnh và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Vì vậy, các doanh nghiệp kinh doanh nước sạch cấp nước cần có kế hoạch triển khai thực hiện cấp nước an toàn và hiệu quả, nhằm đảm bảo các nguyên tắc sau: - Quản lý kinh doanh nước sạch phải tuân thủ các quy định của pháp luật. Trong xã hội hiện đại, hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh nước sạch
  18. 8 ngày càng gắn bó chặt chẽ với nhau và trở thành mắt xích trong hệ thống chính trị - xã hội. Sự ổn định chính trị - pháp luật sẽ tạo ra môi trường thuận lợi đối với hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh nước sạch. Triệt để tuân thủ pháp luật là yêu cầu tất yếu đối với hoạt động quản lý của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh nước sạch để đảm bảo sự phát triển theo đúng khuôn khổ quy định của nhà nước. Bên cạnh khung pháp lý được quy định thông qua các văn bản luật pháp của nhà nước, các doanh nghiệp kinh doanh nước sạch còn hoạt động trong bối cảnh xã hội với nhiều yếu tố như các truyền thống, tư tưởng, tôn giáo và lối sống đa dạng của dân cư. Vì vậy, người quản lý cần linh hoạt xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, với việc tôn trọng và tuân theo các giá trị xã hội để đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của tổ chức. - Quản lý kinh doanh nước sạch phải đảm bảo nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm nguồn nước thô, hạn chế tối đa lượng nước thất thoát. Tiết kiệm và hiệu quả là vấn đề mang tính quy luật của mọi tổ chức kinh tế - xã hội. Nó bắt nguồn từ đòi hỏi của các quy luật khách quan như quy luật tăng năng suất, quy luật về sự khan hiếm các nguồn lực, quy luật cạnh tranh…, đồng thời tiết kiệm và hiệu quả cũng xuất phát từ mục tiêu quản lý là tạo ra và tăng thêm lợi ích cho con người. Tiết kiệm và hiệu quả là một nguyên tắc quan trọng trong quản lý. Hoạt động quản lý chỉ đạt được mục tiêu khi chủ thể quản lý quán triệt nguyên tắc này trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình. Cần chú ý rằng, hiệu quả bao gồm cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả đòi hỏi người quản lý phải có quan điểm hiệu quả đúng đắn, biết phân tích hiệu quả trong những tình huống khác nhau, biết đặt lợi ích của tổ chức lên trên lợi ích cá nhân, từ đó đưa ra các quyết định phù hợp để đạt tới những thành quả có lợi nhất cho sự phát triển doanh nghiệp. 1.2.3 Công cụ quản lý kinh doanh nước sạch Công cụ quản lý kinh doanh bằng pháp luật Pháp luật kinh tế, như một công cụ quản lý, bao gồm tất cả các văn bản pháp luật trực tiếp liên quan đến hoạt động và vận hành của nền kinh tế. Nó là một phần của hệ thống pháp luật nói chung và định rõ các quy tắc cần tuân thủ trong quan hệ kinh tế. Pháp luật này tạo ra cơ sở pháp lý cho hoạt động thị trường và đảm bảo tính công bằng và phổ quát trong quản lý kinh tế. Vai trò của pháp luật trong quản lý kinh tế thể hiện qua một số khía cạnh.
  19. 9 Trước hết, nó định hình một môi trường pháp lý cho thị trường hoạt động, bảo vệ và hỗ trợ sự điều tiết của cơ chế thị trường. Thứ hai, nó xác định quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia vào các quan hệ kinh tế, đảm bảo tính công bằng và quyền lợi của họ. Cuối cùng, pháp luật kinh tế ảnh hưởng đến hành vi kinh tế thông qua việc thiết lập các điều kiện và phạm vi quy định. Công cụ pháp luật trong quản lý kinh tế thể hiện tính phổ quát và công bằng, không phân biệt đối xử giữa các đối tượng tham gia. Nó cũng tác động điều chỉnh gián tiếp bằng cách đưa ra các quy phạm về quyền và nghĩa vụ cho các hoạt động kinh tế, đặt ra các điều kiện và phạm vi để các chủ thể kinh tế tự quyết định hành động của mình. Công cụ quản lý kinh doanh bằng quy họach Trong quản lý kinh doanh nước sạch đối với địa phương cấp tỉnh, quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh nước sạch của tỉnh là công cụ mà các cơ quan quản lý phải sử dụng trong quá trình điều hành, quản lý. Căn cứ quy hoạch các nhà quản lý kiểm tra, giám sát các nội dung, tiến trình công việc, thời gian thực hiện, điều kiện thực hiện, cùng với các quy định được thể hiện trong quy hoạch. Công cụ quản lý kinh doanh bằng kế hoạch Kế hoạch là công cụ quản lý quan trọng, giúp xác định và hướng dẫn việc phát triển kinh tế của một đơn vị, một ngành, hoặc cả nước. Nó cho phép định hình và điều khiển các hoạt động kinh tế theo hướng mục tiêu. Vai trò của kế hoạch trong quản lý kinh tế bao gồm việc tạo ra khung hành động chung, dự báo và thích ứng với biến đổi thị trường, và hình dung sự phát triển của doanh nghiệp qua các giai đoạn. Tuy nhiên, kế hoạch cũng có thể gặp phải những hạn chế nếu không chính xác hoặc không linh hoạt. Đối với cơ chế thị trường, kế hoạch cần phải đảm bảo tính khoa học, kết hợp với thị trường, chuyển từ pháp lệnh sang hướng dẫn, và coi trọng các hoạt động tiền kế hoạch. Đồng thời, cần phân định rõ chức năng giữa kế hoạch của Nhà nước và kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cùng với việc tối ưu hóa bộ máy hoạt động kế hoạch ở mọi cấp độ Công cụ quản lý kinh doanh bằng chính sách Chính sách kinh tế là một công cụ hết sức quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng điều tiết, kích thích và định hướng đối với sự phát triển của nền kinh tế nhằm đạt hiệu quả cao về kinh tế - xã hội. Có nhiều chính sách kinh tế khác nhau
  20. 10 dựa vào các cách phân loại khác nhau, mỗi chính sách kinh tế được coi là một công cụ quản lý. đây, chỉ xem xét một số công cụ mang tính chất đòn bảy kinh tế đó là: chính sách thuế, chính sách giá cả và chính sách lãi suất như: Chính sách thuế; Chính sách giá cả; Chính sách lãi suất. 1.2.4. Phƣơng pháp quản lý kinh Phương pháp kinh tế: Phương pháp kinh tế trong quản lý kinh doanh nước sạch là cách thức tác động trực tiếp tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp để doanh nghiệp lựa chọn phương án hoạt động hiệu quả nhất. Các đơn vị đầu mối căn cứ vào điều kiện thực tế để có sự lựa chọn đem lại hiệu quả kinh tế. - Phương pháp hành chính: Phương pháp hành chính trong quản lý kinh doanh nước sạch của doanh nghiệp là cách tác động trực tiếp bằng các quyết định, quy định của doanh nghiệp lên đối tượng sản phẩm trong doanh nghiẹp đó nhằm đạt được mục tiêu đề ra trong những tình huống nhất định. Thể hiện từ những quy định về điều chỉnh giá bán, tiêu chuẩn, quy chuẩn khi cung cấp sản phẩm ra thị trường, các biện pháp, quy chế đảm bảo an toàn sản xuất kinh doanh, cháy nổ, môi trường… 1.3. Nội dung quản lý kinh doanh sản phẩm hàng hoá dịch vụ tại doanh nghiệp Quản lý kinh doanh là quá trình tổ chức, lập kế hoạch, điều hành và kiểm soát các hoạt động của một doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu và kết quả kinh doanh. Quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khía cạnh khác nhau và bao quát nhiều lĩnh vực trong hoạt động kinh doanh như là: Quản lý chiến lược, Quản lý chính sách tài chính, Quản lý nhân lực, Quản lý kinh doanh… * Chiến lược kinh doanh nước sạch: Chiến lược là chỉ đến các kế hoạch chi tiết và dài hạn, xây dựng dựa trên việc hiểu rõ những gì đối phương có thể thực hiện và không thực hiện. Nó có thể đơn giản được hiểu là những kế hoạch hoặc hành động mà doanh nghiệp thiết lập và thực hiện để đạt được mục tiêu của mình. Theo James B.Quinn (1980), thuộc Đại học Dartmouth: “Chiến lược là một dạng thức hoặc một kế hoạch phối hợp các mục tiêu chính, các chính sách và các trình tự hành động một tổng thể kết dính lại với nhau”. Khái niệm về chiến lược kinh doanh nước sạch đã trở nên phổ biến trong các
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
33=>0