intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý đầu tư công của Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Quản lý đầu tư công của Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh" nhằm phân tích và đánh giá thực trạng quản lý đầu tư công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2019-2023, đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế còn tồn tại; Nêu ra các mục tiêu và định hướng quản lý đầu tư công của tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030; Xây dựng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý đầu tư công của Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- TRẦN QUỐC TOÀN QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CÔNG CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ TỈNH BẮC NINH ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- TRẦN QUỐC TOÀN QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CÔNG CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ TỈNH BẮC NINH Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Đề án tốt nghiệp thạc sĩ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS HÀ VĂN SỰ HÀ NỘI, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án “Quản lý đẩu tư công của Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi Các s li u trong đề án này đư c thu thập và s dụng một cách trung th c ết quả nghiên cứu đư c trình ày trong đề án này không sao ch p của t cứ đề án nào và c ng chưa đư c trình ày hay công ở t cứ công trình nghiên cứu nào khác trư c đ y Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2024 Tác giả ề án Trần Quốc Toàn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin ch n thành ày tỏ lòng iết ơn s u sắc đến đội ng giáo viên tại Trường Đại học Thương Mại, đặc i t là những người thuộc hoa inh tế, nơi mà s hư ng dẫn và chia sẻ kiến thức quý áu đã làm nền tảng vững chắc cho hành trình th c hi n đề án này của tôi Tôi mu n tỏ lòng iết ơn đặc i t đến người hư ng dẫn d án, PGS TS Hà Văn S , v i s nhi t tình và s chỉ ảo tận t m, thầy đã giúp tôi vư t qua mọi khó khăn để hoàn thành đề án t t nghi p thạc sĩ này Tôi xin ch n thành cảm ơn đến t t cả ạn , đ ng nghi p và những người đã hỗ tr tôi trong quá trình thu thập dữ li u cho phần nghiên cứu của đề án S đóng góp của họ là ngu n l c quan trọng cho vi c ph n t ch và đạt đư c kết quả nghiên cứu của đề án t t nghi p Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2024
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH .................................................................................................vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn ề án..........................................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của ề án .......................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi của ề án .......................................................................2 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện ề án ....................................................2 4.1. Quy trình thực hiện ề án ...........................................................................2 4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ề án .........................................................4 5.1. Ý nghĩa khoa học .........................................................................................4 5.2. Ý nghĩa thực tiễn .........................................................................................4 6. Kết cấu của ề án ...............................................................................................4 PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG ..................................................................................................................................... 5 1.1. Bản chất và vai trò của quản lý ầu tƣ công ................................................5 1.1.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của đầu tư công .................................5 1.1.2. Bản chất của quản lý đầu tư công ............................................................7 1.1.3. Sự cần thiết và vai trò của quản lý đầu tư công ....................................11 1.2. Nguyên tắc, nội dung, các công cụ quản lý ầu tƣ công ...........................12 1.2.1. Nguyên tắc quản lý đầu tư công .............................................................12 1.2.2. Nội dung quản lý đầu tư công ................................................................13
  6. iv 1.2.3. Các công cụ quản lý đầu tư công ...........................................................17 1.3. Kinh nghiệm và bài học thực tiễn của một vài ịa phƣơng về quản lý ầu tƣ công ...................................................................................................................19 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý đầu tư công của tỉnh Hưng Yên .........................19 1.3.2. Kinh nghiệm của Thành phố Đà Nẵng ..................................................20 1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Bắc Ninh .....................................20 PHẦN 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CÔNG CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ TỈNH BẮC NINH ............................................................................ 22 2.1. Khái quát về tình hình KT-XH và ầu tƣ công tỉnh Bắc Ninh ................22 2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh .......................................22 2.1.2. Tình hình đầu tư công tỉnh Bắc Ninh ....................................................25 2.2. Thực trạng quản lý đầu tư công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh giai đoạn từ năm 2019 - 2023.....................................................................26 2.2.1. Công tác lập và tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư công .....................26 2.2.2. Công tác thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư .....................................28 2.2.3. Công tác lựa chọn nhà thầu ...................................................................31 2.2.4. Công tác thanh quyết toán vốn đầu tư công ..........................................33 2.2.5. Công tác kiểm tra, giám sát đầu tư công ................................................35 2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý ầu tƣ công của sở kế hoạch và ầu tƣ tỉnh Bắc Ninh trên ịa bàn tỉnh Bắc Ninh .............................................36 2.3.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................36 2.3.2. Hạn chế, bất cập và nguyên nhân ..........................................................38 PHẦN 3. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC HOÀN THIỆN QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CÔNG CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030. ............................................................................................................... 41
  7. v 3.1. Mục tiêu phát triển KT-XH của Tỉnh Bắc Ninh và phƣơng hƣớng quản lý ầu tƣ công của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Bắc Ninh ến năm 2030. .....41 3.1.1. Mục tiêu phát triển KT-XH của Tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030. ...........41 3.1.2. Phương hướng quản lý đầu tư công của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030. ...................................................................................43 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý ầu tƣ công của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Bắc Ninh ến năm 2030. .................................................................46 3.2.1. Hoàn thiện công tác lập và tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư công ..46 3.2.2. Hoàn thiện công tác thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư ..................49 3.2.3. Hoàn thiện công tác lựa chọn nhà thầu ................................................51 3.2.4. Hoàn thiện công tác thanh quyết toán vốn đầu tư công .......................53 3.2.5. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát quản lý đầu tư công ...............56 3.3. Tổ chức hoàn thiện quản lý ầu tƣ công của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Bắc Ninh ến năm 2030. ......................................................................................58 3.3.1. Tổ chức phân cấp, phân quyền ...............................................................58 3.3.2. Tổ chức phân bổ nguồn lực ....................................................................60 3.3.3. Tổ chức tuyên truyền và chỉ đạo .............................................................61 3.4. Kiến nghị thực hiện ề án ............................................................................61 3.4.1. Kiến nghị với Chính phủ .........................................................................61 3.4.2. Kiến nghị với HĐND và UBND tỉnh Bắc Ninh .....................................63 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 64 MỤC LỤC THAM KHẢO ......................................................................................... PHỤ LỤC .....................................................................................................................
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ tiếng việt CĐT Chủ đầu tư CPI Chỉ s giá tiêu dùng CQĐP Ch nh quyền địa phương CQTW Ch nh quyền trung ương CSHT Cơ sở hạ tầng DA D án ĐTXD Đầu tư x y d ng ĐP Địa phương GPMB Giải phóng mặt ằng GRDP Tổng sản phẩm trên địa àn HĐND Hội đ ng nh n d n ICOR H s hi u quả s dụng v n KBNN ho ạc nhà nư c KT - XH inh tế - xã hội NS Ngân sách NSNN Ng n sách nhà nư c NSTW Ng n sách trung ương NVĐT Ngu n v n đầu tư QG Qu c gia TTHC Thủ tục hành ch nh TW Trung ương
  9. vii DANH MỤC HÌNH Hình 2. 1: GRDP theo giá thực tế và tăng trƣởng kinh tế giai oạn 2019 - 2023 của tỉnh Bắc Ninh 21 Hình 2. 22: Thu chi ngân sách tại Bắc Ninh 22 Hình 2. 3: Dân số và tỷ lệ thất nghiệp của tỉnh Bắc Ninh 23 Hình 2. 4: Quy trình thẩm ịnh dự án ầu tƣ tại tỉnh Bắc Ninh 27 Hình 2. 5: Tình hình thẩm ịnh dự án giai oạn 2019-2023 28 Hình 2. 6: Tình hình phê duyệt dự án giai oạn 2019 – 2023 29 Hình 2. 7: Kết quả ấu thầu của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Bắc Ninh giai oạn 2019-2023 31
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đề án quản lý đầu tư công của Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh đư c thể hi n cụ thể qua nội dung 3 phần: Phần 1: Tập trung x y d ng nền tảng lý luận về các v n đề ch nh của quản lý đầu tư công, ao g m khái ni m và vai trò của quản lý đầu tư công, c ng như nội dung và các công cụ quản lý liên quan Cùng v i đó, phần này còn trình ày những kinh nghi m và ài học từ hai tỉnh Hưng Yên và Đà Nẵng để áp dụng cho tỉnh Bắc Ninh. Phần 2: Tập trung vào th c trạng quản lý đầu tư công của Sở ế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2019-2023, đưa ra các đánh giá liên quan và nhận định tổng quan về công tác này Phần này d a trên nghiên cứu, ph n t ch và tổng h p th c trạng hi n tại, nhằm nhận di n những thành t u và các v n đề còn t n tại trong quản lý đầu tư công Phần 3: Tập trung vào ph n t ch mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và hư ng đi của quản lý đầu tư công của Sở ế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh Từ đó, đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm n ng cao hi u quả công tác này Đề án đã chỉ ra những điểm mạnh và hạn chế của quản lý đầu tư công tại Bắc Ninh Điểm mạnh g m s h p lý và phù h p trong quản lý, c ng như năng l c của cán ộ quản lý ết quả của các nỗ l c này là s thay đổi t ch c c trong tỉnh, thu hút đầu tư Tuy nhiên, các điểm hạn chế ao g m hi u quả quản lý chưa cao, cơ chế giám sát và x lý vi phạm chưa đạt yêu cầu, c ng như quy định về thẩm định và quản lý chưa đủ phù h p D a trên những ph n t ch này, nghiên cứu đã đưa ra các giải pháp nhằm cải thi n công tác quản lý đầu tư công tại Bắc Ninh
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn ề án Trong h th ng kinh tế, các hoạt động đầu tư đư c th c hi n ởi các tổ chức tư nh n hoặc ởi Nhà nư c Trong đó, đầu tư công đóng vai trò c c kỳ quan trọng đ i v i s phát triển của nền kinh tế. đầu tư công thúc đẩy s thay đổi cơ c u T- XH của đ t nư c, n ng cao cơ sở hạ tầng kỹ thuật của nền kinh tế và tăng năng su t lao động Hi n nay, Ch nh phủ nhằm đạt đư c hi u quả cao hơn trong vi c quản lý đầu tư công đã ngày cảng ph n c p nhiều hơn trong vi c quản lý đầu tư công cho CQĐP và c ng ph n quyền nhiều hơn cho các Sở Ban ngành nhiều hơn đặc i t là Sở ế hoạch và Đầu tư các tỉnh Tỉnh Bắc Ninh nằm ở ph a Bắc của thủ đô Hà Nội và nằm trong tam giác tăng trưởng kinh tế quan trọng Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh Bắc Ninh là một trong những tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, có mạng lư i giao thông quan trọng Trong những năm qua, đư c s ph n quyền từ UBND tỉnh Bắc Ninh, Sở ế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh đã có những nỗ l c trong vi c quản lý đầu tư công góp phần hoàn thành nhiều d án đầu tư công và là động l c quan trọng trong vi c thúc đẩy tăng trưởng và chuyển đổi cơ c u nền kinh tế, có tác động lan tỏa l n, nh t là đ i v i các d án phát triển kết c u hạ tầng giao thông, nông nghi p của tỉnh Bắc Ninh Tuy nhiên, công tác quản lý đầu tư công của Sở ế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh vẫn còn những hạn chế nh t định Các v n đề ao g m chậm tiến độ thi công và giải ng n v n đầu tư công, các v n đề liên quan đến đền ù, giải phóng mặt ằng, và cơ chế đầu tư d án chưa đư c x lý kịp thời Ngoài ra, nhiều d án k o dài thời gian th c hi n và phải điều chỉnh chủ trương đầu tư, trong khi nhiều d án chuyển tiếp chưa đư c triển khai tiếp và quyết toán đúng hạn Trư c i cảnh này, vi c điều chỉnh và cải thi n công tác quản lý đầu tư công của Sở ế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh là r t cần thiết để n ng cao hi u quả quản lý đầu tư công trong i cảnh khó khăn nêu trên Điều này yêu cầu phải khắc phục những hạn chế và tận dụng những ưu điểm hi n có Từ th c tế đó, học viên chọn đề án "Quản lý đầu tư công của Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh" làm đề án nghiên cứu đề án t t nghi p thạc sĩ chuyên ngành Quản lý inh tế
  12. 2 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của ề án - Mục tiêu: Nghiên cứu và đề xu t giải pháp hoàn thi n quản lý đầu tư công của Sở ế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030. - Nhi m vụ cụ thể: + Tổng h p và h th ng hóa lý luận cơ ản về đầu tư công và quản lý đầu tư công Nghiên cứu kinh nghi m và ài học th c tiễn quản lý đầu tư công của các địa phương khác và ài học cho tỉnh Bắc Ninh + Ph n t ch và đánh giá th c trạng quản lý đầu tư công của Sở ế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2019-2023, đánh giá những kết quả đạt đư c và hạn chế còn t n tại + Nêu ra các mục tiêu và định hư ng quản lý đầu tư công của tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030. + X y d ng và đề xu t các giải pháp hoàn thi n quản lý đầu tư công của Sở ế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030. 3. Đối tƣợng và phạm vi của ề án - Đối tượng nghiên cứu của đề án là những v n đề lý luận về quản lý đầu tư công nói chung và của Sở ế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh nói riêng. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi nội dung: Đề án tập trung nghiên cứu lý luận, th c trạng và giải pháp hoàn thi n quản lý đầu tư công của Sở ế hoạch và Đầu tư tại tỉnh Bắc Ninh + Phạm vi không gian: Nghiên cứu đư c th c hi n trên địa àn tỉnh Bắc Ninh + Phạm vi thời gian: Dữ li u đư c thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2019- 2023 và đề xu t giải pháp đến năm 2030. 4. Quy trình và phƣơng pháp thực hiện ề án 4.1. Quy trình thực hiện ề án Bư c 1: Nghiên cứu tài li u để x y d ng cơ sở lý thuyết về quản lý đầu tư công Phương pháp nghiên cứu là phương pháp mô hình hóa, ph n t ch h th ng Bư c 2: Thu thập s li u về quản lý đầu tư công của Sở ế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh trong khoảng thời gian từ năm 2019 t i năm 2023 Các s li u đư c
  13. 3 thu thập từ các áo cáo, tài li u, thông tin của Sở ế hoạch và Đầu tư; Sở Tài ch nh và UBND tỉnh Bắc Ninh Ở ư c này, tác giả s dụng phương pháp th ng kê tổng h p Bư c 3: Ph n t ch th c trạng và đánh giá đ i v i công tác quản lý đầu tư công của Sở ế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2019 - 2023, xác định ưu điểm, hạn chế và nguyên nh n Phương pháp đư c s dụng ao g m: Phương pháp so sánh, đ i chiếu, phương pháp ph n t ch, th ng kê Bư c 4: Trên cơ sở những hạn chế và nguyên nh n, đề xu t các giải pháp hoàn thi n công tác quản lý đầu tư công của Sở ế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030 Ở ư c này tác giả s dụng phương pháp ph n t ch, tổng h p 4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài li u Nghiên cứu các văn ản quy phạm pháp luật, Luật, Nghị định, Thông tư h sơ pháp lý các d án, các văn ản áo cáo HĐND, UBND tỉnh Bắc Ninh, Sở ế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh và các sở an ngành có liên quan đến quản lý đầu tư công - Phương pháp thu thập dữ li u thứ c p Thu thập, x lý s li u từ nhiều ngu n khác nhau, chủ yếu ngu n s li u từ các tài li u th ng kê của các ộ, ngành, địa phương có liên quan đến đ i tư ng nghiên cứu của Đề án Các giáo trình, luận văn, ài áo và các nghiên cứu tương t đăng tải lên các phương ti n thông tin đại chúng - Phương pháp khảo sát. Đ i tư ng khảo sát là các nhà quản lý, các chuyên viên đã và đang công tác và quản lý các d án đầu tư công tại tỉnh Bắc Ninh Cuộc khảo sát đư c th c hi n từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2024. Tổng cộng 150 phiếu khảo sát đã đư c phát ra, và 143 phiếu đã đư c thu về, t t cả đều h p l Để ph n t ch và x lý dữ li u thu thập đư c, tác giả áp dụng phương pháp thang đo Likert - Phương pháp thông kê Th ng kê các quy định văn ản quy phạm pháp luật hi n hành và cập nhật các điều chỉnh của văn ản theo quy định
  14. 4 Th ng kê các s li u về tình trạng quản lý đầu tư công, cùng các nh n t ảnh hưởng và mức độ tu n thủ của các chủ thể tham gia, diễn giải và ph n t ch các s li u các năm và đưa ra ảng so sánh 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ề án 5.1. Ý nghĩa khoa học Đề án góp phần h th ng hóa cơ sở lý luận về quản lý đầu tư công đ i v i c p Sở trên địa àn c p tỉnh Đ ng thời, một s kinh nghi m tại một s địa phương c ng đư c tổng h p ph n t ch, từ đó rút ra các ài học kinh nghi m trong quản lý đầu tư công. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn Trên cơ sở ph n t ch th c trạng quản lý đầu tư công của Sở ế hoạch và Đầu tư trên địa àn tỉnh nhằm đánh giá những mặt đạt đư c và những t n tại, hạn chế cần khắc phục Đề án đã làm rõ các quan điểm, định hư ng và mục tiêu kế hoạch, chiến lư c đầu tư công nhằm phát triển T-XH tại tỉnh Bắc Ninh Đề xu t một s giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thi n công tác quản lý đầu tư công của Sở ế hoạch và Đầu tư trên địa àn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian t i ết quả nghiên cứu có thể dùng làm tài li u tham khảo cho các đơn vị cơ quan Nhà nư c cho quá trình quản lý đầu tư công trên địa àn tỉnh Bắc Ninh và các địa phương khác 6. Kết cấu của ề án Đề án t t nghi p ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài li u tham khảo, phụ lục, có kết c u ao g m 3 phần, cụ thể như sau: Phần 1. Cơ sở lý luận và th c tiễn của quản lý đầu tư công Phần 2 Th c trạng quản lý đầu tư công của Sở ế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh. Phần 3 Giải pháp và tổ chức th c hi n quản lý đầu tư công của Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030.
  15. 5 PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG 1.1. Bản chất và vai trò của quản lý ầu tƣ công 1.1.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của đầu tư công 1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của đầu tư công a. Khái niệm đầu tư công Theo Luật đầu tư công năm 2019 của Vi t Nam, “đầu tư công được định nghĩa là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án và đối tượng đầu tư công khác theo quy định của Luật này nhằm phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội”. [19, Đ 4] D a trên định nghĩa trên, ta có thể th y đư c: “đầu tư công trước hết là một hoạt động đầu tư. Tuy nhiên, không phải hoạt động đầu tư nào cũng được xem là đầu tư công. Thay vào đó, chỉ những hoạt động đầu tư nào thỏa mãn cả 2 tiêu chí sau đây thì mới được xem là đầu tư công: (i) Nhà nước là chủ thể đầu tư; và (ii) Nội dung là đầu tư vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội (thuộc loại hình đầu tư phát triển). Trong luận văn này chúng tôi sử dụng khái niệm đầu tư công theo cách định nghĩa của Luật đầu tư công vừa nêu ở trên.” [18, tr11] Trong đề án này, tác giả s dụng khái ni m đầu tư công theo cách định nghĩa của Luật đầu tư công 2019 của Vi t Nam đư c nêu ở trên. b. Đặc điểm của đầu tư công Đầu tư công có những đặc điểm đáng chú ý sau đ y “Thứ nhất, đây là hoạt động được nhà nước chủ trì. Trong đầu tư công, Nhà nước giữ vai trò quyết định khi chọn lựa các chương trình và dự án đầu tư cũng như phân bổ vốn cho chúng. Trái với nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp thường không quan tâm đến sản phẩm công vì tính không cạnh tranh và không có lợi nhuận. Vì vậy, vai trò của Nhà nước là cung cấp các sản phẩm và dịch vụ này thông qua hoạt động đầu tư công. Điều này tạo ra sự khác biệt lớn so với đầu tư tư nhân, với đặc điểm đầu tư công thường liên quan đến nợ công, đặc biệt là vay vốn từ nước ngoài (ODA). Khi đầu tư công không hiệu quả, nợ công tăng cao có thể gây
  16. 6 ra những vấn đề kinh tế nghiêm trọng và ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động đầu tư và sự ổn định kinh tế. Thứ hai, mục tiêu của đầu tư công là thực hiện mục tiêu công cộng. Trái với đầu tư tư nhân tập trung vào tăng lợi nhuận và gia tăng giá trị tài sản cho các nhà đầu tư, đầu tư công hướng đến cả lợi ích kinh tế và xã hội. đầu tư công giúp tăng giá trị tài sản công, nâng cao năng lực sản xuất và cải thiện hạ tầng kinh tế - xã hội, đồng thời thúc đẩy phát triển cho các vùng sâu, vùng xa và khu vực kinh tế khó khăn. Mặc dù đòi hỏi vốn lớn và thời gian thu hồi vốn kéo dài, nhưng đầu tư vào các khu vực này được coi là mang lại ích lợi xã hội lớn hơn so với ích lợi kinh tế trực tiếp. Thứ ba, đầu tư công đòi hỏi sự tham gia của nhiều chủ thể quản lý. Trong đầu tư công, người dân và người đóng thuế đóng góp và ủy thác cho các cơ quan quản lý địa phương thông qua thuế và khai thác tài nguyên. Các cơ quan quản lý địa phương, như cơ quan đầu tư và phát triển địa phương, chịu trách nhiệm quản lý đầu tư công theo lợi ích của người dân. Tuy nhiên, vì sự phân tán và sự thiếu rõ ràng trong quản lý, cùng với việc thiếu hệ thống kiểm tra và giám sát, có nguy cơ lạm dụng quyền lực và tham nhũng từ các đại diện quản lý. Để đảm bảo hiệu quả và tính minh bạch của đầu tư công, cần thiết lập một hệ thống quản lý chặt chẽ và có sự giám sát của cộng đồng và xã hội.” [15, tr33-34] 1.1.1.2. Phân loại đầu tư công: “Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư công được phân loại như sau: - Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án; - Dự án không có cấu phần xây dựng là dự án mua tài sản, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị, máy móc và dự án khác không quy định tại điểm a khoản này. Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân loại thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo tiêu chí quy định tại các điều 7, 8, 9 và 10 của Luật này.” [19, Đ 6]
  17. 7 1.1.2. Bản chất của quản lý đầu tư công 1.1.2.1. Khái niệm quản lý đầu tư công “Quản lý đầu tư công là hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước nhằm chấp hành các quy định của Hiến pháp, luật, VBQPPL của cơ quan nhà nước cấp trên trong lĩnh vực đầu tư công và điều hành hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, qua đó góp phần sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công, đảm bảo công bằng xã hội, thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế, giữ vững an ninh, bảo đảm quốc phòng” [18, tr22] Do vậy, quản lý đầu tư công là hoạt động của Nhà nước tác động vào quá trình hình thành các hoạt động đầu tư nhằm đạt được các mục tiêu KT-XH đã đề ra trong từng giai đoạn. 1.1.2.2. Chủ thể quản lý nhà nước về đầu tư công: Theo quy định của Luật Đầu tư công 2019 của Vi t Nam, “chủ thể Quản lý về đầu tư công bao gồm các cơ quan sau: (i) Chính phủ; (ii) Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (iii) UBND các cấp. Để giúp các cơ quan Quản lý về đầu tư công thực hiện chức năng của mình. Các cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công gồm: (i) Đơn vị có chức năng quản lý đầu tư công thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (ii) Sở Kế hoạch và Đầu tư.” [19, Đ 4] Qua đó, ta có thể ph n loại chủ thể quản lý nhà nư c về đầu tư công theo các c p sau: (i) Quản lý c p trung ương; (ii) Quản lý c p địa phương a. Chủ thể quản lý cấp trung ương Chủ thể quản lý c p trung ương ao g m: Thứ nhất, Ch nh phủ: Trong lĩnh v c đầu tư công, v i tư cách là cơ quan hành ch nh nhà nư c cao nh t, th c hi n quyền hành pháp Nhi m vụ, quyền hạn của Ch nh phủ đư c nêu tại ảng 1 1 (Phụ lục 01) Thứ hai, Bộ ế hoạch và Đầu tư: Trong lĩnh v c đầu tư công, Bộ ế hoạch và Đầu tư đư c xác định là cơ quan có trách nhi m và thẩm quyền ch nh trong vi c
  18. 8 giúp Ch nh phủ th c hi n chức năng của mình trong lĩnh v c này Nhi m vụ, quyền hạn của Bộ ế hoạch và Đầu tư đư c nêu tại ảng 1 2 (Phụ lục 01) b. Chủ thể quản lý cấp địa phương. Chủ thể quản lý c p địa phương g m có: Thứ nhất, UBND c p tỉnh: V i tư cách là cơ quan hành ch nh nhà nư c ở tỉnh, thành ph tr c thuộc trung ương, đ ng thời là cơ quan thẩm quyền chung, UBND c p tỉnh đư c xác định là một trong các chủ thể Quản lý về đầu tư công UBND c p tỉnh có các nhi m vụ, quyền hạn của UBND c p tỉnh đư c nêu tại ảng 1 3 (Phụ lục 01). Thứ hai, Sở ế hoạch và Đầu tư: đư c xác định là cơ quan chuyên môn có trách nhi m ch nh trong vi c tham mưu, giúp vi c cho UBND c p tỉnh trong quản lý đầu tư công Thứ ba, UBND c p huy n, c p xã: V i tư cách là cơ quan hành ch nh nhà nư c thẩm quyền chung, UBND c p huy n, c p xã c ng đư c xác định là cơ quan quản lý về đầu tư công Cụ thể, trong lĩnh v c đầu tư công, UBND c p huy n, c p xã có những nhi m vụ, quyền hạn đư c nêu tại ảng 1 4 (Phụ lục 01) 1.1.2.3. Phân cấp, phân quyền quản lý đầu tư công: Theo Luật đầu tư công 2019 của Vi t Nam, “Phân cấp phân quyền trong quản lý đầu tư công là xác định quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong hoạt động đầu tư công.” [19, Đ 4] Theo đó, ta có thể hiểu ph n c p ph n quyền là cách thức ph n chia quyền l c nhà nư c cho các cơ quan, đơn vị hành ch nh để th c hi n chức năng quản lý nhà nư c Qua vi c ph n chia này, s quản lý nhà nư c đư c th c hi n hi u quả và th ng nh t Cơ quan có thẩm quyền cao nh t trong ph n c p quản lý đầu tư công là cơ quan địa phương c p trên Cơ quan địa phương c p dư i của một đơn vị có thẩm quyền đư c giao là người tiếp nhận ph n c p quản lý đầu tư công Ph n c p ở c p trung ương đư c xác định là các Bộ và cơ quan ngang Bộ có trách nhi m và nhi m vụ ch nh đư c nêu ở ảng 1 5 (Phụ lục 01). “Phân cấp ở cấp tỉnh, theo Luật Tổ chức cơ quan địa phương năm 2015 xác định rằng, các cơ quan địa phương là UBND ở cấp hành chính cao hơn (từ cấp
  19. 9 huyện trở lên) là những chủ thể quản lý đầu tư công”. Trách nhi m của UBND tỉnh đư c nêu ở ảng 1 6 (Phụ lục 01). Ph n quyền c p Sở: Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật đầu tư công 2019 của Vi t Nam và hư ng dẫn của Bộ ế Hoạch và Đầu tư, Liên Sở HĐT-TC về d kiến lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm Theo đó, các nội dung UBND tỉnh ph n quyền cho các Sở, ngành và đư c nêu ở ảng 1 7 (Phụ lục 01) 1.1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư công Quản lý đầu tư công chịu ảnh hưởng của nhiều nh n t khác nhau như mô hình phát triển T - XH, các nh n t thuộc về văn hóa, phong tục tập quán, vị trí địa lý, tư duy lãnh đạo của nhà quản lý Trong đó, luận án tập trung ph n t ch, làm rõ một s nh n t ch nh ảnh hưởng đến quản lý đầu tư công ao g m: (i) Nh n t khách quan; (ii) Nh n t chủ quan a. Nhân tố khách quan. “Thứ nhất, các nhân tố về cơ chế chính sách. Cơ chế chính sách nói chung, và cơ chế chính sách liên quan đến đầu tư công ở ĐP ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động đầu tư công tại ĐP. Đầu tư được cấp phép của các cấp có thẩm quyền và sẽ triển vọng đạt được hiệu quả đầu tư cao khi phù hợp và tận dụng được những ưu đãi đầu tư trong các định hướng, chủ trương, chính sách của Nhà nước. Bên cạnh đó, các cơ chế chính sách có liên quan đến đầu tư như là những rào cản để “ràng buộc” những người tham gia đầu tư phải tuân thủ nghiêm ngặt” [Phan Thị Thu Hiền, 2015; Trịnh Thị Thúy H ng, 2012]. “Thứ hai, các nhân tố về kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội ở ĐP. Quản lý đầu tư công ở ĐP chịu nhiều chi phối từ các điều kiện kinh tế. Nếu kinh tế thuận lợi thì khả năng cung ứng vốn đầu tư được đầy đủ và kịp thời. Nhưng khi nền kinh tế bị suy thoái, mức tăng trưởng kinh tế chửng lại thì kìm chế lạm phát nhà nước sẽ ưu tiên thắt chặt tín dụng, các DA sẽ bị điều chỉnh cơ cấu vốn đầu tư. Hơn nữa, sẽ kéo theo tình trạng tăng giá giá cả nguyên vật liệu, chi phí công trình bị đội lên và VĐT không đáp ứng đủ nên DA đầu tư bị trì hoãn thực hiện. Do đó, có thể nói các yếu tố về kinh tế có tác động rất lớn đến QLĐTC ở ĐP.” [Trịnh Thị Thúy H ng, 2012] “Thứ ba, khả năng về nguồn lực NSNN. Dự toán chi NS cho đầu tư công ở ĐP hằng năm phụ thuộc nhiều vào khả năng cân đối hợp lý nguồn thu – chi NS hằng
  20. 10 năm của ĐP và có gắn với nhiệm vụ phát triển KT-XH. Các ĐP có lợi thế lớn về nguồn thu NS dồi dào, thậm chí là ít hoặc không cần sự hỗ trợ từ phía NSTW thì các ĐP đó thường chủ động hơn trong xây dựng và quản lý kế hoạch chi NS cho ĐTC” [Trịnh Thị Thúy H ng, 2012] b. Nhân tố chủ quan “Thứ nhất, các nhân tố về quy hoạch, kế hoạch đầu tư công ở ĐP. Để đạt được thành công thì hoạt động quản lý đầu tư công ở ĐP cần dựa trên các quy hoạch phát triển KTXH, quy hoạch ngành, vùng, kế hoạch phát triển KT-XH của ĐP trong từng thời kỳ. Các quy hoạch, kế hoạch như là những bản đồ để định hướng, chỉ ra các bước đi sao cho ngắn và hợp lý nhất, tiết kiệm chi phí nhất và đem lại hiệu quả đầu tư cao nhất có thể cho ĐP. Điều đó đòi hỏi những cán bộ liên quan đến công tác quản lý đầu tư công ở ĐP phải có những “tầm nhìn” dài hạn, cũng như các “cải cách” sáng tạo và hợp lý để cuối cùng đạt được HQĐT đề ra” [Phan Thị Thu Hiền, 2015]. “Thứ hai, kế hoạch phát triển KT-XH của ĐP. Kế hoạch phát triển KT-XH ở ĐP là chỉ báo quan trọng làm phương hướng cho kế hoạch đầu tư công cấp tỉnh. Đầu tư công cần tỉnh phải đáp ứng, theo sát các mục tiêu của kế hoạch phát triển KT-XH của tỉnh cả về phạm vi, nội dung đầu tư.” [Phan Thị Thu Hiền, 2015]. “Thứ ba, tổ chức bộ máy quản lý đầu tư công ở ĐP. Hoạt động quản lý đầu tư công được triển khai có thuận lợi và hiệu quả hay không tùy thuộc vào bộ máy tổ chức quản lý đầu tư công và chu trình nghiệp vụ quản lý ở ĐP đó. Sự hợp lý, khoa học và rỏ ràng của tổ chức bộ máy góp phần làm công tác quản lý có chất lượng hơn, giảm bớt sai sót trong quản lý, nhất là trong thông tin và ra quyết định.”. [Trịnh Thị Thúy H ng, 2012] “Thứ tư, năng lực quản lý của người lãnh đạo và năng lực về chuyên môn của nhân sự trong bộ máy quản lý đầu tư công ở ĐP. Người đứng đầu bộ máy quản lý ở ĐP có tầm quan trọng đặc biệt đối với công tác QLNN nói chung và quản lý đầu tư công ở từng ĐP nói riêng. Năng lực này biểu hiện ở các năng lực như: khả năng đề xuất các chiến lược đầu tư, các kế hoạch triển khai thực hiện công việc một cách khoa học, hợp lý giữa quyền lợi và trách nhiệm đi đôi giữa các nhân sự trong bộ máy. Nếu người lãnh đạo có năng lực kém, đồng thời bộ máy tổ chức thiếu chặt chẽ, và các chiến lược thì xa vời với thực tế, đặc biệt là có sự thay đổi của các yếu tố ở
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
47=>2