intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề án "Quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Sơn La" nhằm đánh giá thực trạng công tác QLNN về UDCNC trong sản xuất NN trên địa bàn tỉnh Sơn La, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN về UDCNC trong sản xuất NN trên địa bàn tỉnh đến năm 2028.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Sơn La

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- LÊ THỊ KHÁNH HÒA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH SƠN LA ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI - 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- LÊ THỊ KHÁNH HÒA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH SƠN LA Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 831.01.10 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS,TS. Nguyễn Viết Thái HÀ NỘI - 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong đề án là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu ( nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả đề án Lê Thị Khánh Hòa
  4. ii LỜI CẢM ƠN Đề án: “Quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Sơn La ” được hoàn thành tại trường Đại học Thương mại. Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, ngoài sự phấn đấu nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của các Thầy/ Cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS,TS. Nguyễn Viết Thái, người trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành đề án này. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy/ Cô giáo và Cán bộ trường Đại học Thương mại đã giảng dạy và giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành khóa học và đề án. Đồng thời, xin dành sự biết ơn tới gia đình và đồng nghiệp trong cơ quan vì những chia sẻ khó khăn và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành đề án tốt nghiệp.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... vii DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. ix TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ...............................................................................x MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn đề án .......................................................................................1 2. Mục đích và nhiệm vụ của đề án ....................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi của đề án .....................................................................2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ...................................................2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án .......................................................4 6. Kết cấu đề án ....................................................................................................4 PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP .........5 1.1 Khái quát chung về Quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ..................................................................................5 1.1.1 Một số khái niệm .......................................................................................5 1.1.2 Đặc điểm quản lý nhà nước về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao .7 1.1.3 Chức năng quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ................................................................................................8 1.2 Nội dung của Quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp....................................................................................................9 1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp .........................................................................................9 1.2.2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp..............................................................................10 1.2.3. Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật và chính sách khuyến khích sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ......................11
  6. iv 1.2.4 Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp .......................................................................................12 1.2.5. Kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp .......................................................................................13 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến Quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp..........................................................................14 1.3.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên .....................................................................14 1.3.2. Nhân tố điều kiện kinh tế- xã hội ..........................................................14 1.3.3. Nhân tố quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ..........................................15 1.3.4. Nhân tố khoa học công nghệ .................................................................15 1.3.5. Nhân tố nguồn nhân lực ........................................................................15 1.4 Kinh nghiệm và một số bài học thực tiễn của các địa phương liên quan đến Quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp....................................................................................................................16 1.4.1 Kinh nghiệm của các địa phương trong nước ......................................16 1.4.2. Bài học rút ra cho tỉnh Sơn La ..............................................................17 PHẦN 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH SƠN LA ....................................................................................................................18 2.1. Những đặc điểm chủ yếu ảnh hưởng đến công tác Quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Sơn La .................18 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên...................................................................................18 2.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội ........................................................................21 2.1.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng ...........................................................................25 2.1.4. Tình hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tại tỉnh Sơn La ........................................................................................................25 2.2. Thực trạng Quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Sơn La ............................................................................28 2.2.1 Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Sơn La ..................................................28 2.2.2. Thực trạng Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Sơn La .........................................33
  7. v 2.2.3. Thực trạng việc ban hành các chính sách hỗ trợ sản xuất và thu hút đầu tư về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tại tỉnh Sơn La .......................................................................................................................35 2.2.4. Thực trạng tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tại tinh Sơn La....................................39 2.2.5. Thực trạng công tác kiểm tra, xử lý vi phạm sản xuất về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tại tỉnh Sơn La ..........................44 2.3. Đánh giá chung về Quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Sơn La .....................................................................46 2.3.1. Thành công .............................................................................................46 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................47 PHẦN 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ UDCNC TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH SƠN LA .............................................................................................................................49 3.1 Bối cảnh và phương hướng về công tác quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tại tỉnh Sơn La.............................49 3.1.1 Những dự báo có liên quan đến phát triển ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Sơn La .........................................................49 3.1.2 Phương hướng ........................................................................................50 3.2 Nhiệm vụ và tổ chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tại tỉnh Sơn La.............................51 3.2.1 Nhiệm vụ ..................................................................................................51 3.2.2. Tổ chức thực hiện ...................................................................................52 3.3 Giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tại tỉnh Sơn La ...........52 3.3.1 Giải pháp ..................................................................................................52 3.3.2. Một số kiến nghị .....................................................................................56 3.4. Điều kiện thực hiện đề án..........................................................................57 KẾT LUẬN ..............................................................................................................58 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................1 PHỤ LỤC I ................................................................................................................4
  8. vi
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ ATTP : An toàn thực phẩm BQL : Ban quản lý BVTV : Bảo vệ thực vật CBCCVC : Cán bộ công chức viên chức CHDCND : Cộng hòa dân chủ nhân dân DN : Doanh nghiệp GTVT : Giao thông vận tải HĐND : Hội đồng nhân dân HTX : Hợp tác xã KH&CN : Khoa học và công nghệ KH&ĐT : Kế hoạch và đầu tư KHCN : Khoa học công nghệ KT-XH : Kinh tế- xã hội NN : Nông nghiệp NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn NNUDCNC : Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao NSNN : Ngân sách nhà nước QLNN : Quản lý nhà nước SP : Sản phẩm TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên UBND : Ủy ban nhân dân UDCNC : Ứng dụng công nghệ cao
  10. viii DANH MỤC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1 Diễn biến khí hậu tỉnh Sơn La từ năm 2018- 2022 19 Bảng 2.2 Số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất tỉnh Sơn La 20 năm 2022 Bảng 2.3 Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá so sánh năm 2010, 22 tốc độ phát triển và mức đóng góp của các ngành vào GRDP năm 2023 Bảng 2.4 Một số chỉ tiêu dân số và lao động tỉnh Sơn La từ năm 23 2021-2023 Bảng 2.5 Cơ cấu lao động tỉnh Sơn La năm 2022-2023 24 Bảng 2.6 Một số mô hình tiêu biểu về ứng dụng công nghệ cao 26 trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh Sơn La Bảng 2.7 Thông tin về doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên 31 địa bàn tỉnh Sơn La Bảng 2.8 Danh mục dự án tỉnh Sơn La kêu gọi đầu tư nông 38 nghiệp công nghệ cao Bảng 2.9 Nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan liên quan về QLNN 39 về UDCNC trong sản xuất NN tại tỉnh Sơn La
  11. ix DANH MỤC HÌNH Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 2.1 Tốc độ tăng/giảm GRDP tỉnh Sơn La theo giá so sánh 21 năm 2010 (%) Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức về sở NN&PTNT Sơn La 29
  12. x TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Đề án này tập trung nghiên cứu về QLNN về UDCNC trong sản xuất NN trên địa bàn tỉnh Sơn La. Đề án đã hệ thống hoá các vấn đề lý luận liên quan đến nội dung QLNN về UDCNC trong sản xuất NN hiện nay như các khái niệm, đặc điểm, nội dung và các yếu tố ảnh hưởng đến QLNN về UDCNC trong sản xuất NN. Đồng thời, đề án cũng đề cập đến kinh nghiệm QLNN về NNUDCNC của hai tỉnh: tỉnh Thái Nguyên và tỉnh Bắc Giang là các địa phương có điều kiện tương đồng với tỉnh Sơn La và đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật về NNUDCNC. Từ đó, tác giả rút ra bài học kinh nghiệm quý báu cho tỉnh Sơn La trong quá trình UDCNC trong sản xuất NN trong giai đoạn tới. Trong nghiên cứu thực trạng QLNN về UDCNC trong sản xuất NN tỉnh Sơn La, đề án đã trình bày khái quát đặc điểm tự nhiên, đặc điểm cơ sở hạ tầng giao thông của tỉnh Sơn La tác động đến quá trình UDCNC trong sản xuất NN tại tỉnh. Qua đó, đề án cũng đã phân tích sâu về tình hình UDCNC trong sản xuất NN và thực trạng công tác QLNN về UDCNC trong sản xuất NN trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023 như: công tác tổ chức bộ máy QLNN, công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch, công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách hỗ trợ sản xuất và thu hút đầu tư, công tác tổ chức thực hiện, công tác kiểm tra, xử lý vi phạm về UDCNC trong sản xuất NN. Trên cơ sở đó, đề án đưa ra những đánh giá về thành công, hạn chế và nguyên nhân các hạn chế trong công tác QLNN về NNUDCNC tại tỉnh Sơn La. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng QLNN về NNUDCNC trên địa bàn tỉnh Sơn La trong giai đoạn từ 2021-2023, đề án đã nghiên cứu bối cảnh, phương hướng, nhiệm vụ và từ đó tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN về NNUDCNC trên địa bàn tỉnh Sơn La trong thời gian tới.
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Ứng dụng khoa học và công nghệ cao vào nông nghiệp đã được chứng minh là mang lại hiệu quả cao trong việc nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm nông nghiệp. Các nghiên cứu và thực tiễn cho thấy rằng việc sử dụng các công nghệ tiên tiến như công nghệ sinh học, công nghệ thông tin và tự động hóa trong nông nghiệp có thể giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu, sâu bệnh và các yếu tố bất lợi khác. Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách và văn bản pháp lý nhằm thúc đẩy ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp. Các nghị quyết như Nghị quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và Nghị quyết số 19/NQ- CP về phát triển công nghiệp chế biến nông sản và cơ giới hóa nông nghiệp đã xác định rõ vai trò của công nghệ cao trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp. Luật Công nghệ cao và các quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phát triển công nghệ cao trong nông nghiệp cũng là cơ sở pháp lý quan trọng cho việc triển khai các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ cao tại địa phương. Thực tiễn sản xuất nông nghiệp tại Sơn La cho thấy, mặc dù đã có một số mô hình ứng dụng công nghệ cao đạt hiệu quả, nhưng việc nhân rộng và triển khai vẫn gặp nhiều khó khăn. Đặc biệt, trong bối cảnh biến đổi khí hậu và sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ, việc áp dụng các tiến bộ khoa học vào sản xuất nông nghiệp tại Sơn La là một yêu cầu cấp bách. Các mô hình ứng dụng công nghệ cao cần được triển khai rộng rãi hơn để nâng cao hiệu quả sản xuất, cải thiện đời sống người dân và thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững tại địa phương. Xuất phát từ những lý do thực tiễn trên, trong quá trình khảo sát đơn vị thực tập sau thời gian học tập, tôi xin đi sâu vào tìm hiểu nội dung: "Quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Sơn La". Đề tài này không chỉ mang ý nghĩa khoa học và thực tiễn mà còn phù hợp với định hướng phát triển của đất nước, góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, cải thiện đời sống người dân và phát triển kinh tế bền vững tại địa phương. 2. Mục đích và nhiệm vụ của đề án Mục đích:
  14. 2 Mục đích của đề án là đánh giá thực trạng công tác QLNN về UDCNC trong sản xuất NN trên địa bàn tỉnh Sơn La, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN về UDCNC trong sản xuất NN trên địa bàn tỉnh đến năm 2028. Nhiệm vụ: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến nội dung QLNN về UDCNC trong sản xuất NN hiện nay. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác QLNN về UDCNC trong sản xuất NN tại tỉnh Sơn La. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLNN về UDCNC trong sản xuất NN trên địa bàn tỉnh Sơn La trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về QLNN về UDCNC trong sản xuất NN trên địa bàn tỉnh Sơn La. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu công tác QLNN về UDCNC trong sản xuất NN tại Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Sơn La. - Phạm vi về thời gian: Số liệu được tác giả thu thập trong giai đoạn 2021 - 2023, những sáng kiến và giải pháp đề xuất có ý nghĩa trong 05 năm tới. - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu những vấn đề trong công tác QLNN về UDCNC trong sản xuất NN trong phạm vi tỉnh Sơn La. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện 4.2. Đề xuất phương thức tổ chức triển khai thực hiện 4.2.1 Phương pháp thu thập số liệu: Đề án sử dụng các thông tin, số liệu thứ cấp do tác giả thu thập từ các nguồn sau: + Các văn bản quy định, hồ sơ cấp giấy phép, hồ sơ quản lý các doanh nghiệp, hợp tác xã có hoạt động UDCNC trong sản xuất NN tại tỉnh Sơn La; + Các số liệu thống kê và báo cáo tình hình kinh tế- xã hội của tỉnh Sơn La; + Các báo cáo liên quan đến tình hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất NN trên địa bàn tỉnh Sơn La;
  15. 3 + Các văn bản về quy hoạch, kế hoạch, quyết định, nghị định của nhà nước, của tỉnh Sơn La, các chính sách hỗ trợ sản xuất và thu hút đầu tư đối với hoạt động nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hiện đang được thực hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La, các báo cáo kết quả công tác tổ chức thực hiện, giám sát và xử lý vi phạm liên quan đến công tác QLNN về UDCNC trong sản xuất NN. + Các văn bản liên quan đến mục tiêu, phương hướng phát triển của ngành nông nghiệp nói chung và phát triển nông nghiệp UDCNC trên địa bàn tỉnh nói riêng. 4.2.2 Phương pháp phân tích số liệu: - Phương pháp phân tích thống kê mô tả: Các tài liệu được thu thập làm cơ sở để tiến hành so sánh, phân tích về tình hình hoạt động sản xuất NN có sự thay đổi như thế nào sau khi được áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quá trình sản xuất và tình hình tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát trong công tác quản lý nhà nước về NNUDCNC. Từ đó đánh giá và rút ra các kết luận về vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp phân tích tổng hợp: Các số liệu sau khi thu thập được chọn lọc để từ đó đưa ra những nhận định cụ thể về các khía cạnh thành công, hạn chế và nguyên nhân trong công tác QLNN về sản xuất NN ứng dụng công nghệ cao. Từ đó đưa ra phương hướng, mục tiêu và các giải pháp hoàn thiện công tác QLNN về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất NN trên địa bàn tỉnh Sơn La. 4.3. Các điều kiện cần thiết, thuận lợi, khó khắn, giải pháp để triển khai thực hiện đề án 4.3.1. Các điều kiện cần thiết, thuận lợi Sự hỗ trợ và ủng hộ từ phía ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Sở NN&PTNT, Sở Khoa học và công nghệ. Thu thập dữ liệu, thông tin về cơ sở lý thuyết và thực tiễn của đề án Thu thập đủ dữ liệu, thông tin đầy đủ và đáng tin cậy về các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn tại tỉnh Sơn La Sự hướng dẫn và hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn PGS,TS. Nguyễn Viết Thái. 4.3.2. Khó khăn - Việc phân tích dữ liệu và đánh giá hiệu quả của công tác QLNN về UDCNC trong sản xuất NN tại tỉnh Sơn La khá phức tạp do thiếu kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực này. - Áp lực thời gian.
  16. 4 4.3.3. Giải pháp - Tham khảo nhiều tài liệu liên quan đến QLNN về nông nghiệp UDCNC. - Nhờ sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn - Sắp xếp thời gian cá nhân hợp lý. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án - Ý nghĩa khoa học: Đề án hệ thống hóa các cơ sở lý luận về công tác QLNN về UDCNC trong sản xuất NN. - Về thực tiễn: Đề án đưa ra thực trạng công tác QLNN về UDCNC trong sản xuất NN trên địa bàn tỉnh Sơn La trong thời gian từ năm 2021-2023. Từ đó đánh giá được các mặt thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác QLNN cần được khắc phục. Trên cơ sở đó đề án đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác QLNN về UDCNC trong sản xuất NN. Các cơ quan, đơn vị liên quan có thể sử dụng các kết quả nhận định trong đề án để sửa đổi, ban hành các các văn bản pháp luật, chính sách hỗ trợ thích hợp để tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất NNUDCNC tại tỉnh Sơn La. Bên cạnh đó, đề án còn có thể được dùng làm tài liệu tham khảo phục vụ cho công tác nghiên cứu về NNUDCNC. 6. Kết cấu đề án Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận, đề án gồm 03 phần như sau: Phần 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp. Phần 2: Thực trạng công tác quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tại tỉnh Sơn La. Phần 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp tại tỉnh Sơn La
  17. 5 PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP 1.1 Khái quát chung về Quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp 1.1.1 Một số khái niệm 1.1.1.1 Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp Nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất vật chất quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Hoạt động nông nghiệp không những gắn liền với các yếu tố kinh tế, xã hội mà còn gắn với các yếu tố tự nhiên. Sản xuất nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm các tiểu ngành: nông nghiệp( trồng trọt, chăn nuôi), lâm nghiệp, thuỷ sản, diêm nghiệp. Theo Luật Công nghệ Cao (2008): “Công nghệ cao là công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, được tích hợp từ thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại, tạo ra sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng, thân thiện với môi trường, có vai trò quan trọng đối với việc hình thành ngành sản xuất,dịch vụ mới hoặc hiện đại hoá ngành sản xuất, dịch vụ hiện có”. Trên thế giới có thể có nhiều cách hiểu hoặc khái niệm về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, tuy nhiên, theo Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Đề án “Phát triển nông nghiệp công nghệ cao đến năm 2020” đã đưa ra khái niệm: “Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là nền nông nghiệp được áp dụng những công nghệ mới vào sản xuất, bao gồm: Công nghiệp hóa nông nghiệp (cơ giới hóa các khâu của quá trình sản xuất), tự động hóa, công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu mới, công nghệ sinh học và các giống cây trồng, giống vật nuôi có năng suất và chất lượng cao, đạt hiệu quả kinh tế cao trên một đơn vị diện tích và phát triển bền vững trên cơ sở canh tác hữu cơ”. Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp là quá trình tổ chức thực hiện các dự án, đề án ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp trên cơ sở các kết quả nghiên cứu hoặc chuyển giao công nghệ, bao gồm các dự án, đề án có hoạt động triển khai thực nghiệm nhằm tạo ra sản phẩm nông nghiệp đạt hiệu quả cao ở quy mô sản xuất nhỏ; xây dựng mô hình và đầu tư sản xuất sản phẩm để tạo ra các sản phẩm năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế cao, thân thiện môi trường, đạt các tiêu chuẩn xuất khẩu.
  18. 6 1.1.1.2 Quản lý nhà nước về Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp Quản lý là một hiện tượng khách quan trong mọi hình thái kinh tế- xã hội. Nó xuất hiện là tất yếu do lao động mang tính tập thể và các hoạt động mang tính cộng đồng, xã hội quyết định. Có nhiều cách trình bày, diễn đạt khác nhau về khái niệm quản lý, nhưng phổ biến có 2 cách tiếp cận sau: Tiếp cận thứ nhất: Quản lý là một quá trình, trong đó chủ thể quản lý tổ chức, điều hành, tác động có định hướng, có chủ đích một cách khoa học và nghệ thuật vào đối tượng quản lý nhằm đạt kết quả tốt nhất theo mục tiêu đã đề ra thông qua việc sử dụng các phương pháp và công cụ quản lý thích hợp. Tiếp cận thứ hai: Quản lý được hiểu là một hệ thống, bao gồm các thành tố: đầu vào, đầu ra, quá trình biến đổi đầu vào thành đầu ra, môi trường và mục tiêu của quản lý. Các yếu tố trên luôn tác động qua lại lẫn nhau. Một mặt, chúng đặt ra các yêu cầu, những vấn đề quản lý phải giải quyết. Mặt khác, chúng ảnh hưởng tới hiệu quả và hiệu lực của quản lý. Hai cách tiếp cận trên được nghiên cứu và vận dụng không chỉ trong lĩnh vực quản lý kinh tế, mà cả trong các lĩnh vực khác như văn hóa và xã hội, an ninh và quốc phòng, không chỉ giới hạn nghiên cứu trên tầm vĩ mô, mà cả phạm vi các đơn vị vi mô là tổ chức, doanh nghiệp. Hiện nay trong Hiến pháp 2013 và các văn bản pháp luật không có định nghĩa cụ thể cho quản lý nhà nước, tuy nhiên, theo từ điển luật học giải thích về quản lý nhà nước như sau: “ Quản lý nhà nước là hoạt động thực thi quyền lực nhà nước do các cơ quan nhà nước thực hiện nhằm xác lập một trật tự ổn định, phát triển xã hội theo những mục tiêu mà tầng lớp cầm quyền theo đuổi. Bao gồm toàn bộ hoạt động của cả bộ máy nhà nước từ lập pháp, hành pháp đến tư pháp vận hành như một thực thể thống nhất. Chấp hành, điều hành, quản lý hành chính do cơ quan hành pháp thực hiện đảm bảo bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước.” Như vậy, có thể hiểu một cách đơn giản: Quản lý nhà nước là hoạt động của các cơ quan nhà nước bằng quyền lực của mình nhằm tổ chức, điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi của các chủ thể để đạt được các mục tiêu đề ra. Công tác quản lý nhà nước không chỉ được thực hiện bởi các cơ quan nhà nước mà còn có sự chung tay hỗ trợ của các tổ chức đoàn thể và nhân dân góp phần thực hiện công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
  19. 7 Hiện nay trong các văn bản luật chưa có khái niệm chính xác về Quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp, tuy nhiên, từ các khái niệm được đề cập trên, có thể hiểu một các khái quát: Quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của Nhà nước lên lĩnh vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao để đảm bảo việc thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực này tuân thủ các quy định của Pháp luật, đạt hiệu quả cao, phát huy các tiềm năng, thế mạnh của vùng miền. 1.1.2 Đặc điểm quản lý nhà nước về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 1.1.2.1 Quản lý nhà nước về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có tính phức tạp cao Việc áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất NN diễn ra trong phạm vi rộng cả về không gian và thời gian, có liên quan mật thiết với nhiều ngành. Chính vì thế, quản lý nhà nước về UDCNC trong sản xuất NN cũng rất phức tạp. Không chỉ vậy, một số vấn đề khác như: điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng, năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ không đồng đều giữa các khu vực,… khiến cho mức độ phức tạp của công tác QLNN về UDCNC trong sản xuất NN gia tăng. 1.1.2.2 Quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp khó khăn hơn các ngành khác Xuất phát điểm của nền nông nghiệp nước ta khá thấp so với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Có thể thấy, nền nông nghiệp Việt Nam có một số đặc điểm: lạc hậu, nhỏ lẻ, không đồng đều giữa các vùng miền, công nghiệp chế biến kém phát triển. Do xuất phát điểm thấp nên khi đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường và phát triển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá thì công tác QLNN về UDCNC trong sản xuất NN gặp rất nhiều khó khăn. Việc sản xuất nông nghiệp diễn ra chủ yếu ở các khu vực nông thôn với điều kiện cơ sở hạ tầng kém phát triển, điều kiện kinh tế còn nhiều khó khăn, việc canh tác nông nghiệp truyền thống là chủ yếu, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khác nhau. Do đó, việc thực thi các văn bản pháp luật, các chính sách hỗ trợ, phân bổ và thu hút vốn và đầu tư khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp gặp rất nhiều khó khăn. Nông dân là chủ thể chính trong sản xuất nông nghiệp, tuy nhiên đây là đối tượng còn thiếu rất nhiều các kiến thức, kỹ năng cần thiết về NNUDCNC, thiếu vốn đầu tư cho việc áp dụng máy móc, thiết bị, quy trình hiện đại, trình độ sản xuất NN
  20. 8 không đồng đều giữa các vùng miền. Chính vì thế, công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm đối với NNUDCNC gặp không ít khó khăn. Việc ban hành và thực hiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cũng gặp phải nhiều khó khăn do sự thay đổi thường xuyên và phát sinh liên tục về giống, phân bón, thuốc, thức ăn gia súc, … 1.1.2.3 Có sự phối hợp của nhiều ngành, nhiều cấp Ngành nông nghiệp nói chung và NNUDCNC nói riêng với nhiều giai đoạn từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ đều có liên hệ mật thiết với nhiều ngành khác như kế hoạch, đầu tư, khoa học công nghệ, môi trường, công thương,… Do đó, để đảm bảo các hoạt động sản xuất tuân thủ theo các quy trình, thủ tục, đảm bảo yêu cầu thì các ngành cần có sự phối hợp chặt chẽ. Mặt khác, hoạt động sản xuất NNUDCNC diễn ra trên phạm vi rộng với sự đa dạng về vùng miền, khác biệt về tập quán canh tác, phân bố đất đai và dân cư không đồng đều, vì vậy, công tác QLNN về UDCNC trong sản xuất NN cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa nhiều ngành, nhiều cấp khác nhau để đạt được các mục tiêu phát triển đề ra. 1.1.3 Chức năng quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp Trong quá trình phát triển NNUDCNC, QLNN có vai trò quan trọng, góp phần vào điều chỉnh, hướng dẫn quá trình vận động nội tại của nông nghiệp phù hợp với các điều kiện khách quan và chiến lược phát triển kinh tế- xã hội chung của nền kinh tế. Một số chức năng QLNN về UDCNC trong sản xuất NN bao gồm: Thứ nhất, Nhà nước tạo lập môi trường. Một môi trường thuận lợi sẽ là tiền đề quan trọng để giúp cho NNUDCNC phát triển. Do đó, Nhà nước, bằng quyền lực của mình, có trách nhiệm tạo lập môi trường chính trị ổn định, xây dựng môi trường kinh doanh, hoàn thiện kết cấu hạ tầng, xây dựng hệ thống thông tin, … để tạo điều kiện thuận lợi cho NNUDCNC phát triển. Thông qua các chính sách hỗ trợ sản xuất NN về giống, vốn, phân bón, thuốc, kỹ thuật,… đã khuyến khích các chủ thể trong nền kinh tế đầu tư vào NNUDCNC. Thứ hai, Nhà nước định hướng phát triển UDCNC trong sản xuất NN. Từ các mục tiêu phát triển của đất nước trong từng giai đoạn, Nhà nước định hướng và hướng dẫn các chủ thể trong nền kinh tế phát triển UDCNC trong sản xuất NN thông qua các công cụ quản lý nhà nước như quy hoạch, kế hoạch, chiến lược, pháp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
38=>2