
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
lượt xem 1
download

Đề án "Quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích và đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2019 - 2023, qua đó chỉ ra những thành công, tồn tại và nguyên nhân sinh ra tồn tại; Đề xuất các mục tiêu, định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------- VŨ NGUYỄN KIỀU TRANG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƢỜI TIÊU DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI -------------------- VŨ NGUYỄN KIỀU TRANG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƢỜI TIÊU DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS, TS. NGUYỄN HOÀNG HÀ NỘI, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là: Vũ Nguyễn Kiều Trang Mã học viên: 22BM0110144 Khóa: CH28BQLKT.N2 Mã số: 8310110 Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Trường: Đại học Thương mại Tôi xin cam đoan: 1. Đề án tốt nghiệp thạc sĩ “Quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam” là do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS, TS. Nguyễn Hoàng. 2. Các tài liệu, số liệu, dẫn chứng mà tôi sử dụng trong đề án là có thực và do bản thân tôi thu thập, xử lý mà không có bất cứ sự sao chép không hợp lệ nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự cam đoan này. Tác giả đề án tốt nghiệp Vũ Nguyễn Kiều Trang
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Chương trình thạc sĩ, chuyên ngành Quản lý kinh tế tại Trường Đại học Thương mại, em đã nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn của các thầy cô và các bộ phận chức năng trong trường, cùng sự động viên, hỗ trợ của đơn vị công tác, của gia đình, bạn bè, của Quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Thương mại. Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Quý Thầy, Cô giáo Viện đào tạo sau đại học, Trường Đại học Thương mại đã tạo điều kiện tốt nhất cho em suốt quá trình học tập tại trường và thực hiện đề án tốt nghiệp thạc sĩ này. Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn khoa học PGS, TS. Nguyễn Hoàng, đã tận tình hướng dẫn nghiên cứu và giúp em hoàn thành đề án tốt nghiệp thạc sĩ này. Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới cán bộ, công chức, viên chức Sở Công Thương tỉnh Hà Nam đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian đi khảo sát thực tế vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân và anh, chị, em đồng nghiệp đã tạo điều kiện về thời gian để em có thể hoàn thành đề án tốt nghiệp thạc sĩ này. Tuy nhiên, do hạn chế về trình độ, thời gian nghiên cứu nên đề án tốt nghiệp thạc sĩ sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Học viên rất mong nhận được sự góp ý của Quý Thầy Cô giáo, các anh, chị và các bạn đồng nghiệp để đề án tốt nghiệp thạc sĩ được hoàn thiện hơn. Học viên xin chân thành cảm ơn! Học viên thực hiện Vũ Nguyễn Kiều Trang
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ ..................................................................... vii TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN ................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề án ...........................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án...........................................................2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án .............................................................3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án ................................................................5 6. Kết cấu đề án ...........................................................................................................6 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƢỜI TIÊU DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH ..............7 1.1. Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn cấp tỉnh .....................................................7 1.1.1. Khái niệm và vai trò bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ....................................7 1.1.2. Khái niệm và các công cụ quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn cấp tỉnh ...........................................................................................9 1.1.3. Mục tiêu, nội dung cơ bản và tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn cấp tỉnh .......................................................11 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn cấp tỉnh ....................................................................................................7 1.2.1. Yếu tố chủ quan ..............................................................................................18 1.2.2. Yếu tố khách quan ...........................................................................................22 1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn cấp tỉnh ...............................................................................................................23 1.3.1. Kinh nghiệm thực tiễn tại một số địa phương .................................................23 1.3.2. Bài học rút ra từ thực tiễn................................................................................26 PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƢỜI TIÊU DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM ...........28
- iv 2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội và vi phạm bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại Hà Nam .......................................................................................................28 2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam ...........................................28 2.1.2. Khái quát tình hình vi phạm bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam ..............................................................................................................29 2.2. Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2019 - 2023 .............................................................32 2.2.1. Thực trạng ban hành các văn bản chính sách, chương trình, kế hoạch thực hiện bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam ............................32 2.2.2. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam .................................................................................33 2.2.3. Thực trạng triển khai và kiểm soát thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam................................................35 2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam ................................................................41 2.3.1. Phân tích các yếu tố khách quan .....................................................................41 2.3.2. Phân tích các yếu tố chủ quan .........................................................................45 2.4. Đánh giá chung ..................................................................................................47 2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................47 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................48 PHẦN 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƢỜI TIÊU DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM .........................................................................................................................52 3.1. Bối cảnh, quan điểm và định hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2025 và một số năm tiếp theo .....................................................................................................................52 3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội và dự báo xu hướng vi phạm bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ....................................................................................................................52 3.1.2. Quan điểm, định hướng, mục tiêu quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam ................................................................54 3.2. Nhiệm vụ và tổ chức thực hiện ..........................................................................57 3.2.1. Nhiệm vụ .........................................................................................................57 3.2.2. Tổ chức thực hiện ............................................................................................57 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu
- v dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2025 và một số năm tiếp theo ..................59 3.3.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện các văn bản chính sách, chương trình, kế hoạch thực hiện bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam ....................59 3.3.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam ................................................................59 3.3.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện triển khai và kiểm soát thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam. .....................61 3.4. Một số kiến nghị vĩ mô ......................................................................................65 3.4.1. Bộ Công Thương .............................................................................................65 3.4.2. UBND tỉnh ......................................................................................................65 KẾT LUẬN ..............................................................................................................66 PHỤ LỤC DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ 1 BVQLNTD Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2 CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa 3 ĐKGDC Điều kiện giao dịch chung 4 HĐND Hội đồng nhân dân 5 HĐTM Hợp đồng theo mẫu 6 NTD Người tiêu dùng 7 QLNN Quản lý nhà nước 8 UBND Ủy ban nhân dân
- vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Bảng tình hình phản ánh, khiếu nại người tiêu dùng tỉnh Hà Nam so với toàn quốc giai đoạn 2021- 2023 ................................................................................29 Bảng 2.2. Số lượng băng rôn, khẩu hiệu, phướn đã treo trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2019- 2023 .................................................................................................36 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Đánh giá về nội dung ban hành các văn bản chính sách, chương trình, kế hoạch thực hiện BVQLNTD trên địa bàn tỉnh Hà Nam .......................................33 Biểu đồ 2.2: Đánh giá về bộ máy QLNN về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam .................................................................................................35 Biểu đồ 2.3. Số lượng tập huấn, nói chuyện chuyên đề tổ chức trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2019- 2023 ........................................................................................36 Biểu đồ 2.4. Đánh giá về hoạt động tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật nâng cao nhận thức về BVQLNTD trên địa bàn tỉnh Hà Nam ..........................................37 Biểu đồ 2.5. Các nhóm lĩnh vực đăng ký HĐTM, ĐKGDC trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2019- 2023 ........................................................................................38 Biểu đồ 2.6. Số lượng vụ tiếp nhận và giải quyết về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2019- 2023 ..............................................41 Biểu đồ 2.7. Đánh giá về chủ trương, đường lối, chính sách hệ thống văn bản pháp luật hướng dẫn về BVQLNTD trên địa bàn tỉnh Hà Nam ........................................43 Biểu đồ 2.8. Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tỉnh Hà Nam .................................44 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. Quy trình thực hiện khảo sát .........................................................................4 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam .................................................................................................34
- viii TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN Trong quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn cấp tỉnh, UBND tỉnh, các sở, ngành nhất là Sở Công Thương luôn giữ một vai trò hết sức quan trọng mang tính quyết định, là trung tâm và định hướng cho các hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại mỗi địa phương, cũng như đóng góp vào sự phát triển hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên toàn quốc. Đề án “Quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam” được nghiên cứu trên cơ sở những vấn đề lý luận về quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh và thực tiễn của tỉnh Hà Nam đã đạt được những kết quả như sau: Thứ nhất, đề án hệ thống hóa cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về bảo vệ người tiêu dùng trên địa bàn cấp tỉnh. Trong đó đã xây dựng được khái niệm về quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, xác lập rõ nội dung, phân cấp, mục tiêu quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn cấp tỉnh. Thứ hai, đề án đã khái quát được tình hình kinh tế - xã hội và vi phạm bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại Hà Nam, phân tích thực trạng quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2019 - 2023, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam từ đó đề án đánh giá được những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. Thứ ba, trên cơ sở nghiên cứu những nguyên nhân, hạn chế của quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, bối cảnh kinh tế - xã hội, dự báo xu hướng vi phạm bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, quan điểm, định hướng quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam, đề án đã đưa ra một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2025 và một số năm tiếp theo.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cùng với sự phát triển sản xuất kinh doanh, thị trường hàng hóa và dịch vụ, vấn đề quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng càng trở nên có ý nghĩa quan trọng đặc biệt, bởi đó là một trong những yếu tố đảm bảo sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia, mỗi địa phương. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là trách nhiệm của toàn xã hội. Việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đòi hỏi hệ thống quản lý nhà nước các cấp phải xây dựng môi trường kinh doanh chuẩn mực, minh bạch vì mục tiêu bảo vệ quyền, lợi ích của người tiêu dùng nhưng đồng thời cũng phải tạo động lực cho nền kinh tế phát triển ổn định theo định hướng bền vững. Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng sửa đổi được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Kỳ họp thứ năm thông qua ngày 20/6/2023 là bước tiến mới trong quản lý nhà nước ở nước ta. Luật đã quy định cụ thể vai trò và trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng từ trung ương đến địa phương (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã). Trong đó vai trò của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cấp tỉnh (UBND cấp tỉnh, các sở, ngành nhất là Sở Công Thương) luôn giữ vai trò hết sức quan trọng, mang tính quyết định, là trung tâm và định hướng cho các hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại mỗi địa phương, cũng như đóng góp vào sự phát triển hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên toàn quốc. Quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cấp tỉnh thực hiện đa dạng các nhiệm vụ như hoạch định, xây dựng chính sách, định hướng, hướng dẫn thực hiện bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh theo các chương trình, kế hoạch của Nhà nước, Bộ, ngành; kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện của cơ quan quản lý nhà nước tỉnh, cộng đồng doanh nghiệp bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và giám sát, xử lý vi phạm pháp luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh. Hà Nam là một tỉnh nằm ở Tây Nam châu thổ sông Hồng, trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, là cửa ngõ của thủ đô Hà Nội. Trong những năm qua, với sự nỗ lực của các cấp chính quyền, địa phương, Hà Nam đã thu được những thành tựu lớn trong phát triển kinh tế - xã hội. Theo báo cáo của Cục Thống kê, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2023 cơ bản giữ được ổn định và phát triển. Tổng sản phẩm trong tỉnh GRDP năm 2023 (theo giá so sánh 2010) đạt 50.201,9 tỷ đồng, tăng 9,41% so với năm 2022, cao thứ 5 trong khu vực Đồng bằng sông Hồng, thứ 8 toàn quốc.
- 2 Cùng với sự phát triển vượt bậc về kinh tế, xã hội, hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa ngày càng diễn ra sôi động, nhất là trên không gian mạng. Đồng thời với đó, các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh tác động tiêu cực đến quyền lợi của khách hàng, người tiêu dùng cũng đa dạng và tinh vi hơn. Chính vì vậy quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đóng vai trò quyết định cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Nam. Tuy nhiên thực tiễn triển khai các nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam cũng bộc lộ nhiều hạn chế như: Cách thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật còn thiếu tính linh hoạt và sáng tạo, còn mang tính hình thức; Công tác hướng dẫn thực hiện kiểm soát về chuyên môn, nghiệp vụ của hệ thống quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng được thực hiện thiếu nội dung, hiệu quả thấp; Công tác hỗ trợ, giải quyết khiếu nại của người tiêu dùng chưa thực hiện hiệu quả; Phương thức triển khai thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng chưa kịp thời, còn nhiều hạn chế bất cập… Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên em chọn đề tài “Quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam” làm đề án tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề án Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Nhiệm vụ nghiên cứu đề án: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của địa phương cấp tỉnh. + Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2019 - 2023, qua đó chỉ ra những thành công, tồn tại và nguyên nhân sinh ra tồn tại. + Đề xuất các mục tiêu, định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề án Đối tượng nghiên cứu của đề án là những vấn đề và thực tiễn về quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn triển khai các nội dung quản lý nhà nước của UBND cấp tỉnh, các sở, ban, ngành nhất là của Sở
- 3 Công Thương về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Các nội dung nghiên cứu gồm: ban hành các văn bản, tổ chức bộ máy quản lý, thực hiện trách nhiệm và thanh tra, kiểm tra hoạt động quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam. - Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của hệ thống quản lý nhà nước tỉnh Hà Nam. - Về thời gian: Các dữ liệu thứ cấp nghiên cứu thực trạng trong đề tài tập trung chủ yếu trong giai đoạn 2019 - 2023 và các dữ liệu sơ cấp qua phỏng vấn điều tra được thu thập trong tháng 1, 2 năm 2024. Các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2025 và một số năm tiếp theo. 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện đề án 4.1. Phương pháp luận nghiên cứu Đề án sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và cách tiếp cận hệ thống. Đó là xem xét, tiếp cận đối tượng nghiên cứu, đối tượng khảo sát trong quan hệ vận động đa dạng, đa chiều, có tính lịch sử, nằm trong hệ thống lớn, nhỏ, chi phối, tác động, ảnh hưởng qua lại lẫn nhau. 4.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể 4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Đây là phương pháp quan trọng cho việc thực hiện đề án. Để có được các thông tin đầy đủ về mọi mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội trong khu vực cần tiến hành thu thập thông tin tư liệu về nhiều lĩnh vực, nhiều nguồn. Tác giả tiến hành thu thập, tìm kiếm các dữ liệu liên quan đến cơ sở lý luận bằng các nguồn sau: Các văn bản quy phạm pháp luật quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng như Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, Nghị định, Thông tư, hướng dẫn của Bộ, cơ quan ngang Bộ, các văn bản pháp lý của UBND tỉnh Hà Nam, các báo cáo tổng kết về quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Ngoài ra tác giả còn tiến hành thu thập, tìm kiếm các dữ liệu liên quan đến cơ sở lý luận của các đề tài ở các sách, giáo trình, luận án, luận văn, bài báo khoa học, các công trình nghiên cứu về quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng để hình thành lên cơ sở lý thuyết của đề án. - Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Đề án sử dụng hình thức khảo sát
- 4 kết hợp với điều tra bằng bảng câu hỏi để thu thập dữ liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu. + Mục đích: Để thu thập thêm dữ liệu khách quan phục vụ làm cơ sở cho phân tích, đánh giá thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về bảo vệ người tiêu dùng. + Đối tượng điều tra là các nhà quản lý của hệ thống quản lý nhà nước tỉnh Hà Nam: gửi đi 100 phiếu thu về và sau khi xử lý còn 90 phiếu hợp lệ (trong đó Sở Công Thương, Hội bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là 31 phiếu, các sở, ngành như Cục Quản lý thị trường, Công an tỉnh: 20 phiếu; UBND các huyện, thành phố, thị xã: 29 phiếu; các đơn vị khác như Đài phát thanh và Truyền hình, Báo Hà Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh... 10 phiếu); gửi đi 80 phiếu với một số doanh nghiệp và người tiêu dùng thu về còn 63 phiếu hợp lệ (trong đó 44 phiếu của doanh nghiệp, 19 phiếu của người tiêu dùng). + Bảng hỏi phỏng vấn điều tra dựa trên tham khảo, kế thừa các công trình đã nghiên cứu theo nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các nhân tố ảnh hưởng. Mẫu bảng hỏi điều tra ở phụ lục 1, kết quả điều tra ở phụ lục 2, 3. + Quy trình thực hiện phỏng vấn điều tra được thực hiện theo sơ đồ sau: Xây dựng bảng câu hỏi Tham vấn xin ý kiến chuyên gia Hiệu chỉnh và xây dựng bảng câu hỏi chính thức Thực hiện điều tra Trực tiếp, trực tuyến qua email tháng 1, 2 năm 2024 Xử lý số liệu và tổng hợp kết quả Sơ đồ 1: Quy trình thực hiện phỏng vấn điều tra
- 5 4.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu - Đối với dữ liệu thứ cấp: Trên cơ sở các tài liệu, số liệu thu thập được từ các công trình nghiên cứu của một số nhà khoa học, luận văn thạc sỹ, bài báo, tạp chí, các bài viết trên Internet …; tác giả phân loại, đánh giá tổng hợp kết quả để đưa vào nghiên cứu. - Đối với dữ liệu sơ cấp: Phiếu điều tra sau khi hoàn thành sẽ được kiểm tra và nhập vào máy tính bằng phần mềm Excel để tiến hành tổng hợp xử lý, nhằm cung cấp dữ liệu cho việc đánh giá quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam. - Các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp được thống kê mô tả và vận dụng phương pháp phân tích hoàn thiện tổng hợp, so sánh để phân tích thực trạng, đề xuất các giải pháp. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án Ý nghĩa khoa học: Đề án hệ thống hóa, làm rõ khung khổ lý luận cho QLNN về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn cấp tỉnh. Trong đó, đề án nêu khái niệm về “Người tiêu dùng”, “Quyền của người tiêu dùng”, “Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng”, và “QLNN về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn cấp tỉnh”; các công cụ QLNN và các nội dung QLNN về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn cấp tỉnh; các nhân tố ảnh hưởng đến QLNN về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn cấp tỉnh. Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở khung khổ lý luận, lý thuyết đã được xây dựng, đề án tiến hành đánh giá thực trạng QLNN về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam, chỉ ra những kết quả đạt được, các tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của chúng; đồng thời đánh giá thực trạng các nhân tố ảnh hưởng, dự báo tình hình và xu hướng trong thời gian tới đối với công tác này. Từ đó, đề án đề xuất định hướng và các nhóm giải pháp đồng bộ để hoàn thiện QLNN về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Kết quả nghiên cứu của đề án sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các cơ quan QLNN về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Hà Nam, cũng như các cơ quan, tổ
- 6 chức, cá nhân có liên quan. Đối với cá nhân học viên, đề án còn có ý nghĩa thực tiễn vô cùng quan trọng, đề án giúp học viên có cơ hội học tập, rèn luyện, trau dồi thêm kĩ năng nghiên cứu khoa học, củng cố, tổng hợp và phát triển những kiến thức lý thuyết chuyên ngành đã được học. 6. Kết cấu đề án Ngoài lời mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, đề án được kết cấu thành 03 Chương: - Phần 1. Cơ sở lý luận cơ bản của quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn cấp tỉnh - Phần 2. Phân tích thực trạng quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam - Phần 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƢỜI TIÊU DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH 1.1. Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền lợi ngƣời tiêu dùng và quản lý nhà nƣớc về bảo vệ quyền lợi ngƣời tiêu dùng trên địa bàn cấp tỉnh 1.1.1. Khái niệm và vai trò bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 1.1.1.1. Khái niệm người tiêu dùng Tại Hoa Kỳ, người tiêu dùng được hiểu là “NTD là cá nhân tham gia giao dịch với mục đích chủ yếu vì nhu cầu cá nhân hoặc sinh hoạt hộ gia đình”, hoặc “người đang mua hoặc sẽ mua, thuê, hoặc nhận hàng hóa hoặc dịch vụ, bao gồm cả người cùng giao ước hoặc bảo đảm, hoặc người đang hoặc sẽ đưa ra yêu cầu đối với việc cung cấp một hoạt động thương mại; theo tính chất, được coi là NTD, chủ yếu vì mục đích sử dụng của cá nhân, hộ gia đình hoặc gia đình”. Tại Hàn Quốc, theo Khoản 1 Điều 2 Luật Khung về NTD của Hàn Quốc quy định “NTD là người sử dụng hàng hóa, dịch vụ do các tổ chức, cá nhân kinh doanh cung cấp vì mục đích tiêu dùng hàng ngày hoặc hoạt động sản xuất được quy định bởi Nghị định của Tổng thống”. Tại Malaysia, theo Điều 3 (1) Luật Bảo vệ NTD năm 1999 (bản sửa đổi năm 2016) “NTD là người nhận hàng hóa hoặc dịch vụ để sử dụng cho mục đích cá nhân, sử dụng trong hộ gia đình, sử dụng hoặc tiêu dùng và không sử dụng hàng hóa hoặc dịch vụ vào mục đích thương mại, tiêu dùng cho quá trình sản xuất.” Tại Singapore, theo Điều 2 (1) Luật Bảo vệ NTD (2009) “NTD là cá nhân nhận hoặc có quyền nhận hàng hóa và dịch vụ từ nhà cung cấp hoặc có nghĩa vụ thanh toán cho nhà cung cấp đối với hàng hóa, dịch vụ mình đã mua tặng cho cá nhân khác và các hoạt động tiêu dùng đó không nhằm mục đích kinh doanh”. Tại Việt Nam, khái niệm pháp lý về NTD được đề cập đến lần đầu tiên trong Pháp lệnh BVQLNTD năm 1999. Sau này, khi Luật BVQLNTD năm 2010 được ban hành thay thế Pháp lệnh này, nhiều nội dung đã được sửa đổi, bổ sung. Tuy nhiên, khái niệm “Người tiêu dùng” vẫn được quy định như trong Pháp lệnh. Theo đó, Khoản 1 Điều 3 Luật BVQLNTD năm 2010 quy định: “NTD là người mua, sử dụng hàng hóa dịch vụ cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, gia đình, tổ chức”. Trong khái niệm này, NTD không chỉ là các cá nhân mà còn là tổ chức mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ mà không nhằm mục đích bán lại hoặc cho thuê. Tuy nhiên theo Luật BVQLNTD sửa đổi năm 2023 (Khoản 1 Điều 3) thì “NTD là cá nhân mua hoặc sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, gia đình và không vì mục đích thương mại” đã giới hạn đối tượng người tiêu dùng chỉ là “cá nhân” và không bao gồm “tổ chức”. Đề án tốt nghiệp thạc sĩ của học viên sử dụng khái niệm “Người tiêu dùng” theo Luật BVQLNTD năm 2023.
- 8 1.1.1.2. Khái niệm và vai trò bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng * Khái niệm Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Từ khái niệm NTD, học viên xin đề xuất khái niệm về BVQLNTD như sau:“BVQLNTD là việc các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng các công cụ hợp pháp nhằm thúc đẩy, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của NTD trong quá trình NTD giao dịch với các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ”. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan bao gồm các cơ quan QLNN về BVQLNTD các cấp, các tổ chức xã hội tham gia BVQLNTD và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác được giao thẩm quyền hoặc có trách nhiệm trong việc thúc đẩy và BVQLNTD. Như vậy theo định nghĩa này thì BVQLNTD không chỉ là trách nhiệm của Nhà nước, mà còn là của toàn xã hội và cộng đồng doanh nghiệp. Công cụ hợp pháp bao gồm hệ thống quy định pháp luật cho BVQLNTD (trong đó bao gồm các văn bản pháp luật điều chỉnh trực tiếp và các văn bản pháp luật điều chỉnh gián tiếp) và tổ chức bộ máy, nguồn lực thực hiện. Văn bản điều chỉnh trực tiếp như Luật BVQLNTD và các văn bản hướng dẫn thi hành. Văn bản điều chỉnh gián tiếp là các văn bản pháp luật điều chỉnh trong các lĩnh vực khác có liên quan đến quyền lợi NTD như Luật Giá; Luật Dược; Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Luật An toàn thực phẩm; Luật Cạnh tranh; Luật An toàn thông tin mạng; Luật Giao dịch điện tử; Luật Quảng cáo... * Vai trò của bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng - Tạo động lực quan trọng cho nền kinh tế phát triển ổn định: Khi quyền lợi cơ bản của NTD bị xâm phạm nghiêm trọng, đe dọa đến sức khỏe, an toàn và tính mạng của NTD. Nếu tình trạng này, không sớm được khắc phục, không chỉ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của nhân dân, mà còn suy giảm năng lực cạnh tranh quốc gia, chất lượng, hiệu quả của nền kinh tế và để lại hậu quả nặng nề cho xã hội, đến niềm tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước. Chính vì vậy, BVQLNTD tạo động lực quan trọng cho nền kinh tế phát triển ổn định. - Thúc đẩy hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững: NTD là người mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, gia đình, tổ chức và cũng là các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Những vấn đề xã hội đối với quyền lợi của họ nảy sinh khi: hàng hóa có khuyết tật, không bảo đảm an toàn, có khả năng gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe, tài sản của họ… Khi những vấn đề này được giải quyết một cách triệt để NTD yên tâm mua, sử dụng hàng hóa dịch vụ sẽ thúc đẩy hoạt động tiêu dùng hơn. - Khuyến khích xây dựng môi trường kinh doanh bền vững: Ở bất kỳ quốc gia nào, NTD luôn là nhóm đối tượng đông đảo được quan tâm nhiều nhất, là yếu tố
- 9 quan trọng, là động lực góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế - xã hội của quốc gia. Chính vì vậy, trong tiến trình phát triển kinh tế của một nước, bên cạnh việc tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy sự phát triển của khu vực sản xuất, kinh doanh nhằm tạo ra nhiều của cải, vật chất cho xã hội thì cũng cần hài hòa, đảm bảo lợi ích của NTD. Hơn nữa, đối với riêng doanh nghiệp, để có thể phát triển bền vững thì cần lấy NTD làm trung tâm cho sự phát triển đó vì NTD mới là nguồn lực và là động lực chính cho sự phát triển của bất cứ tổ chức, cá nhân kinh doanh nào. Tuy nhiên, do việc thiếu thông tin, thiếu sự lựa chọn, nên NTD thường ở vị trí yếu thế hơn trong quan hệ mua, bán, sử dụng hàng hóa, dịch vụ, với các tổ chức, cá nhân kinh doanh. Chính vì vậy, việc đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của NTD không chỉ thúc đẩy hoạt động tiêu dùng mà còn khuyến khích xây dựng môi trường kinh doanh bền vững. - Nâng cao đạo đức kinh doanh, hình thành văn hóa tiêu dùng an toàn, văn minh, lành mạnh và bền vững đồng thời khuyến khích, thúc đẩy đầu tư, sản xuất, lưu thông, phân phối, xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công nghệ thân thiện môi trường hướng đến kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn nâng cao lợi ích của NTD. - Hỗ trợ tổ chức, cá nhân ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ tiên tiến, mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc để sản xuất, cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ an toàn, chất lượng, nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. 1.1.2. Khái niệm và các công cụ quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn cấp tỉnh 1.1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn cấp tỉnh Từ các khái niệm nêu trên và khái niệm quản lý nhà nước nói chung, “QLNN về BVQLNTD là hoạt động thực thi quyền hành pháp của Nhà nước, đó là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của các tổ chức, cá nhân, do các cơ quan trong hệ thống hành pháp từ Trung ương đến cơ sở tiến hành để thực hiện mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước” (khái niệm của Hoàng Phê (2003)) có thể hiểu QLNN về BVQLNTD như sau: “QLNN về BVQLNTD là việc cơ quan QLNN sử dụng các công cụ quản lý như pháp luật và hệ thống bộ máy, tổ chức QLNN nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của NTD”. Từ khái niệm cho thấy: - Cơ quan QLNN về BVQLNTD ở đây, theo quy định của pháp luật BVQLNTD, bao gồm: ở Trung ương là Bộ Công Thương, Cục Cạnh tranh và Bảo vệ NTD; ở địa phương cấp tỉnh là UBND cấp tỉnh, Sở Công Thương; ở địa phương cấp huyện là UBND cấp huyện, Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế hạ tầng; ở địa phương cấp xã là UBND xã, phường, thị trấn.
- 10 - Trong đề án tốt nghiệp thạc sĩ này, cụm từ “trên địa bàn cấp tỉnh” là với nghĩa hoặc thay cho cụm từ “trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”. Cụm từ này đã được sử dụng rộng rãi trong các văn bản pháp luật hiện hành, đặc biệt tại Điều 2 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (Luật số 77/2015/QH13 ngày 19/06/2015, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương) đã quy định: Các đơn vị hành chính của nước CHXHCN Việt Nam gồm có: 1. Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); 2. Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện); 3. Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); Theo đó, khái niệm về QLNN về BVQLNTD trên địa bàn cấp tỉnh được hiểu là: “Quản lý nhà nước về BVQLNTD trên địa bàn cấp tỉnh là việc cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh (cụ thể là UBND cấp tỉnh) hoặc chính quyền địa phương cấp tỉnh sử dụng các công cụ quản lý như pháp luật và hệ thống bộ máy, tổ chức QLNN để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của NTD trên địa bàn tỉnh mình”. Như vậy, cùng với quy định tại Luật BVQLNTD, cơ quan QLNN về BVQLNTD trên địa bàn cấp tỉnh chính là UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là UBND cấp tỉnh). Trong đó, Sở Công Thương, một cơ quan hành chính trực thuộc UBND cấp tỉnh giữ vị trí là cơ quan chính được giao làm đầu mối thực thi pháp luật BVQLNTD trên địa bàn cấp tỉnh. 1.1.2.2. Công cụ quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn cấp tỉnh Công cụ QLNN là các phương tiện mà chủ thể quản lý là cơ quan QLNN sử dụng để tác động đến đối tượng chịu sự quản lý nhằm đạt được mục đích mong muốn. Các công cụ QLNN ở đây bao gồm hệ thống Luật và các chính sách; hệ thống tổ chức bộ máy QLNN của địa phương. * Hệ thống Luật và Chính sách BVQLNTD: Bao gồm Luật BVQLNTD và các văn bản hướng dẫn thực thi luật; ngoài ra còn có nhiều văn bản pháp luật khác điều chỉnh gián tiếp: Bộ Luật Dân sự; Luật Cạnh tranh; Luật Doanh nghiệp; Luật Thương mại; Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Luật An toàn thực phẩm, Luật Quảng cáo; Luật An toàn thông tin mạng; Luật An ninh mạng, Luật Giao dịch điện tử... Tùy từng thời kỳ và xuất phát từ yêu cầu của thực tiễn, cơ quan QLNN về BVQLNTD có thể đề xuất Chính phủ, Quốc hội ban hành, sửa đổi Luật, Nghị định, Nghị quyết, Thông tư… để điều chỉnh các hoạt động trong công tác BVQLNTD. Trong điều kiện kinh tế - xã hội của nước ta, hoạt động QLNN về BVQLNTD còn chịu sự điều chỉnh bởi các chủ trương, đường lối, chỉ đạo của

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý tài chính tại Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang
78 p |
5 |
2
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của Tập đoàn Công nghiệp -Viễn thông Quân đội, Chi nhánh Sơn La
73 p |
3 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý dịch vụ chuyển phát nhanh của Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội-Chi nhánh Phú Thọ
69 p |
3 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Sơn La
75 p |
1 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
85 p |
1 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý nhà nước đối với làng nghề truyền thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình
70 p |
1 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý nợ thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
75 p |
1 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
69 p |
3 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý chăm sóc khách hàng cao cấp tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Tiên Phong - TPBank Thăng Long
75 p |
2 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Hà Nam
84 p |
2 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Giang
76 p |
2 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý kinh doanh nước sạch tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
95 p |
3 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Công tác quản lý tài chính của Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
69 p |
2 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Phát triển Nông thôn mới nâng cao trên địa bàn huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam
99 p |
3 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình
67 p |
2 |
1
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Gas Petrolimex Hà Nội
84 p |
0 |
0
-
Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp tại Công ty TNHH Một thành viên Cơ khí hóa chất 13
91 p |
4 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
