intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

7
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề cương học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải bài tập trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

  1. TRƯỜNG THPT ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 LƯƠNG NGỌC QUYẾN MÔN HÓA HỌC - 10 CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ A. Yêu cầu kiến thức cần nắm vững. - Nắm vững các khái niệm ( chất oxi hoá, chất khử, quá trình oxi hoá, quá trình khử, phản ứng oxi hoá khử) - Xác định được số oxi hoá của các nguyên tố trong các hợp chất. - Lập phương trình phản ứng oxi hoá khử. - Biết được phản ứng oxi hoá khử trong thực tiễn và sản xuất, vận dụng được phản ứng oxi hoá khử để giải thích các hiện tượng trong tự nhiên. - Vận dụng được nguyên tắc thăng bằng electron, trong các bài toán định lượng. B. Các dạng câu hỏi và bài tập vận dụng. Câu 1: Xác định số oxi hóa của chlorine trong các chất sau: Cl2, HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4 Câu 2: Lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp thăng bằng electron. 1. HCl + KMnO4 ⎯⎯ KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O → 2. HCl + MnO2 ⎯⎯ MnCl2 + Cl2 + H2O → 3. K2Cr2O7 + HCl ⎯⎯ KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O → 4. Cl2 + NaOH ⎯⎯ NaClO + NaCl + H2O → 5. Cl2 + KOH ⎯⎯ KClO3 + KCl + H2O → 6. HCl + Fe ⎯⎯ FeCl2 + H2 → 7. Cl2 + NaBr ⎯⎯ NaCl + Br2 → 8. Cl2 + Fe ⎯⎯ FeCl3 → 9. Cl2 + H2 ⎯⎯ HCl → Câu 3. Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO). a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Khi chuẩn độ 25 g huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 mL dung dịch K2Cr2O7 0,01 M. Người lái xe có vi phạm luật hay không? Tại sao? Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7. Câu 4. Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là chất A. nhận electron B. nhường proton C. nhường electron D. nhận proton Câu 5. Trong phản ứng hóa học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2, mỗi nguyên tử Fe đã A. nhường 2 electron B. nhận 2 electron C. nhường 1 electron D. nhận 1 electron Câu 6. Trong phản ứng hóa học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2, chất oxi hóa là A. H2O B. NaOH C. Na D. H2 Câu 7. Cho nước Cl2 vào dung dịch NaBr xảy ra phản ứng hóa học: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Trong phản ứng hóa học trên, xảy ra quá trình oxi hóa chất nào? A. NaCl. B. Br2. C. Cl2. D. NaBr Câu 8. Xét các phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau: a) Luyện gang từ quặng hematit đỏ: Fe2O3 + CO ⎯⎯ FeO + CO2 → 0 t FeO + CO ⎯⎯ Fe + CO2 → 0 t ZnS + O2 ⎯⎯ ZnO + SO2 → 0 t b) Luyện kẽm từ quặng blend: ZnO + C ⎯⎯ Zn + CO → 0 t c) Sản xuất xút, chlorine từ dung dịch muối ăn
  2. d) Đốt cháy ethanol có trong xăng E5: C2H5OH + O2 ⎯⎯ CO2 + H2O → 0 t Hãy chỉ ra các phản ứng oxi hóa – khử, lập phương trình hóa học của các phản ứng đó theo phương pháp thăng bằng electron và chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử. CHƯƠNG 5: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC A. Yêu cầu kiến thức cần nắm vững. – Trình bày được khái niệm phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt; điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và thường chọn nhiệt độ 25oC hay 298 K); – Trình bày được khái niệm enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành)  f Ho , 298 biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng  r Ho . 298 – Nêu được ý nghĩa của dấu và giá trị  r Ho . 298 – Tính được  r H298 của một phản ứng dựa vào bảng số liệu năng lượng liên kết, nhiệt tạo thành cho o sẵn, vận dụng công thức:  r H 0 =  E b (cđ ) −  E b ( sp ) và  r H 0 =   f H 0 ( sp) −   f H 0 (cđ ) 298 298 298 298 E b (cđ ) , E b ( sp) là tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm phản ứng. B. Các dạng câu hỏi và bài tập vận dụng. Câu 1. Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol 1:2. Xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn Cho biết các phản ứng: o C3H8 (s) + 5O2 (g) 3CO2 (g) + 4H2O (l) Δr H298 = – 2220 kJ 13 o C4H10 (s) + 2 O2 (g) 4CO2 (g) + 5H2O (l) Δr H298 = – 2874 kJ Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10 000 kJ nhiệt ( hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12kg? Câu 2: Cho phản ứng đốt cháy butane sau: C4H10(g) + O2(g) -> CO2(g) + H2O(g) (1) Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau: Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) C-C C4H10 346 C=O CO2 799 C-H C4H10 418 O-H H2O 467 O=O O2 495 a) Cân bằng phương trình phản ứng (1). b) Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng (1). c) Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sôi bao nhiêu ấm nước? (Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2L nước ở 25 °C, nhiệt dung của nước là 4,2J/g.K, có 40% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường) Câu 3. Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện tiêu chuẩn: Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2 là - 393,5 kJ/mol. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của CO? Câu 4. Các quá trình nào sau đây là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? a) Nước hóa rắn. b) Củi cháy trong không khí. c) Quá trình hô hấp của thực vật. d) Quá trình quang hợp của cây xanh. e) Hấp chín bánh bao g) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên. Câu 5. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết khi các chất ở trạng thái nào? A. Chất lỏng; B. Chất rắn; C. Chất khí; D. Cả 3 trạng thái trên.
  3. Câu 6. Cho các phản ứng sau và biến thiên enthalpy chuẩn: (1) 2NaHCO3(s) ⎯⎯ Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g) →  f H o = +20,33 kJ 298 (2) 4NH3(g) + 3O2(g) ⎯⎯ 2N2(g) + 6H2O(l) →  f H 298 = –1531 kJ o Phản ứng nào tỏa nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt? Câu 7: Nung KNO3 lên 550 0C xảy ra phản ứng: 2KNO3(s) ⎯⎯ 2KNO2(s) + O2(g) → ∆H Phản ứng nhiệt phân KNO3 là A. tỏa nhiệt, có ∆H < 0. B. thu nhiệt, ∆H > 0. C. tỏa nhiệt, ∆H > 0. D. thu nhiệt, có ∆H < 0. Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: 2H2(g) + O2(g) ⎯⎯ 2H2O(l) →  r H o = –571,68 kJ 298 Phản ứng trên là phản ứng A. thu nhiệt. B. tỏa nhiệt. C. không có sự thay đổi năng lượng. D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. Câu 9: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: N2(g) + O2(g) ⎯⎯ 2NO(g) →  r H o = +179,20 kJ 298 Phản ứng trên là phản ứng A. thu nhiệt. B. tỏa nhiệt. C. không có sự thay đổi năng lượng. D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường. Câu 10: Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn? A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 0C hay 298 K. B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298 K. C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 0C. D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K. CHƯƠNG 6: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC A. Yêu cầu kiến thức cần nắm vững. – Trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hoá học và cách tính tốc độ trung bình của phản ứng. –Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ (còn gọi là định luật tác dụng khối lượng (M. Guldberg và P. Waage, 1864) chỉ đúng cho phản ứng đơn giản nên không tùy ý áp dụng cho mọi phản ứng). Từ đó nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng. – Thực hiện được một số thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng (nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác). – Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (γ). –Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất. B. Các dạng câu hỏi và bài tập vận dụng. Câu 1. Ở 2250C, khí NO2 và O2 có phản ứng sau: 2NO + O2  2NO2 Biểu thức tốc độ phản ứng có dạng: v = k .CNO .CO2 . 2 Cho biết tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào nếu: (i) Tăng nồng độ NO lên 2 lần (ii) Giảm nồng độ O2 đi 3 lần (iii) tăng nồng độ NO2 lên 2 lần. Câu 2. Xét phản ứng: 3O2 → 2O3 Nồng độ ban đầu của oxygen là 0,024M. Sau 5 giây nồng độ của oxygen còn lại là 0,02M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên. Câu 3. NOCl là chất khi độc, sinh ra do sự phân huỷ nước cường toan (hỗn hợp HNO3 và HCl có tỉ lệ mol 1:3) NOCl có tính oxi hoá mạnh, ở nhiệt độ cao bị phân huỷ theo phản ứng hoá học sau: 2NOCI 2NO + Cl₂ Tốc độ phản ứng ở 70 C là 2.10-7 mol/(L.s) và ở 80 °C là 4,5.10-7 mol/(L.s) 0 a) Tính hệ số nhiệt độ  của phản ứng . b) Dự đoán tốc độ phản ứng ở 60 0C.
  4. Câu 4. Khi để ở nhiệt độ 300C, một quả táo bị hư sau 3 ngày. Khi được bảo quản ở 00C (trong tủ lạnh), quả táo đó bị hư sau 24 ngày. a) Hãy tính hệ số nhiệt độ của phản ứng xảy ra khi quả táo bị hư. b) Nếu bảo quản ở 200C, quả táo sẽ bị hư sau bao nhiêu ngày? Câu 5. Chất độc màu da cam dioxin gây tác hại vô cùng nghiêm trọng đối với môi trường và sức khoẻ con người. Nó phân huỷ vô cùng chậm trong đất. Nghiên cứu cho thấy phải mất tám năm để lượng dioxin trong đất giảm đi một nửa. Nếu một mảnh đất có chứa 0,128 mg dioxin thì sau bao lâu lượng dioxin còn lại là 10-6 g diOxin Câu 6. Phản ứng phân huỷ một loại hoạt chất kháng sinh có hệ số nhiệt độ là 2,5. Ở 27 °C, sau 10 giờ thì lượng hoạt chất giảm đi một nửa. a) Khi đưa vào cơ thể người (37°C) thì lượng hoạt chất giảm đi một nửa sau bao lâu? b) Sau bao lâu thì hoạt chất kháng sinh này trong cơ thể người còn lại 12,5% so với ban đầu? Câu 7. Cho các phản ứng hoá học sau: a) Fe3O4(s) + 4CO(g) → 3Fe(s) + 4CO2(g) b) 2NO2(g) → N2O4(g) c) H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) d) CaO(s) + SiO2 → CaSiO3(s) e) CaO(s) + CO2 →CaCO3(s) g) 2KI(aq) + H2O2(aq) → I2(s) + 2KOH(aq) Tốc độ những phản ứng nào ở trên thay đổi khi áp suất thay đổi? Câu 8. Cho Zn phản ứng với HCl để điều chế hydrogen. Hãy nêu 3 cách để làm tăng tốc độ phản ứng này. Câu 9. Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây? A. Tốc độ phản ứng. B. Cân bằng hoá học. C. Phản ứng một chiều. D. Phản ứng thuận nghịch. Câu 10. Hoàn thành phát biểu về tốc độ phản ứng sau: "Tốc độ phản ứng được xác định bởi độ biến thiên..(1).. của..(2).. trong một đơn vị..(3).." A. (1) nồng độ, (2) một chất phản ứng hoặc sản phẩm, (3) thể tích. B. (1) nồng độ, (2) một chất phản ứng hoặc sản phẩm, (3) thời gian. C. (1) thời gian, (2) một chất sản phẩm, (3) nồng độ. D. (1) thời gian, (2) các chất phản ứng, (3) thể tích. Câu 11. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây. A. Thời gian xảy ra phản ứng. B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng. C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng. D. Chất xúc tác. Câu 12. Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau: H2 + Cl2  2HCl Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng là CH2 CCl2 CHCl CH2 CCl2 −CHCl A. v = = = . B. v = = = . t t t t t t −CH2 −CCl2 CHCl −CH2 −CCl2 CHCl C. v = = = . D. v = = = . t t t t t 2t Câu 13. Điền và hoàn thiện khái niệm về chất xúc tác sau. "Chất xúc tác là chất làm..(1).. tốc độ phản ứng nhưng..(2).. trong quá trình phản ứng" A. (1) thay đổi, (2) không bị tiêu hao. B. (1) tăng, (2) không bị tiêu hao. C. (1) tăng, (2) không bị thay đổi. D. (1) thay, (2) bị tiêu hao không nhiều. Câu 14. Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do A. Nồng độ của các chất khí tăng lên. B. Nồng độ của các chất khí giảm xuống. C. Chuyển động của các chất khí tăng lên. D. Nồng độ của các chất khí không thay đổi. Câu 15. Trong dung dịch phản ứng thuỷ phân ethyl acetate (CH3COOC2H5) có xúc tác acid vô cơ xảy ra như sau: CH3COOC2H5 + H2O ⎯⎯→ CH3COOH + C2H5OH HCl Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nồng độ acid tăng dần theo thời gian. B. Thời điểm ban đầu, nồng độ acid trong bình phản ứng bằng 0. C. Tỉ lệ mol giữa chất đầu và chất sản phẩm luôn bằng 1. D. HCl chuyển hoá dần thành CH3COOH nên nồng độ HCl giảm dần theo thời gian.
  5. Câu 16. Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khí H2 thoát ra nhanh hơn. B. Bột Fe tan nhanh hơn. C. Lượng muối thu được nhiều hơn. D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn. Câu 17. Cho phản ứng hoá học xảy ra trong pha khí sau: N2 + 3H2  2NH3 Phát biểu nào sau đây không đúng? Khi nhiệt độ phản ứng tăng lên A. tốc độ chuyển động của phân tử chất đầu (N2, H2) tăng lên. B. tốc độ va chạm giữa phân tử N2 và H2 tăng lên. C. số va chạm hiệu quả tăng lên. D. tốc độ chuyển động của phân tử chất sản phẩm (NH3) giảm. Câu 18. Cho phản ứng hóa học sau: Zn(s) + H2SO4(aq) → ZnSO4(aq) + H2(g) Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? A. Diện tích bề mặt zinc. B. Nồng độ dung dịch sulfuric acid. C. Thể tích dung dịch sulfuric acid. D. Nhiệt độ dung dịch sulfuric acid. Câu 19. Phát biểu nào sau đây đúng về xúc tác? A. Xúc tác làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng. B. Khối lượng xúc tác không thay đổi sau phản ứng. C. Xúc tác không tương tác với các chất trong quá trình phản ứng. D. Xúc tác kết hợp với sản phẩm phản ứng tạo thành hợp chất bền. Câu 20. Cho phản ứng thủy phân tinh bột có xúc tác là HCl. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. HCl không tác dụng với tinh bột trong quá trình phản ứng. B. Nếu nồng độ HCl tăng, tốc độ phản ứng tăng. C. Khi không có HCl, phản ứng thủy phân tinh bột vẫn xảy ra nhưng với tốc độ chậm. D. Nồng độ HCl không đổi sau phản ứng. Câu 21. Cách nào sau đây sẽ làm củ khoai tây chín nhanh nhất? A. Luộc trong nước sôi. B. Hấp cách thuỷ trong nồi cơm. C. Nướng ở 180 0C. D. Hấp trên nồi hơi. Câu 22. Cho phản ứng hóa học sau: C(s) + O2(g)  CO2(g) Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên ? A. Nhiệt độ B. Áp suất O2 C. Hàm lượng carbon D. Diện tích bề mặt carbon Câu 23. Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau: (1) Dùng chất xúc tác manganese dioxide. (2) Nung ở nhiệt độ cao (3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen. (4) Đập nhỏ potassium chlorate (5) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 24. Trong quy trình sản xuất sulfuric acid, xảy ra phản ứng hóa học sau: 2SO2 + O2 ⎯⎯⎯ 2SO3→ V2O5 Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi tăng áp suất khí SO2 hay O2 thì tốc độ phản ứng đều tăng lên B. Tăng diện tích bề mặt của xúc tác V2O5 sẽ làm tăng tốc độ phản ứng. C. Xúc tác sẽ dần chuyển hóa thành chất khác nhưng khối lượng không đổi D. Cần làm nóng bình phản ứng để đẩy nhanh tốc độ phản ứng. Câu 25. Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ? A. Nhiệt độ, áp suất. B. diện tích tiếp xúc. C. Nồng độ. D. xúc tác.
  6. Câu 26. Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau. Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước? A. TN1 có kết tủa xuất hiện trước. B. TN2 có kết tủa xuất hiện trước. C. Kết tủa xuất hiện đồng thời. D. Không có kết tủa xuất hiện Câu 27. So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau (thực hiện ở cùng nhiệt độ, khối lượng Zn sử dụng là như nhau). Zn (bột) + dung dịch CuSO4 1M (1) Zn (hạt) + dung dịch CuSO4 1M (2) Kết quả thu được là. A. (1) nhanh hơn (2). B. (2) nhanh hơn (1). C. như nhau. D. ban đầu như nhau, sau đó (2) nhanh hơn(1). Câu 28. Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ ancol (rượu) ? A. Chất xúc tác. B. áp suất. C. Nồng độ. D. Nhiệt độ. Câu 29. Cho 2 mẫu BaSO3 có khối lượng bằng nhau và 2 cốc chứa 50ml dung dịch HCl 0,1M như hình sau. Hỏi ở cốc nào mẫu BaSO3 tan nhanh hơn? A. Cốc 1 tan nhanh hơn. B. Cốc 2 tan nhanh hơn. C. Tốc độ tan ở 2 cốc như nhau. D. BaSO3 tan nhanh nên không quan sát được. Câu 30. Có 3 cốc chứa 20ml dung dịch H2O2 cùng nồng độ. Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau. Ở thí nghiệm nào có bọt khí thoát ra chậm nhất? A. Thí nghiệm1 B. Thí nghiệm 2 C. Thí nghiệm 3 D. 3 thí nghiệm như nhau Câu 31. Cho phản ứng. 2KClO3 (r) 2KCl(r) + 3O2 (k). Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên là. A. Kích thước các tinh thể KClO3. B. Áp suất. C. Chất xúc tác. D. Nhiệt độ. CHƯƠNG 7. HALOGEN A. Yêu cầu kiến thức cần nắm vững. – Nêu được trạng thái tự nhiên của các nguyên tố halogen. – Mô tả được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen. – Giải thích được sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen dựa vào tương
  7. tác van der Waals. – Trình bày được xu hướng nhận thêm 1 electron (từ kim loại) hoặc dùng chung electron (với phi kim) để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hoá trị dựa theo cấu hình electron. – Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen – Viết được phương trình hoá học của phản ứng tự oxi hoá – khử của chlorine và so sánh tính oxi hóa của các halogen trong nhóm VIIA. – Nhận xét và giải thích được sự biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halode tư HF đến HI dựa vào lưc tương tác van der waals và liên kết Hydrogen. – Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy các hydrogenhalic acid và trình bày được tính khử các ion halide thông qua phản ứng với chất oxi hóa là sulfuric acid đặc. – Nếu được ứng dụng của 1 số Hydrogen halide B. Các dạng câu hỏi và bài tập vận dụng. Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,48 g kim loại M (hoá trị II) bằng khí chlorine, thu được 1,332 g muối chloride. Xác định kim loại M. Câu 2. Cho từ từ đến hết 10 g dung dịch X gồm NaF 0,84% và NaCl 1,17% vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m g kết tủa. Tính giá trị của m. Câu 3. Trong cơ thể người, dịch vị dạ dày có môi trường acid (HCl), pH = 1,6 ÷ 2,4 giúp hỗ trợ tiêu hóa. a) Một bệnh nhân bị đau dạ dày do thừa acid được kê đơn thuốc uống có chứa NaHCO3. Viết phản ứng minh họa tác dụng của thuốc. b) Ở 37 oC, tinh bột bị thủy phân thành glucose trong môi trường acid (HCl) có xúc tác enzyme. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Câu 4. Hydrochloric acid được dùng để đánh sạch lớp rỉ đồng màu xanh gồm hydroxide và muối carbonate của một tấm đồng trước khi sơn. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra. Câu 5. Trong chế độ dinh dưỡng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ rất chú trọng thành phần sodium chloride (NaCl) trong thực phầm. Theo khuyến cáo của Tồ chức Y tế thế giới (WHO), lượng muối cần thiết trong 1 ngày đối với trẻ sơ sinh là 0,3 g, với trẻ dưới 1 tuồi là 1,5 g, dưới 2 tuổi là 2,3 g. Nếu trẻ ăn thừa muối sê ảnh hưởng đến hệ Câu tiết, thận, tăng nguy cơ còi xương,... Trẻ ăn thừa muối có xu hướng ăn mặn hơn bình thường và là một trong những nguyên nhân làm tăng huyết áp, suy thận, ung thư khi trưởng thành, ờ từng nhóm tuồi trên, tính lượng lon chloride trong NaCl cho cơ thề mỗi ngày. Câu 6. “Muối i-ốt” có thành phần chính là sodium chloride (NaCI) có bồ sung một lượng nhỏ potassium iodide (KI) nhằm bồ sung nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thề, nhằm ngăn bệnh bửu cồ, phòng ngừa khuyết tật trí tuệ và phát triển,... Trong 100 g muối i-ốt có chứa hàm lượng ion iodide dao động từ 2 200 μg - 2500 μg; lượng iodide cần thiết cho một thiếu niên hay người trưởng thành từ 66 μg - 110 μg/ngày. Trung bình, một thiếu niên hay trưởng thành cần bao nhiêu g muối i-ốt trong một ngày? Câu 7. Số electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử nguyên tố halogen là A. 5. B. 7. C. 2. D. 8. Câu 8. Tính chất hoá học đặc trưng của các đơn chất halogen là A. tính khử. B. tính base. C. tính acid. D. tính Oxi hoá. Câu 9. Trong tự nhiên, nguyên tố fluorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất là A. Na3AlF6. B. NaF. C. HF. D. CaF2. Câu 10. Ở điều kiện thường, halogen tồn tại ở thể rắn, có màu đen tím là A. F2. B. Br2. C. 12. D. Cl2. Câu 11. Muối nào có nhiều nhất trong nước biển với nồng độ khoảng 3%? A. NaCl. B. KC1. C. MgCl2. D. NaF. Câu 12. Số Oxi hoá cao nhất mà nguyên tử chlorine thể hiện được trong các hợp chất là A. -1. B. +7. C. +5. D. +1. Câu 13. Các nguyên tố halogen thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn? A. VIIIA. B. VIA. C. VIIA. D. IIA. Câu 14. Trong nhóm halogen, đơn chất có tính Oxi hoá mạnh nhất là A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. Câu 15. Khi đun nóng, chất thăng hoa chuyển từ thể rắn sang thể hơi màu tím là A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
  8. Câu 16. Halogen nào sau đây được dùng để khử trùng nước sinh hoạt? A F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2 Câu 17. Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến nào sau đây? A. Tuyển thượng thận. B. Tuyển tuy. C. Tuyến yên. D. Tuyến giáp trạng. Câu 18. Trong dãy halogen, nguyên tử có độ âm điện nhỏ nhất là A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine. Câu 19. Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào? A. Giảm dần. B. Không đổi. C. Tăng dần. D. Tuần hoàn. Câu 20. Trong nhóm halogen, nguyên tử nguyên tố thể hiện khuynh hướng nhận 1 electron yếu nhất là A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine. Câu 21. Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, nhiệt độ nóng chảy biến đổi như thế nào? A. Giảm dần. B. Tăng dần. C. Không đổi. D. Tuần hoàn. Câu 22. Halogen phản ứng mãnh liệt với hydrogen ngay cả trong bóng tối là A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. Câu 23. Khi tác dụng với kim loại, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào sau đây? A. Nhường 1 electron. B. Nhận 1 electron. C. Nhường 7 electron. D. Góp chung 1 electron. Câu 24. Hít thở không khí có chứa khí nào sau đây vượt ngưỡng 30 μg/m3 không khí (QCVN 06:2009/BTNMT) sẽ tiềm ẩn nguy cơ gây viêm đường hô hấp, co thắt phế quản, khó thở? A. O2 B. Cl2. C. N2. D. O3. | Câu 25. Tính oxi hóa của các halogen biến đổi theo dãy nào sau đây? A. Cl > Br > F > I. B. Br > Cl > F > I. C. I > Br > Cl > F. D. F > Cl > Br > I. Câu 26. Chỉ thị nào sau đây thường dùng để nhận biết dung dịch H2? A. Phenolphtalein. B. Hồ tinh bột. C. Quỳ tím. D. Nước vôi trong. Câu 27. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dung dịch hydrofluoric acid có khả năng ăn mòn thủy tinh. B. NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đăc, nóng, thu được hydrogen chloride. C. Hydrogen chloride tan nhiều trong nước. D. Lực acid trong dãy hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI. Câu 28. Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch NaF và NaCl? A. HCl B. HF C. AgNO3 D. Br2 Câu 29. Nguyên tử halogen nào sau đây chỉ thể hiện số oxi hóa -1 trong các hợp chất? A. Fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine. Câu 30. Trong y học, halogen nào sau đây được hòa tan tốt trong cồn để dùng làm thuốc sát trùng ngoài da? A. Fluorine. B. Chlorine. C. Iodine. D. Bromine. Câu 31. Trong tự nhiên, nguyên tố chlorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất nào sau đây? A. MgCl2. B. NaCl. C. KCl. D. HCl. Câu 32. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen có dạng chung là A. ns2np5. B. ns2. C. ns2np6. D. ns2np4. Câu 33. Ở điều kiện thường, halogen nào sau đây tồn tại ở thể lỏng, có màu nâu đỏ, gây bỏng sâu nếu rơi vào da? A. F2. B. Cl2. C. I2. D. Br2. Câu 34. Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ dài liên kết biến đổi như thế nào? A. Không đổi. B. Giảm dần. C. Tăng dần. D. Tuần hoàn. Câu 35. Dung dịch hydrohalic acid có khả năng ăn mòn thủy tinh là A. HCl. B. HI. C. HF. D. HBr. Câu 36. Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí Cl2 khi cho chất rắn nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng? A. CaCO3. B. NaHCO3. C. FeO. D. MnO2. Câu 37. Cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa muối KCl và muối nào sau đây? A. KClO. B. KClO3. C. KClO4. D. KClO2.
  9. Câu 38. Hydrohalic acid nào sau đây có tính acid mạnh nhất? A. HI. B. HF. C. HCl. D. HBr. Câu 39. Quặng apatite, loại quang phổ biến trong tự nhiên có chứa nguyên tố fluorine, có thành phần hóa học chính là A. CF3Cl. B. NaF. C. Na3AlF6. D. Ca10(PO4)6F2. Câu 40. Ở nhiệt độ cao và có xúc tác, phản ứng giữa hydrogen với halogen nào sau đây xảy ra thuận nghịch? A. F2. B. I2. C. Br2. D. Cl2. Câu 41. Trong các đơn chất halogen, từ F2 đến I2, nhiệt độ sôi biến đổi như thế nào? A. Giảm dần. B. Tuần hoàn. C. Không đổi. D. Tăng dần. Câu 42. Ở cùng điều kiện, giữa các phân tử đơn chất halogen nào sau đây có tương tác Van der Waals mạnh nhất? A. I2. B. Br2. C. Cl2. D. F2. Câu 43. Khi phản ứng với phi kim, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào sau đây? A. Nhường 1 electron. B. Nhận 1 electron. C. Nhận 2 electron. D. Góp chung electron. Câu 44. Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất dưới áp suất thường? A. HF. B. HBr. C. HCl. D. HI. Câu 45. Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được 2 dung dịch HCl và NaCl? A. HCl. B. Br2. C. AgNO3. D. NaHCO3. Câu 46. Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine? A. I2, HI. B. HI, HIO3. C. KI, KIO3. D. I2, AlI3. Câu 47. Không sử dụng chai, lọ thủy tinh mà thường dùng chai nhựa để chứa, đựng bảo quản hydrohalic acid nào sau đây? A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI. Câu 48. Cho các phát biểu sau: (a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. (b) HF là acid mạnh. (c) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7. (d) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 49. Cho các phát biểu sau: (a) Dãy các chất sau: Fe2O3, KMnO4, Fe, CuO, AgNO3 đều tác dụng với dung dịch acid HCl. (b) Tính oxi hóa của nhóm halogen giảm dần từ fluorine đến iodine. (c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. (d) Muối iodine dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iodine. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 4. C. 2. D.1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2