Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Phú Yên
lượt xem 1
download
“Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Phú Yên” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề cương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Phú Yên
- TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI TỔ SỬ- ĐỊA-GDKT&PL ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ I- NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: ĐỊA LÍ 10 A. HÌNH THỨC KIỂM TRA Trắc nghiệm: 70% (gồm 3 dạng thức) + 30% tự luận B. GIỚI HẠN NỘI DUNG KIỂM TRA Bài 1: Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh * Nhận biết - Khái quát được đặc điểm cơ bản của môn Địa lí. - Xác định được vai trò của môn Địa lí đối với đời sống. Bài 2: Sử dụng bản đồ * Nhận biết - Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu, đường chuyển động, chấm điểm, khoanh vùng, bản đồ - biểu đồ. Bài 3: Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng * Nhận biết - Đặc điểm của vỏ Trái Đất, các vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất. - Trình bày được khái quát thuyết kiến tạo mảng; Bài 4: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của trái đất * Nhận biết - Phân tích được hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất: chuyển động tự quay, chuyển động quanh Mặt Trời Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt trái đất. * Nhận biết - Trình bày khái niệm nội lực, nguyên nhân của chúng; tác động đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất * Nhận biết - Trình bày khái niệm ngoại lực, nguyên nhân của chúng; tác động đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí * Nhận biết - Nêu được khái niệm khí quyển. - Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí; lục địa, đại dương; địa hình. Bài 8: Khí áp, gió và mưa * Nhận biết
- - Nguyên nhân thay đổi khí áp - Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất; một số loại gió địa phương. - Trình bày được sự phân bố mưa trên thế giới. * Thông hiểu - Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ về nhiệt độ, khí áp, gió, mưa. * Vận dụng - Giải thích được một số hiện tượng thời tiết và khí hậu trong thực tế. Bài 9: Thực hành: Đọc bản đồ các đới khí hậu trên trái đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu. * Thông hiểu - Vẽ biểu đồ và phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu. Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa * Nhận biết - Nêu được khái niệm thuỷ quyển. - Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm. - Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành. * Thông hiểu - Vẽ biểu đồ và trình bày được chế độ nước của một con sông cụ thể. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Bài 11. Nước biển và đại dương * Nhận biết - Trình bày được tính chất của nước biển và đại dương. * Thông hiểu - Giải thích được hiện tượng sóng biển và thủy triều. * Vận dụng - Phân tích, đánh giá được vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội. Bài 12. Đất và sinh quyển * Nhận biết - Trình bày được khái niệm về đất. - Trình bày được khái niệm sinh quyển. * Thông hiểu - Trình bày được các nhân tố hình thành đất. - Phân tích được đặc điểm và giới hạn của sinh quyển. - Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật. Bài 14. Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh * Nhận biết - Trình bày được khái niệm vỏ địa lí - Trình bày được khái niệm của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí. Bài 15. Quy luật địa đới và phi địa đới
- * Nhận biết - Trình bày được khái niệm của quy luật địa đới và phi địa đới. C. MỘT SỐ CÂU TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Địa lí học là khoa học nghiện cứu về A. thể tổng hợp lãnh thổ. B. trạng thái của vật chất. C. tính chất lí học các chất. D. nguyên lí chung tự nhiện. Câu 2. Khoa học Địa lí cần cho những người hoạt động A. Ở tất cả các lĩnh vực sản xuất. B. chỉ ở phạm vi ngoài thiện nhiện. C. chỉ ở lĩnh vực công tác xã hội. D. chỉ thuộc phạm vi ở biển đảo. Câu 3: Hướng gió thường được biểu hiện bằng phương pháp A. đường chuyển động. B. kí hiệu. C. chấm điểm. D. bản đồ - biểu đồ. Câu 4. Các mỏ khoáng sản thường được biểu hiện bằng phương pháp A. đường chuyển động. B. kí hiệu. C. chấm điểm. D. bản đồ - biểu đồ. Câu 5. Vỏ Trái Đất được phân ra thành hai kiểu chính là A. lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương. B. lớp Manti và lớp vỏ đại dương. C. lớp vỏ lục địa và lớp Manti. D. thạch quyển và lớp Manti. Câu 6. Nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo thường xuất hiện A. động đất, núi lửa. B.bão. C. ngập lụt. D. thủy triều dâng. Câu 7. Về mùa đông, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có A. ngày dài hơn đêm. B. đêm dài hơn ngày, C. ngày đêm bằng nhau. D. toàn ngày hoặc đêm. Câu 8: Giờ ở khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua được gọi là A. giờ GMT. B. khu vực giờ. C. giờ địa phương. D. giờ khu vực. Câu 9.Nguyên nhân sinh ra hiện tượng mùa trên Trái Đất là A. Mặt Trời đứng yên khi Trái Đất chuyển động. B. Mặt Trời đứng yên khi Trái Đất quay quanh trục. C. Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời. D. Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh trục. Câu 10. Nội lực là lực phát sinh từ A. bên trong Trái Đất. B. bên ngoài Trái Đất. C. bức xạ của Mặt Trời. D. nhân của Trái Đất. Câu 11.Nội lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua
- A. uốn nếp. B. tạo lực. C. vận động kiến tạo. D. quá trình phong hóa. Câu 12. Các nấm đá là kết quả trực tiếp của quá trình A. vận chuyển. B. bồi tụ. C. bóc mòn. D. phong hoá. Câu 13. Khí quyển là A. quyển chứa toàn bộ chất khí. B. khoảng không gian bao quanh Trái Đất. C. lớp không khí có độ dày khoảng 500 km. D.lớp không khí bao quanh Trái Đất, chịu ảnh hưởng của vũ trụ. Câu 14. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa là A. khí áp, frông, gió, địa hình, thổ nhưỡng. B. khí áp, frông, gió, dòng biển, địa hình. C. khí áp, frông, gió, địa hình, sông ngòi. D. khí áp, frông, gió, dòng biển, sinh vật. Câu 15. Gió Mậu dịch có tính chất A. khô, ít mưa. B. ẩm, mưa nhiều. C. lạnh, ít mưa. D. nóng, mưa nhiều. Câu 16. Trên Trái Đất, mưa nhiều nhất ở vùng A. xích đạo. B. ôn đới. C. chí tuyến. D. cực. Câu 17. Các khu áp cao thường có mưa rất ít hoặc không có mưa là do A. có ít gió thổi đến, độ ẩm không khí rất thấp. B. nằm sâu trong lục địa, độ ẩm không khí rất thấp. C. chỉ có không khí khô bốc lên cao, độ ẩm rất thấp. D. không khí ẩm không bốc lên được lại chỉ có gió thổi đi. Câu 18. Vùng chí tuyến có mưa tương đối ít, chủ yếu là do A. các khu khí áp cao hoạt động quanh năm. B. các dòng biển lạnh ở cả hai bờ đại dương. C. có gió thường xuyên và gió mùa thổi đến. D. có nhiều khu vực địa hình núi cao đồ sộ. Câu 19. Các nhân tố làm cho vùng xích đạo có mưa rất nhiều là A. áp thấp, dải hội tụ nhiệt đới, dòng biển nóng. B. áp thấp, dải hội tụ nhiệt đới, dòng biển lạnh. C. dải hội tụ nhiệt đới, frông nóng, gió Mậu dịch. D. dải hội tụ nhiệt đới, các núi cao, gió Mậu dịch. Câu 20. Khu vực chịu nhiều ảnh hưởng nhất của gió phơn ở nước ta là A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Tây Bắc. Câu 21. Vùng ôn đới mưa nhiều chủ yếu là do A. gió Tây ôn đới, dòng biển nóng, áp thấp.
- B. gió Tây ôn đới, dòng biển lạnh, vị trí. C. áp thấp ôn đới, gió Đông cực, dòng biển. D. áp cao nhiệt đới, gió Mậu dịch, dòng biển. Câu 22. Theo bảng số liệu: Sự thay đổi của biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ địa lí trên Trái Đất (°C) Vĩ độ 0° 20° 30° 40° 50° 60° 70° 80° Bán cầu Bắc 1,8 7,4 13,3 17,7 23,8 29,0 32,2 31,0 Bán cầu Nam 1,8 5,9 7,0 4,9 4,3 11,8 19,5 28,7 Nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ địa lí? A. Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt độ năm càng tăng. B. Càng về ở xích đạo, biên độ nhiệt độ năm càng tăng. C. Biên độ nhiệt năm ở các vĩ độ bán cầu Bắc nhỏ hơn bán cầu Nam. D. Biên độ nhiệt năm ở vĩ độ thấp lớn hơn ở vĩ độ cao. Câu 23. Nguồn cung cấp nước chính cho sông là A. nước mưa hay băng tuyết tan B. nước mưa hay hồ đầm C. băng tuyết tan hay địa hình D. nước mưa hay các phụ lưu sông. Câu 24. Sông ngòi ở vùng khí hậu nóng hoặc những nơi địa hình thấp của khí hậu ôn đới thì nguồn cung nước chủ yếu là A. nước mưa. B. băng tuyết. C. nước ngầm. D. các hồ chứa. Câu 25. Ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn đồng bằng là do có A. địa hình phức tạp. B. nhiều thung lũng. C. nhiều đỉnh núi cao. D. địa hình dốc. Câu 26. Độ muối trung bình của nước biển là A. 33 %0. B. 34 %0. C. 35%0. D. 36%0. Câu 27 Độ muối nước biển lớn nhất ở vùng A. xích đạo. B. chí tuyến. C. cực. D. ôn đới. Câu 28. Nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng là do A. nước chảy. B. gió thổi. C. băng tan. D. mưa rơi. Câu 29. Nhiệt độ của nước biển và đại dương A. giảm dần từ vùng cực về xích đạo. B. cao nhất ở vùng cận nhiệt và ôn đới. C. thay đổi theo vĩ độ và theo độ sâu. D. từ độ sâu 300m trở lên rất ít thay đổi. Câu 30. Độ muối của nước biển và đại dương A. giảm dần từ vùng cực về xích đạo. B. các đại dương độ muối nhỏ hơn ven biển. C. có sự thay đổi không gian và theo mùa.
- D. khu vực xích đạo có độ muối lớn nhất. Câu 31 Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên và có chu kì của các khối nước trong A. các dòng sông lớn. B. các ao hồ. C. các đầm lầy. D. các biển và đại dương. Câu 32. Đặc trưng của đất (thổ nhưỡng) là A. tơi xốp. B. độ phì. C. độ ẩm. D. vụn bở. Câu 33. Đất (thổ nhưỡng) là lớp vật chất A. tơi xốp ở bề mặt lục địa. B. rắn ở bề mặt vỏ Trái Đất. C. mềm bở ở bề mặt lục địa. D. vụn ở bề mặt vỏ Trái Đất. Câu 34. Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất là A. đá mẹ. B. khí hậu C. sinh vật. D. địa hình Câu 35. Sinh quyển là một quyển của Trái Đất có A. toàn bộ sinh vật sinh sống. B. tất cả sinh vật và thổ nhưỡng. C. toàn bộ động vật và vi sinh vật. D. toàn bộ thực vật và vi sinh vật. Câu 36. Tác động chủ yếu của con người đối với sự phân bố sinh vật là A. thu hẹp diện tích rừng trên bề mặt Trái Đất. B. thay đổi phạm vi phân bố của cây trồng, vật nuôi. C. làm tuyệt chủng một số loài động vật, thực vật hoang dã. D. tạo ra một số loài động, thực vật mới trong quá trình lai tạo. Câu 37.Vai trò quan trọng của vi sinh vật trong việc hình thành đất là A. cung cấp vật chất hữu cơ. B. góp phần làm phá huỷ đá. C. hạn chế sự xói mòn, rửa trôi. D. phân giải, tổng hợp chất mùn. Câu 38. Lớp vỏ địa lí là A. vỏ cảnh quan. B. vỏ Trái Đất. C. vỏ sinh quyển. D. vỏ khí quyển. Câu 39.Chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng A. 30 – 35 km B. 30 – 40km C.40 – 50km D. 50 – 100km Câu 40. Lớp vỏ địa lí bao gồm các lớp vỏ bộ phận A. khí quyển, thổ nhưỡng quyển. B. khí quyển, thổ nhưỡng quyển, thủy quyển. C. khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển. D. khí quyển, thổ nhưỡng quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. (Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai) Câu 1. Cho đoạn thông tin sau: Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. Khí áp được hình thành do động lực và nhiệt lực. Khí áp thay đổi theo độ cao, nhiệt độ và độ ẩm. Ở những khu vực
- có nhiệt độ cao, không khí nóng lên và trở nên nhẹ hơn, tạo ra áp suất thấp. Ngược lại, ở những nơi có nhiệt độ thấp, không khí lạnh và nặng hơn, dẫn đến áp suất cao. Khí áp thay đổi liên tục và ảnh hưởng đến các hiện tượng thời tiết như gió, mưa và bão” a) Khí áp không thay đổi theo độ cao, nhiệt độ và độ ẩm b) Nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp giảm. c) Khí áp cao thường xuất hiện ở những khu vực có nhiệt độ thấp. Đ d) Khí áp thấp thường dẫn đến thời tiết xấu như mưa hoặc bão. Câu 2. Cho đoạn thông tin sau: Gió Tây ôn đới là loại gió thường thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về các khu áp thấp ôn đới với phạm vi hoạt động là ở vĩ độ trung bình giữa 350 và 360. Gió Mậu dịch được thổi trong các miền cận xích đạo với phạm vi hoạt động ở 300 về phía xích đạo. Thời gian diễn ra gió quanh năm, chủ yếu là vào mùa hè. Tính chất khô, ít mưa và nguyên nhân chính là do sự chênh lệch về lượng khí áp từ vùng áp cao từ chí tuyến xuống vùng áp thấp là xích đạo. a) Gió Mậu dịch thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo. b) Gió Mậu dịch thổi quanh năm và nhìn chung có tính chất ẩm. c) Gió Mậu dịch thổi theo hướng tây bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam. d) Gió Mậu dịch là loại gió thổi thường xuyên trong những miền cận xích đạo. Câu 3. Cho đoạn thông tin sau: Nước ngầm là nước tồn tại trong các tầng đất đá thấm nước của vỏ Trái Đất. Phía dưới tầng nước ngầm là tầng đất, đá không thấm nước. Nguồn gốc của nước ngầm chủ yếu là do nước trên mặt đất thấm xuống. a) Nước ngầm tồn tại ở dưới bề mặt đất. b) Mực nước ngầm luôn ổn định và không thay đổi. c) Thực vật làm tăng khả năng thấm và giảm quá trình bốc hơi của nước ngầm d) Nước ngầm có thành phần và hàm lượng các chất khoáng hầu như không thay đổi. Câu 4.Cho đoạn thông tin sau: " Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối lớn trên bề mặt lục địa và đảo, được các nguồn nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan nuôi dưỡng. Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là chế độ nước. Chế độ nước chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi các đặc điểm địa lí tự nhiên của nguồn cung cấp và bề mặt lưu vực.” a) Sông là dòng chảy tạm thời. Lưu vực sông càng lớn chế độ nước sông càng ổn định. b) Nguồn cung cấp chủ yếu cho sông trên Trái Đất từ nước ngầm. c) Rừng đầu nguồn các lưu vực sông có ảnh hưởng đến chế độ nước sông. d) Chế độ nước sông ở các khu vực nhiệt đới chịu ảnh hưởng lớn từ chế độ mưa. Câu 5. Cho đoạn thông tin sau: Đất là môi trường sống, là nguồn dinh dưỡng phong phú cho nhiều loài sinh vật. Đất vừa là giá thể cho cây, vừa cung cấp nước, chất khoáng, chất dinh dưỡng cần thiết
- cho cây. Sự phát triển và phân bố của thực vật chịu ảnh hưởng của các đặc tính lí,hoá và độ phì của đất. a) Đất là môi trường sống, là nguồn dinh dưỡng phong phú cho nhiều loài sinh vật. b) Đất vừa là giá thể cho cây, vừa cung cấp nước, chất khoáng, chất dinh dưỡng c) Độ phì của đất không ảnh hưởng lớn tới sự phát triển và phân bố của sinh vật. d) Sinh vật góp phần chống xói mòn đất và giữ ẩm cho đất. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Câu 1. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tháng tại Hà Nội năm 2022 (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 18,6 15,3 23,1 24,8 26,8 31,4 30,6 29,9 29,0 26,2 26,0 17,8 (Nguồn: Niên giám thống kê 2022, NXB Thống kê, 2023 ) Căn cứ vào bảng số liệu, hãy tính biên độ nhiệt của Hà Nội năm 2022 là bao nhiêu °C ? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân) Câu 2. Cho bảng số liệu: LƯỢNG MƯA CÁC THÁNG NĂM 2022 TẠI VINH (Đơn vị: mm) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Lượng 27,4 77,2 68,8 110,8 280,7 63,8 255,6 166,3 1166,7 352,0 718,6 47,2 mưa Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính lượng mưa TB năm tại Vinh năm 2022 là bao nhiêu mm? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị ). Câu 3. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ không khí trung bình các tháng tại Hà Nội và Cà Mau năm 2023 (Đơn vị: 0C) Trạm khí 1 2 3 4 a5 6 7 8 9 10 11 12 tượng Hà Nội 18,2 20,7 22,7 25,5 29,5 30,4 31,5 29,8 29,1 27,8 24,4 19,8 Cà Mau 26,5 27,0 26,9 29,6 29,4 28,7 28,0 29,0 27,5 28,0 27,9 28,0 Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhiệt độ trung bình năm của Cà Mau cao hơn Hà Nội bao nhiêu 0C (làm tròn kết quả đến 1 số thập phân). Câu 4. Tính nhiệt độ tại chân núi của sườn khuất gió biết nhiệt độ tại đỉnh núi là 120C , ngọn núi cao 2800m (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của 0C ). Câu 5. Tại độ cao 1000m trên dãy núi Cap-ca có nhiệt độ là 340C , cùng thời điểm này nhiệt độ ở độ cao 2500m là bao nhiêu 0C (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị ) Câu 6. Theo quy luật đai cao, cứ lên 100m thì nhiệt độ không khí sẽ giảm 0,6 0C. Khi nhiệt độ không khí ở chân núi Phăng-xi păng là 220C thì tại độ cao 2500m sườn đón gió của đỉnh núi này có nhiệt độ bao nhiêu0C (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị )
- Câu 7. Cho bảng số liệu: Lưu lượng dòng chảy trung bình các tháng năm 2020 tại trạm Mỹ Thuận trên sông Tiền (Đơn vị: m3/s) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lưu 3365 1870 1308 1204 1676 4104 7423 11726 13310 12984 9775 3886 lượng Căn cứ vào bảng số liệu, hãy tính lưu lượng dòng chảy trung bình năm tại trạm Mỹ Thuận trên sông Tiền là bao nhiêu m3/s (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). PHẦN IV: Tự luận - Câu 1: Vẽ biểu đồ đường, biểu đồ cột và nhận xét biểu đồ. - Câu 2: 1 câu hỏi lí thuyết dựa vào nội dung ôn tập (phần khí quyển hoặc thủy quyển hoặc sinh quyển). ***************************HẾT*********************
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
17 p | 139 | 8
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh (Chương trình mới)
9 p | 77 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 98 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 123 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
33 p | 36 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
7 p | 83 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
13 p | 43 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
3 p | 64 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
45 p | 37 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
16 p | 103 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
29 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
2 p | 92 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
1 p | 58 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
16 p | 119 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
6 p | 128 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
16 p | 64 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn