intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Võ Trường Toản

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:2

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Võ Trường Toản” giúp các em học sinh ôn tập kiến thức môn học, rèn luyện nâng cao kiến thức môn Địa lí, nâng cao khả năng ghi nhớ để các em nắm được toàn bộ kiến thức môn học. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Võ Trường Toản

  1. ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA CUỐI KỲ 1­ NĂM HỌC 2022­2023 MÔN: Địa Lí 8 1. Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á: ­ Châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới ­ Dân cư thuộc nhiều chủng tộc:  Chủng tộc Ơ­rô­pê­ô­it: Nam Á, Trung Á, Tây Nam  Chủng tộc Môn­gô­ lô­it: Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á  Chủng tộc Ô­xtra­lô­it: Nam Á, Đông Nam Á ­ Nơi ra đời của các tôn giáo lớn (4 tôn giáo): Phật giáo và Ấn Độ giáo ra đời ở Ấn Độ; Ki­ tô giáo ra đời ở Pa­le­xtin, Hồi giáo ra đời ở A­rập Xê­ut. 2. Tình hình phát triển nông nghiệp của Châu Á? ­ Có 2 khu vực cây trồng và vật nuôi khác nhau: khu vực gió mùa ẩm và khu vực lục địa khô  hạn. ­ Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng. ­ Trung Quốc và Ấn Độ sản xuất nhiều lúa gạo nhất. ­ Thái Lan và Việt Nam đứng thứ nhất và nhì về xuất khẩu gạo. Vì sao Trung Quốc và Ấn Độ có sản lượng lúa nhiều nhất thế giới nhưng không  phải là quốc gia xuất khẩu lúa gạo lớn nhất thế giới? ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... 3. Tình hình phát triển công nghiệp của Châu Á?  ­ Rất đa dạng, phát triển chưa đều. ­ Công nghiệp khai khoáng phát triển. ­ Công nghiệp luyện kim, điện tử, cơ khí…phát triển mạnh ở Nhật, Trung Quốc, Ấn  Độ. ­ Công nghiệp nhẹ, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phát triển hầu hết các  nước. Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á lại trở thành những  nước có thu nhập cao?  ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... 4. Vị trí địa lí và kích thước của châu Á? ­ Châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu ­ Diện tích: đất liền 41,5 triệu km2 – là châu lục lớn nhất thế giới ­ Lãnh thổ trải dài từ cực Bắc đến xích đạo.  ­ Tiếp giáp với 2 châu lục (Âu, Phi), 3 đại dương (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn  Độ Dương) ­ Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là: 9200 km. 5. Trình bày vị trí địa lý của khu vực Tây Nam Á và nêu ý nghĩa của vị trí địa lý của  khu vực Tây Nam Á? ­ Nằm trong khoảng Vĩ độ: từ 120B ­ 420B   ­ Tiếp giáp:  Vịnh:  Pec­xich  Biển: Đen, Đỏ, A­rap, Ca­xpi, Địa Trung Hải.
  2.  Khu vực: Trung Á, Nam Á  Châu lục: Châu Âu, Châu Phi ­ Ý nghĩa: Nằm ở ngã ba của ba châu lục, Tây Nam Á có vị trí địa lý chiến lược quan trọng  về kinh tế, giao thông, quân sự. 6. Đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á ­ Khí hậu: Khá đa dạng nhưng nổi bật là khí hậu khô, nóng ­ Sông ngòi: Kém phát triển, lớn nhất là Sông Ti­grơ và Ơ­phrat. ­ Cảnh quan: Chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc ­ Khoáng sản: Dầu mỏ và khí đốt có trữ lượng lớn, tập trung ở ĐB Lưỡng Hà, quanh vịnh  Pec­xích. 7. Đặc điểm địa hình và đặc điểm dân cư của khu vực Nam Á Đặc điểm địa hình:  ­ Gồm 3 miền: ­  Phía Bắc là dãy núi Himalaya cao và đồ sộ nhất. ­  Trung tâm là đồng bằng Ấn Hằng rộng và bằng phẳng. ­  Phía Nam là sơn nguyên Đê can với 2 dãy Gát Tây và Gát Đông. Đặc điểm dân cư khu vực Nam Á ­ Khu vực đông dân thứ 2 ở châu Á, sau Đông Á ­ Mật độ dân số cao, phân bố không đều. Dân cư tập trung đông vùng ven biển và  đồng bằng Ấn Hằng. ­ Các siêu đô thị như Mumbai, Niu Đê­li, Ca­ra­si, Côn­ca­ta ­ Dân số vẫn tăng nhanh, gây nên nhiều áp lực đến đời sống và xã hội ­ Tôn giáo chính: Ấn giáo, Phật giáo, Hồi giáo... 8. Tính mật độ dân số các khu vực củaChâu Á 9. Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp mà Việt Nam nhập khẩu của Nhật  Bản, Trung Quốc? ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... HẾT Ký duyệt của BGH Nhóm trưởng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2