intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh" nhằm phân tích và đánh giá thực trạng quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn thị xã Quảng Yên giai đoạn 2021 – 2023, chỉ ra được kết quả và tồn tại trong quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh; Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Thạc sĩ Tốt nghiệp: Quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI VŨ THẾ TUYÊN QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP NƯỚC SẠCH TẠI THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, Năm 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI VŨ THẾ TUYÊN QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP NƯỚC SẠCH TẠI THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Mã số : 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đỗ Thị Bình Hà Nội, Năm 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các tài liệu được sử dụng trong công trình đều có nguồn gốc rõ ràng. Những đánh giá, nhận định trong công trình đều do cá nhân tôi nghiên cứu và thực hiện. Hà Nội, ngày…..tháng……năm 2024 Tác giả đề án Vũ Thế Tuyên
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và thực hiện đề án này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ. Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Thương mại, toàn thể Thầy, Cô giáo đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt hai năm học vừa qua. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS.TS. Nguyễn Thị Bình, là người đã tận tâm hướng dẫn tôi hoàn thành công trình. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND, Phòng Tài Nguyên Môi trường thị xã Quảng Yên, Công ty Cổ phần nước sạch Quảng Ninh đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu để thực hiện đề án. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè, đồng nghiệp những người đã luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện đề án. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày……tháng năm 2024 Tác giả đề án Vũ Thế Tuyên
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vi TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 Phần 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN ......................................................................................................................6 1.1. Một số vấn đề cơ bản về dịch vụ cung cấp nước sạch.....................................6 1.1.1. Khái niệm nước sạch và tiêu chuẩn nước sạch .............................................6 1.1.2. Khái niệm dịch vụ cung cấp nước sạch ........................................................6 1.1.3. Vai trò của dịch vụ cung cấp nước sạch .......................................................7 1.2. Lý luận về quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện .....8 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện .......................................................................................................................8 1.2.2. Nội dung quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện .......9 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện ..............................................................................................................14 1.3. Kinh nghiệm và bài học về quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại một số địa phương và bài học rút ra cho thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ............17 1.3.1. Kinh nghiệm về quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại một số địa phương ...............................................................................................................................17 1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ........19 Phần 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP NƯỚC SẠCH TẠI THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH ....................................................21 2.1 Tổng quan về thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh và hệ thống cấp nước trên địa bàn thị xã ...........................................................................................................21
  6. iv 2.1.1. Tổng quan về thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ....................................21 2.1.2. Thực trạng hệ thống cấp nước trên địa bàn thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ......................................................................................................................24 2.2. Phân tích thực trạng quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2023 ..........................................................26 2.2.1. Thực trạng bộ máy quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch ...........................26 2.2.2. Thực trạng lập quy hoạch, kế hoạch cấp nước sạch ...................................28 2.2.3. Thực trạng đầu tư, xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch .......................32 2.2.4. Thực trạng quản lý chất lượng nước sạch được cung cấp ..........................35 2.2.5. Thực trang Thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm về cung cấp nước sạch .......................................................................................................................36 2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ................................................................................38 2.3.1 Những kết quả đạt được ...............................................................................38 2.3.2 Những hạn chế .............................................................................................41 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................45 Phần 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP NƯỚC SẠCH TẠI THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH ...................................................................47 3.1 Mục tiêu, phương hướng nâng cao hiệu quả quản lý dịch vụ câp nước sạch tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ................................................................47 3.1.1. Mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý dịch vụ câp nước sạch tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ...........................................................................................47 3.1.2. Phương hướng nâng cao hiệu quả quản lý dịch vụ câp nước sạch tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ...............................................................................48 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dịch vụ câp nước sạch tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................49 3.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý dịch vụ cấp nước sạch ....................................49 3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác lập quy hoạch, kế hoạch cung cấp nước sạch.... 50
  7. v 3.2.3. Nâng cao hiệu quả đầu tư, xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch ...........52 3.2.4. Nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng nước sạch được cung cấp ..............54 3.2.5. Tăng cường công tác thanh tra kiểm tra và xử ý vi phạm trong hoạt động cấp nước sạch ..............................................................................................................55 3.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................57 3.3.1. Đối với với cơ quan quản lý nhà nước Trung ương ...................................57 3.3.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ................................................58 KẾT LUẬN ..............................................................................................................59 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế của thị xã Quảng Yên giai đoạn 2021 - 2023 .......................................................................................................22 Bảng 2.2: Thực trạng hệ thống cấp nước trên địa bàn thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021 - 2023 ...................................................................25 Bảng 2.3. Cơ cấu nhân lực quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại huyện Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh 2021-2023 .........................................................27 Bảng 2.4: Tổng hợp quy hoạch, kế hoạch dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn thị xã Quảng Yên giai đoạn 2021 - 2023 ...............................................30 Bảng 2.5: Tình hình đầu tư, xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch trên địa bàn thị xã Quảng Yên giai đoạn 2021 - 2023 ....................................................34 Bảng 2.6: Kết quả kiểm tra và xử lý vi phạm trong cung cấp nước sạch trên địa bàn thị xã Quảng Yên giai đoạn 2021 - 2023 ...............................................37 Hình Hình 2.1: Bộ máy quản lýdịch vụ cung cấp nước sạch tại huyện Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................26
  9. vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đề án tốt nghiệp được thực hiện tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021 - 2023, nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại thị xã Quảng Yên trong giai đoạn hiện nay, tầm nhìn đến năm 2030. Đề án tốt nghiệp đã nghiên cứu khái quát về dự án đầu tư xây dựng cơ bản và những nội dung liên quan về quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch. Đề án cũng đã phân tích sâu các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại thị xã Quảng Yên và rút ra những bài học trực tiếp từ các quy trình, công tác đầu tư, kinh doanh. Trên cơ sở khung lý thuyết được xây dựng, tác giả đã thực hiện phân tích và đánh giá thực trạng quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại thị xã Quảng Yên giai đoạn 2021 - 2023. Kết quả phân tích cho thấy, chất lượng kế hoạch, quy trình, các công tác thực hiện quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch cải thiện rõ rệt, công tác đầu tư, quản lý, kinh doanh cung cấp nước sạch dần được dịch chuyển theo hướng phù hợp với quy hoạch và kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh của thị xã. Công tác Quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch nâng cao hiệu quả đầu tư, đảm bảo thực hiện với các quy định hiện hành, giảm tình trạng thất thoát, lãng phí. Tuy nhiên, Quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh trong các công tác lập kế hoạch, quy hoạch, các quy định về vấn đề cấp nước trên địa bàn, quản lý giá nước và nâng cao chất lượng nước còn nhiều hạn chế. Tác giả cũng đã chỉ ra được các nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan gây ra những hạn chế trên. Để hoàn thiện Quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh, đề án đã đề xuất một loạt giải pháp. Các giải pháp được đề xuất trên cơ sở khắc phục hạn chế và nguyên nhân đã phân tích rút ra trong đánh giá thực trạng. Đồng thời, đề án cũng đưa ra một số kiến nghị đối với UBND tỉnh Quảng Ninh, các cơ quan hữu quan nhằm tối ưu hóa hiệu quả các giải pháp, phương án khi áp dụng vào thực tiễn.
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nước được coi là một trong những nguồn tài nguyên vô cùng quý giá không chỉ đối với những sinh vật sống trên Trái Đất mà còn đối với con người. Trong đó, nước sạch được xem như một trong những nhu cầu thiết yếu nhất của con người để duy trì sức khỏe và sự sống. Nếu nguồn nước không đảm bảo vệ sinh và chất lượng, sức khỏe của chúng ta sẽ chịu ảnh hưởng không nhỏ, thậm chí gây đe doạ đến tính mạng. Với sự phát triển thị xã ngày càng nhanh của đất nước, sự cung cấp nước sạch đáp ứng đủ về lượng và chất lượng cho những nhu cầu sinh hoạt thiết yếu hàng ngày của người dân tại các khu thị xã là một trong những yêu cầu bắt buộc và cấp thiết nhất. Do đó, việc xây dựng các nhà máy nước với công suất lớn và nâng cấp, cải tạo, mở rộng các hệ thống cấp nước hiện có ở các khu thị xã đang là vấn đề nóng bỏng được đặt ra ở nước ta hiện nay. Do đó, việc đảm bảo một hệ thống quản lý cấp nước sạch hiệu quả cũng không kém phần quan trọng. Quảng Yên có địa hình rộng, các khu vực dân cư phân bố không tập trung, nên việc cung cấp nước gặp không ít khó khăn; chi phí đầu tư hồ, lắp đặt đường ống rất lớn, nhất là khu vực đảo Hà Nam. Địa phương có tốc độ thị xã hóa nhanh, nhiều KCN đang xây dựng hạ tầng, thu hút các nhà đầu tư thứ cấp, nhu cầu sử dụng nước sạch chắc chắn tăng cao những năm tới. Đón đầu xu thế phát triển, những năm gần đây Xí nghiệp Nước Quảng Yên - Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh đã đầu tư hàng trăm tỷ đồng xây dựng các hồ chứa nước thô, nâng công suất các trạm xử lý nước, phát triển các mạng cấp nước tại TX Quảng Yên. Bằng những giải pháp cụ thể và hiệu quả, mạng lưới cấp nước sinh hoạt trên địa bàn TX Quảng Yên không ngừng được mở rộng. Xí nghiệp Nước Quảng Yên hiện phát triển được 23.391 hộ khách hàng. Tỷ lệ người dân sử dụng nước sạch ngày càng tăng: Khu vực thành thị là 77%, khu vực nông thôn là 52%. Có thể nói việc quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn thị xã Quảng Yên là một nhiệm vụ vô cũng quan trọng và cấp bách hiện nay. Tuy nhiên do công tác quản lý cấp nước và mở rộng hệ thống cấp nước trên địa bàn thị xã Quảng Yên còn một số tồn tại hạn chế cần khắc phục như: (1) Bộ máy quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn thị xã Quảng Yên được xây dựng chưa hợp lý; (2) Kế hoạch được xây dựng còn dựa trên căn cứ kết quả lập quy hoạch, kế hoạch và tổ chức thực
  11. 2 hiện quản lsy pahts triển dịch vụ cấp nước tổng hợp những năm trước mà chưa bám sát thực tiễn mức độ đáp ứng yêu cầu sử dụng nước sạch của cư dân, doanh nghiệp phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất của địa phương, khả năng huy động tài chính và nhân lực…dẫn đến số liệu quy hoạch và kế hoạch còn chênh lệch so với kết quả thực hiện trong thực tế. (3) Việc tổ chức thực hiện kế hoạch, quy hoạch về dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn thị xã Quảng Yên theo chương trình kế hoạch trên thực tế chưa đảm bảo tính toàn diện và cụ thể, chưa đáp ứng được yêu cầu khi lực lượng cán bộ thực hiện rất mỏng. Các hạn chế trên cần có các giải pháp tương ứng để khắc phục nhằm quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn thị xã Quảng Yên một các hiệu quả và phù hợp nhất. Với thực tế khách quan đó, học viên chọn đề tài: “Quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài đề án tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Kinh tế của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề án nhằm đề xuất một số giải pháp quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài đề án gồm: - Hệ thống hoá một số lý luận về quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện - Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn thị xã Quảng Yên giai đoạn 2021 – 2023, chỉ ra được kết quả và tồn tại trong quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
  12. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. Phạm vi nghiên cứu: Đề án tập trung nghiên cứu quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh tiếp cận theo hướng quản ý kinh tế, chủ yếu là quy hoạch, đầu tư phát triển, quản lý vận hành cung cấp nước sạch và kiểm tra, xử lý vi phạm trong cung cấp nước. Các vấn đề khác có đề cập chỉ để đảm bảo tính hệ thống của đề tài nghiên cứu Phạm vi về thời gian: Số liệu thu thập trong giai đoạn 2021-2023; đề xuất giải pháp đến 2030 và một số giải pháp dài hạn cho những năm tiếp theo. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1. Quy trình thực hiện đề án Đề án dự kiến thực hiện nghiên cứu qua các bước cụ thể như sau: Bước 1: Nghiên cứu tài liệu để xây dựng khung lý thuyết về quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện. Phương pháp nghiên cứu là phương pháp mô hình hóa, phân tích hệ thống. Bước 2: Thu thập số liệu về quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2023. Các số liệu được thu thập từ các báo cáo, tài liệu, thông tin của Phòng Tài Nguyên và Mội trường thị xã Quảng Yên và Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. Ở bước này, tác giả sử dụng phương pháp thống kê tổng hợp. Bước 3: Phân tích thực trạng và đánh giá quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2023, xác định ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân. Phương pháp được sử dụng bao gồm: Phương pháp so sánh, đối chiếu, phương pháp phân tích, thống kê. Bước 4: Trên cơ sở những hạn chế và nguyên nhân, đề án đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến 2030. Ở bước này tác giả sử dụng phương pháp dự báo và phân tích, tổng hợp. 4.2. Phương pháp thực hiện đề án a. Phương pháp thu thập dữ liệu Tác giả thu thập các số liệu liên quan đến dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa
  13. 4 bàn thị xã Quảng Yên tại các cơ quan chuyên ngành của thị xã. Các báo cáo của Xí nghiệp nước Quảng Yên, Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh. Các quy định, chính sách pháp luật của nhà nước về quản lý dịch vụ cấp nước, dự án, quản lý đầu tư, quản lý quy hoạch hệ thống cấp nước sạch đã được thông qua các văn bản quy phạm pháp luật. Đồng thời tác giả cũng thu thập dữ liệu thứ cấp từ các giáo trình, luận văn thạc sĩ, các bài báo, công trình nghiên cứu liên quan đến công tác quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch. b) Phương pháp xử lý dữ liệu Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài, các phương pháp được sử dụng là: + Phương pháp thống kê mô tả :Dựa trên các dữ liệu thống kê, số liệu mô tả sự biến động cũng như những thay đổi về số liệu... Phương pháp này sử dụng để mô tả thực trạng công tác quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn thị xã Quảng Yên. + Phương pháp tổng hợp: Những vấn đề sẽ được phân tích theo nhiều góc độ khác nhau, phân tích từng chỉ tiêu rồi tổng hợp lại lôgic với nhau. Phân tích thực trạng quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn thị xã Quảng Yên và qua đó chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, những hạn chế, tồn tại nhằm đề xuất những giải pháp có tính khả quan để giải quyết, khắc phục những hạn chế, tồn tại. + Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh được sử dụng trong quá trình phân tích, đánh giá thực trạng quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn thị xã Quảng Yên qua các năm. Tiến hành so sánh kết quả thực hiện thông qua các số liệu giai đoạn nghiên cứu (2020 – 2023), Từ đó rút ra những nhân xét, đánh giá tạo cơ sở cho các phương pháp phân tích, tổng hợp. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề án - Về khoa học: Đề án góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện cụ thể làm rõ các khái niệm, mục tiêu và nội dung quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện. Đồng thời, một số kinh nghiệm tại một số địa phương cũng được tổng hợp phân tích, từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm chung trong quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch.
  14. 5 - Về thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng, đánh giá những mặt đạt được và những tồn tại, hạn chế cần khắc phục. Đề án đã làm rõ các quan điểm, định hướng và đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại thị xã Quảng Yên trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các quan QLNN và doanh nghiệp cấp nước các địa phương trong quản lý dịch vụ cấp nước hiện nay. 6. Kết cấu của đề án Đề án tốt nghiệp ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, có kết cấu bao gồm 3 phần: Phần 1: Một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện. Phần 2: Thực trạng quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. Phần 3: Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch tại thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
  15. 6 PHẦN 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ CUNG CẤP NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN 1.1. Một số vấn đề cơ bản về dịch vụ cung cấp nước sạch 1.1.1. Khái niệm nước sạch và tiêu chuẩn nước sạch Quan niệm về mức độ sạch của nước uống thay đổi theo từng giai đoạn lịch sử, phụ thuộc vào nhận thức, phong tục, tập quán và mức độ phát triển kinh tế, khoa học kỹ thuật của các cộng đồng. Thuật ngữ" nước sạch "được nhiều người sử dụng và hiểu là nước không có màu, không có mùi vị khác thường gây khó chịu cho người uống, không có các chất tan và không tan độc hại cho con người, không có vi khuẩn gây bệnh và không gây ảnh hưởng xấu cho sức khỏe. Theo Chính phủ (2007) đã định nghĩa trong Nghị định số 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch, cụ thể: "Nước sạch là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng". Hiện nay, khái niệm phổ biến là "Nước sạch trước hết là nguồn nước hợp vệ sinh được sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày và công việc sản xuất dịch vụ của mọi tầng lớp dân cư, không sử dụng làm nước uống trực tiếp và đạt tiêu chuẩn về vệ sinh nước sạch do Bộ Y tế ban hành". Nước sạch theo quy chuẩn quốc gia là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt - QCVN 02: 2009/BYT được ban hành ngày 17/6/2009. Trong phạm vi nghiên cứu của đề án, tác giả thống nhất khái niệm về nước sạch đã được định nghĩa tại Nghị định số 117/2007/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch. 1.1.2. Khái niệm dịch vụ cung cấp nước sạch Theo Trần Đức Hạ (2006): “Dịch vụ cung cấp nước sạch là tổ hợp các dịch vụ vận chuyển nước, xử lý nước, điều hoà và phân phối nước sạch tới đối tượng có nhu cầu sử dụng nước sạch theo hình thức hợp đồng mua bán …”.
  16. 7 Theo Phạm Quang Ảnh (2018): “Dịch vụ cung cấp nước sạch là tổng hợp các hoạt động dịch vụ nhằm phân phối, cấp nước sạch theo hình thức mua bán nhằm phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân và các tổ chức doanh nghiệp; góp phần phòng, chống thiên tai, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo đảm an ninh nguồn nước.” Trong quy định của Nhà nước, DVTL được quy định tại Khoản 1 Điều 29 Luật Thủy lợi 2017 có hiệu lực ngày 01/07/2018, theo đó: “Dịch vụ cung cấp nước sạch là hoạt động cung ứng sản phẩm, dịch vụ liên quan đến nước sạch giữa doanh nghiệp thủy lợi tới các tổ chức, cá nhân cung ứng sản phẩm, dịch vụ nước với tổ chức, cá nhân sử dụng nước sạch.” Từ các quan điểm trên, tác giả luận văn rút ra khái niệm DVTL như sau: Dịch vụ cung cấp nước sạch là tổng hợp các hoạt động dịch vụ mua bản liên quan đến cung cấp nước sạch đảm bảo tiêu chuẩn phục vụ sản xuất và đời sống của người dân. 1.1.3. Vai trò của dịch vụ cung cấp nước sạch Dịch vụ cung cấp nước sạch có vai trò quan trọng trong đời sống sinh hoạt của người dân, hoạt động sản xuất kinh tế, cụ thể: Thứ nhất, vai trò trong đời sống sinh hoạt của người dân: Cùng với không khí, nguồn nước có vai trò căn bản trong duy trình sự sống, mọi hoạt động sống của còn người không thể tách rời nguồn nước. Chính vì vậy, dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện có vai trò chủ đạo trong khai thác, điều tiết, đảm bảo nguồn nước sạch cho sinh hoạt của người dân. Nhiệm vụ chính của dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn đô là vận hành, khai thác, cung cấp nguồn nước sạch phục vụ cuộc sống, sinh hoạt của người dân. Thứ hai, vai trò trong hoạt động sản xuất kinh tế: Hầu như mọi lĩnh vực sản xuất đều cần đến nước. Nước được dùng để làm mát và vệ sinh hệ thống máy móc, thiết bị ngay tại nhà xưởng, kho bãi…Vệ sinh thiết bị và nguyên liệu sản xuất. Là một nguyên liệu không thể thiếu để vận hành các lò hơi dùng trong lĩnh vực công nghiệp. Vai trò của nước trong sản xuất là nguồn năng lượng đặc biệt để phát triển công nghiệp thủy điện, công nghiệp khai khoáng. Chính vì vậy dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện có vai trò quan trọng trong cung cấp, vận chuyển nguồn nước để phục vụ các hoạt động sản xuất kinh tế.
  17. 8 Thứ ba, vai trò đối với môi trường: Dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện ngoài vai trò cấp nước còn có vai trò thu nước, xử lý nước thải, loại bỏ rác thải và các tạp chất độc hại khỏi môi trường, giúp điều tiết và giữ gìn vệ sinh môi trường. Thứ tư, vai trò đối với định hướng quy hoạch xây dựng hạ tầng: Định hướng quy hoạch xây dựng hạ tầng phải phù hợp với nguồn nước và hạ tầng dịch vụ cung cấp nước sạch có thể triển khai. Một địa phương muốn phát triển hạ tầng kinh tế thì phải xem xét vị trí nguồn cấp nước và điều kiện thuận lợi của việc mở rộng dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn quy hoạch. 1.2. Lý luận về quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện 1.2.1.1. Khái niệm quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện Võ Hồng Phúc (2007), cho rằng: “Quản lý là sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý một cách liên tục, có tổ chức, liên kết các thành viên trong tổ chức hành động nhằm đạt tới mục tiêu với kết quả tốt nhất” . Theo hướng tiếp cận về quản lý nhà nước, Đỗ Hoàng Toàn và Mai Văn Bưu (2005): “QLNN về kinh tế là sự tác động của Nhà nước lên nền kinh tế quốc dân và các chủ thể KTXH thông qua một hệ thống những công cụ nhất định nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển KTXH”. Theo Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Đoàn Thị Thu Hà, Đỗ Thị Hải Hà (2012) “Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát các nguồn lực và hoạt động của hệ thống xã hội nhằm đạt được mục đích của hệ thống với hiệu lực và hiệu quả cao một cách bền vững trong điều kiện môi trường luôn biến động”. Có thể hiểu, quản lý dưới góc độ của chính quyền, nhà nước là sự chỉ huy, điều hành để thực thi quyền lực nhà nước; là tổng thể về thể chế, về tổ chức và cán bộ của bộ máy nhà nước có trách nhiệm quản lý công việc hàng ngày của nhà nước do tất cả các cơ quan nhà nước (lập pháp, hành pháp, tư pháp) tiến hành bằng các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn mà nhà nước giao cho trong việc tổ chức và điều chỉnh các quan hệ KTXH. Như vậy có thể hiểu: Quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp
  18. 9 huyện là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý thông qua các phương pháp, công cụ quản lý để định hướng hoạt động của dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện nhằm đảm bảo mở rộng và phát triển dịch vụ cung cấp nước sạch để phục vụ đời sống sinh hoạt, hoạt động sản xuất kinh tế của người dân sinh sống trên địa bàn. 1.2.1.2. Mục tiêu quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện Quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện nhằm những mục tiêu và dựa trên các tiêu chí đánh giá sau đây: Thứ nhất, mục tiêu nâng cao hiệu quả cung cấp nước sạch: Việc quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện nhằm hướng tới mục tiêu chính là hiện đại hóa, xây dựng và phát triển hệ thống cấp nước và dịch vụ cấp nước sạch một cách hiệu quả, nhanh chóng, đảm bảo chất lượng để phục vụ nhu cầu sinh hoạt, hoạt động sản xuất kinh tế của người dân sinh sống trên địa bàn. Mục tiêu này được đánh giá thông qua các tiêu chí sau: Khối lượng nước sạch được cấp so với kế hoạch và nhu cầu sử dụng của người dân: Công thức: “Khối lượng nước sạch được cấp/ Tổng khối lượng cấp nước theo kế hoạch”. Thứ hai, mục tiêu đảm bảo vệ sinh môi trường và đời sống sinh hoạt, sản xuất của người dân: Thông qua hệ thống công cụ quản lý, chính quyền địa phương sẽ thực hiện kế hoạch và kiểm soát đảm bảo dịch vụ cấp nước diễn ra hiệu quả để nguồn cấp nước đạt chất lượng tiêu chuẩn để không ảnh hưởng đến sinh thái môi trường và sức khỏe, đồng thời đảm bảo cho đời sống sinh hoạt, sản xuất của người dân trên địa bàn. Mục tiêu này được đánh giá dựa trên các tiêu chí sau: + Chất lượng nguồn nước cấp so với tiêu chuẩn cho phép. + Mức độ ô nhiễm môi trường do ảnh hưởng của cấp nước đô thị. + Mức độ đáp ứng của khối lượng và chất lượng nước được cấp với nhu cầu sử dụng phục vụ đời sống sinh hoạt và sản xuất của người dân.. 1.2.2. Nội dung quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện 1.2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch Quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện gồn cơ cấu các chủ thể tham gia như sau:
  19. 10 - HĐND, UBND là chủ thể chịu trách nhiệm cao nhất, xem xét phê duyệt và giao nhiệm vụ quản lý, phân công thực hiện quản lý dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện. UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức và phát triển dịch vụ cung cấp nước theo từng khu vực được quản ly và e áp dụng biện pháp thích hợp để chọn đơn vị cung cấp nước hoặc hỗ trợ, tạo điều kiện thành lập mới các đơn vị cung cấp nước. Ngoài ra, họ sẽ tổ chức giám sát việc thực hiện thoả thuận giữa đơn vị cung cấp nước và khách hàng trên địa bàn để bảo đảm rằng dịch vụ cung cấp nước đầy đủ và sẵn có để đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của cộng đồng. - Bộ phận quản lý cung cấp dịch vụ (Doanh nghiệp thủy lợi được giao nhiệm vụ vận hành và cung ứng dịch vụ cấp nước sạch): Là bộ phận trực tiếp chịu trách nhiệm quản lý, xây dựng hạ tầng mở rộng dịch vụ cung cấp nước sạch. Cử chuyên viên phối hợp thực hiện các hoạt động mở rộng dịch vụ cung cấp nước sạch, lập báo cáo kết quả tổ chức thực hiện lên lãnh đạo UBND huyện. - Bộ phận thanh tra giám sát: Là bộ phận thực hiện kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm có liên quan đến quy tình quản lý, các hoạt động mở rộng dịch vụ cung cấp nước sạch trên địa bàn cấp huyện 1.2.2.2. Lập quy hoạch, kế hoạch cung cấp nước sạch Quy hoạch và kế hoạch cấp nước đô thị là những bước quan trọng để đảm bảo cung cấp nước cho dân cư trong thành phố. Khi lập quy hoạch xây dựng, việc nghiên cứu và lập quy hoạch cấp nước đô thị là không thể thiếu. Quy hoạch cấp nước đô thị được chia thành hai giai đoạn: ngắn hạn từ 5-10 năm và dài hạn 20 năm. Thời gian để lập đồ án quy hoạch cấp nước đô thị không vượt quá 12 tháng. Nhiệm vụ của việc lập quy hoạch cấp nước đô phải xem xét và dự báo sự phát triển của thành phố, phù hợp với các kế hoạch tổng thể về kinh tế-xã hội và các ngành công nghiệp, điều kiện tự nhiên và môi trường. Ngoài ra, việc lập quy hoạch còn phải xác định nguồn, chất lượng, khả năng khai thác và trữ lượng nguồn nước của thành phố, tối ưu hóa việc cung cấp nước cho mọi mục đích sử dụng. Nội dung của quy hoạch cấp nước đô thị phải được tùy chỉnh phù hợp với quy mô của từng thành phố, bao gồm việc lựa chọn các công việc thích hợp để thực hiện nhiệm vụ, xác định các chỉ tiêu cấp nước cho mục đích sử dụng, lựa chọn nguồn cấp
  20. 11 nước, điểm lấy nước, vị trí và quy mô công suất của các công trình cấp nước. Ngoài ra, cần xác định cấu trúc mạng lưới đường ống và phân vùng cấp nước cho từng giai đoạn quy hoạch. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức lập và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch cấp nước đô thị trong khu vực hành chính do mình quản lý. Thủ tướng Chính phủ (hoặc Bộ Xây dựng được uỷ quyền) có vai trò duyệt (hoặc uỷ quyền cho Bộ Xây dựng duyệt) các loại đặc biệt của việc lập quy hoạch. Bộ Xây dựng cũng xem xét và có ý kiến về những đồ án quy hoạch cấp nước đô thị từ loại II trở lên. Sở Xây dựng các tỉnh có trách nhiệm thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch cấp nước đô thị thuộc phạm vi phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Văn bản phân loại đồ án quy hoạch cấp nước đô thị được ban hành để quy định về việc quản lý quy hoạch cấp nước đô thị. Nội dung của văn bản gồm có: (1) Quy định về vị trí, vai trò, chức năng và quy mô của các công trình cấp nước; (2) Quy định về phạm vi bảo vệ và hành lang an toàn cho các công trình cấp nước và mạng lưới ống của hệ thống cấp nước; (3) Phân công và quy định trách nhiệm của các cơ quan chính quyền đô thị, tổ chức và cá nhân liên quan trong việc thực hiện và quản lý quy hoạch cấp nước đô thị; (4) Các điều khoản khác. Quy hoạch cấp nước đô thị sẽ được điều chỉnh trong những trường hợp có sự điều chỉnh trong kế hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội, hoặc khi có sự biến động lớn về lượng và chất lượng nguồn nước so với dự báo ban đầu. Tóm lại, quy hoạch và kế hoạch cấp nước đô thị là những công việc không thể thiếu trong việc đáp ứng nhu cầu sử dụng nước cho dân số. Việc lập quy hoạch này phải được thực hiện một cách khoa học và chặt chẽ, từ việc tìm hiểu các yếu tố tự nhiên và môi trường, cho đến việc xác định nguồn, chất lượng, trữ lượng và khả năng khai thác nguồn nước. Ngoài ra, việc lựa chọn công trình và thiết kế mạng lưới cấp nước phải tuân theo các chỉ tiêu đã được xác định. Các ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm soát quá trình này để có được kết quả tốt nhất. 1.2.2.3. Đầu tư, xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch Trong công tác quản lý nhà nước về cung cấp nước sạch, việc đầu tư và xây dựng hệ thống cấp nước sacgj là một nhiệm vụ quan trọng. Các cấp chính quyền có trách nhiệm đầu tư vào cơ sở hạ tầng để phục vụ cho phát triển dịch vụ cung cấp nước sạch. Trước đây, nguồn vốn để xây dựng hệ thống cấp nước được chi từ ngân sách nhà nước.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0