intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Yên Dũng số 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức trọng tâm của môn học, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Yên Dũng số 2" dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Yên Dũng số 2

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GDCD 12 Câu 1: Hệ thống quy tắc xử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nói đến khái niệm nào dưới đây? A. Chính sách. B. Pháp luật. C. Chủ trương. D. Văn bản. Câu 2: Một trong những đặc trưng của pháp luật thể hiện ở A. tính quyền lực, bắt buộc chung. B. tính hiện đại. C. tính cơ bản. D. tính truyền thống. Câu 3: Pháp luật mang bản chất giai cấp, vì pháp luật do A. nhân dân ban hành. B. Nhà nước ban hành. C. chính quyền các cấp ban hành. D. các đoàn thể quần chúng ban hành. Câu 4: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 5: Quy định trong các văn bản diễn đạt chính xác, một nghĩa để mọi người đều hiểu đúng và thực hiện đúng là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính chặt chẽ và thuận lợi khi sử dụng. D. Tính quần chúng nhân dân. Câu 6: Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật? A. Bản chất giai cấp. B. Bản chất xã hội. C. Bản chất tự nhiên. D. Bản chất nhân dân. Câu 7: Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính phù hợp về mặt nôi dung. D. Tính bắt buộc chung. Câu 8: Pháp luật là phương tiện để công dân A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. B. bảo vệ mọi quyền lợi của mình. C. bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của mình. D. bảo vệ mọi nhu cầu trong cuộc sống của mình. Câu 9: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật A. đi vào cuộc sống. B. gắn bó với thực tiễn. C. quen thuộc trong cuộc sống. D. có chỗ đứng trong thực tiễn. Câu 10: Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 11: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
  2. Câu 12: Việc các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 13: Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ban hành các quyết định ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của công dân là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 14: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Thực hiện pháp luật. B. Vi phạm pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Trách nhiệm pháp lí. Câu 15: Nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Trách nhiệm pháp lí. B. Nghĩa vụ pháp lí. C. Vi phạm pháp luật. D. Thực hiện pháp luật. Câu 16: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây? A. Quản lý nhà nước. B. An toàn lao động. C. Ký kết hợp đồng. D. Công vụ nhà nước. Câu 17: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. B. các quan hệ kinh tế và quan hệ lao động. C. các quy tắc quản lý nhà nước. D. trật tự, an toàn xã hội. Câu 18: Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước là A. vi phạm kỷ luật. B. vi phạm hành chính. C. vi phạm nội quy cơ quan. D. vi phạm dân sự. Câu 19: Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm? A. Từ đủ 14 tuổi trở lên. B. Từ đủ 16 tuổi trở lên. C. Từ đủ 17 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 20: Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính về vi phạm hành chính do cố ý? A. Từ đủ 14 đến dưới 16. B. Từ đủ 18 tuổi trở lên. C. Từ đủ 16 đến dưới 18. D. Từ đủ 16 tuổi trở lên. Câu 21: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về A. quyền và nghĩa vụ. B. quyền và trách nhiệm. C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm và pháp lý. Câu 22: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lý. B. quyền và nghĩa vụ. C. thực hiện pháp luật. D. trách nhiệm trước Tòa án.
  3. Câu 23: Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của công dân đến đâu còn phụ thuộc vào A. nhu cầu , sở thích, cách sống của mỗi người. B. nhu cầu, thu nhập và quan hệ của mỗi người. C. khả năng, hoàn cảnh, điều kiện của mỗi người. D. quy định và cách xử lí của cơ quan nhà nước. Câu 24: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình là nội dung bình bình đẳng trong qua hệ nào dưới đây? A. Quan hệ tình cảm. B. Quan hệ kế hoạch hóa gia đình. C. Quan hệ nhân thân. D. Quan hệ gia đình. Câu 25: Cha mẹ không được ép buộc, xúi giục con làm những điều trái pháp luật là biểu hiện của bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình? A. Bình đẳng giữa các thế hệ. B. Bình đẳng về quyền tự do. C. Bình đẳng về nghĩa vụ của cha mẹ. D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con. Câu 26: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung là nội dung bình dẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ nhân thân. C. Quan hệ gia đình. D. Quan hệ chung. Câu 27: Bình đẳng trong lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây? A. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động. B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. Câu 28: Chủ thể của hợp đồng lao động là A. người lao động và đại diện người lao động. B. người lao động và người sử dụng lao động. C. đại diện người lao động và nguời sử dụng lao động. D. ông chủ và người làm thuê. Câu 29: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là A. mọi người đều có quyền tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của mình. B. mọi người đều có quyền lựa chọn và không cần đáp ứng yêu cầu nào. C. mọi người đều có quyền làm việc hoặc nghỉ việc trong cơ quan theo sở thích của mình. D. mọi người đều có quyền được nhận lương như nhau. Câu 30: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài là nội dung bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Bình đẳng trong kinh doanh. B. Bình đẳng trong lao động. C. Bình đẳng về chính trị. D. Bình đẳng về kinh tế - xã hội. Câu 31: Một trong những nội dung bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là, mọi doanh nghiệp đều được? A. miễn giảm thuế thu nhập. B. chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng. C. kinh doanh bất cứ sản phẩm nào theo nhu cầu của mình. D. kinh doanh ở bất cứ nơi nào.
  4. Câu 32: Đâu là một trong những nội dung thể hiện bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh? A. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. B. Tự chủ đăng kí kinh doanh. C. Chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh. D. Tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường. Câu 33: Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản riêng của vợ, chồng? A. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn. B. Lương hàng tháng của vợ, chồng. C. Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân. D. Tài sản được tặng riêng, được thừa kế riêng trong thời kỳ hôn nhân. Câu 34: Việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục. Câu 35: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết là thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa, giáo dục. D. Tự do tín ngưỡng. Câu 36: Theo quy định của pháp luật, công dân thuộc các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều A. được đảm bảo công bằng. B. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. C. hưởng mọi quyền lợi như nhau. D. thực hiên tốt nghĩa vụ công dân. Câu 37: Tự ý bắt và giam giữ người không có căn cứ là hành vi xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được bảo hộ về tính mạng và sức khỏe. C. Quyền tự do cá nhân. D. Quyền tự do thân thể. Câu 38: Bắt người trong trưởng hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng nguời đó A. đang có ý định phạm tội. B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. C. đang lên kế hoạch thực hiện tội phạm. D. đang họp bàn thực hiện tội phạm. Câu 39: Hành vi nào sau đây xâm phạm đến thân thể của công dân? A. Đánh người gây thương tích. B. Đặt điều nói xấu, vu cáo người khác. C. Giam giữ người quá thời gian quy định. D. Đi xe máy gây tai nạn cho người khác. Câu 40: Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. C. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân. D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. Câu 41: Xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác là hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu A. để gây thiệt hại về danh dự cho người khác. B. để làm tổn thất kinh tế cho người khác. C. để gây hoang mang cho người khác. D. để làm thiệt hại đến lợi ích của người khác. Câu 42: Ý kiến nào sau đây là đúng khi khám chỗ ở của người khác? A. Không được khám chỗ ở của người khác khi chủ nhà vắng mặt. B. Không được khám chỗ ở của người khác vào ngày nghỉ cuối tuần. C. Không được khám chỗ ở của người khác từ 11giờ đêm hôm trước đến 6 giờ sáng hôm sau. D. Không được khám chỗ ở của người khác vào ban đêm trừ trường hợp không thể trì hoãn được.
  5. Câu 43: Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây? A. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người tội phạm đang lẩn tránh ở đó. B. Cần bắt người bị tình nghi thực hiện tội phạm. C. Cần bắt người đang có ý định thực hiện tội phạm. D. Cần khám để tìm hàng hóa buôn lậu. Câu 44: Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp A. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan. B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. C. có tin báo của nhân dân. D. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh. Câu 45: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước là biểu hiện của quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền tự do báo chí. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền chính trị. D. Quyền văn hóa – xã hội. Câu 46: Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách A. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học. B. phát biểu ở bất cứ nơi nào. C. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook. D. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến cơ quan có thẩm quyền. Câu 47: Đối với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyền bắt người và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất? A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. B. Người đang bị nghi là phạm tội. C. Người đang gây rối trật tự công cộng. D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật. Câu 48: Ai dưới đây có quyền ra lệnh bắt người khi có căn cứ cho rẳng một người đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng? A. Cơ quan công an các cấp. B. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. C. Cơ quan thanh tra các cấp. D. Những người có thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân các cấp. Câu 49: Luật Giao thông đường bộ quy định người đi xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện A. tính chất chung của pháp luật. B. tính quy phạm phổ biến của pháp luật. C. tính phù hợp của pháp luật. D. tính phổ biến rộng rãi của pháp luật. Câu 50: Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức? A. Pháp luật chỉ bắt buộc với cán bộ, công chức. B. Pháp luật bắt buộc với mọi cá nhân, tổ chức. C. Pháp luật bắt buộc với người phạm tội. D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em. Câu 51: Trên cơ sở Luật Doanh nghiệp, công dân thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện vai trò của pháp luật là phương tiện để dông dân A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. B. thực hiện quyền của mình. C. thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân. D. bảo vệ nhu cầu cuộc sống của công dân. Câu 52: Các doanh nghiệp không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính nghiêm minh của pháp luật. B. Tính trừng phạt của pháp luật. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính giáo dục của pháp luật. Câu 53: Công dân chủ động làm thủ tục sang tên khi mua lại xe ô tô đã qua sử dụng của người khác là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng Nghị định. D. Tuân thủ pháp luật.
  6. Câu 54: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật? A. Người tham gia giao thông không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ. B. Công dân gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước. C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm. D. Công dân đến UBND phường đăng ký kết hôn. Câu 55: Cán bộ xã X là ông M đã nhận 10 triệu đồng và làm giả hồ sơ để giúp ông K được hưởng chế độ trợ cấp đặc biệt. Ông M đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng Nghị định. D. Tuân thủ pháp luật. Câu 56: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết, thì A. vi phạm pháp luật dân sự. B. phải chịu trách nhiệm hình sự. C. vi phạm pháp luật hành chính. D. bị xử phạt hành chính. Câu 57: Hành vi của người tâm thần đánh người khác gây thương tích nặng không bị coi là vi phạm pháp luật vì A. không trái pháp luật. B. không có lỗi. C. nguời thực hiện hành vi không có năng lực trách nhiệm pháp lí. D. nguời thực hiện hành vi không hiểu biết về pháp luật. Câu 58: Người xây dựng nhà ở đô thị mà không xin phép cơ quan có thẩm quyền là biểu hiện của vi phạm A. hành chính. B. kỉ luật. C. hình sự. D. dân sự. Câu 59: Người có hành vi sử dụng chất ma túy mà không được sự cho phép của người hoặc cơ quan chuyên môn có thẩm quyền và xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể có kết quả dương tính thì phải chịu loại trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Hành chính. B. Kỉ luật. C. Hình sự D. Dân sự Câu 60: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc không làm? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 61: Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ? A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện. C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế. D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử. Câu 62: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ. B. công dân bình đẳng về quyền. C. công dân bình đẳng về trách nhiệm. D. công dân bình đẳng về mặt xã hội. Câu 63: Trường hợp nào sau đây vi phạm sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân? A. Cùng có các điều kiện như nhau nhưng công ty X phải đóng thuế còn công ty Y không phải đóng thuế. B. Nữ từ đủ 18 tuổi được kết hôn nhưng nam giới phải đủ 20 tuổi mới được kết hôn. C. Học sinh là con em thương binh, liệt sĩ, học sinh nghèo được miễn, giảm học phí. D. Học sinh đang sống ở các địa bàn khó khăn như miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới và hải đảo được cộng điểm ưu tiên khi thi đại học.
  7. Câu 64: Nội dung nào dưới đây thể hiện nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình? A. Dân chủ, công khai, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. B. Dân chủ, tự do, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử. C. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. D. Dân chủ, bình đẳng, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử. Câu 65: Bình đẳng giữa vợ và chồng với tài sản chung được hiểu là vợ chồng có quyền A. chiếm hữu, khai thác và trao đổi. B. sở hữu, sử dụng và đem cho. C. chiếm hữu, sử dụng và định đoạt. D. sở hữu, khai thác và đem cho. Câu 66: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con? A. Nuôi dưỡng, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các con. B. Tôn trọng ý kiến của con. C. Thương yêu con ruột hơn con nuôi. D. Chăm lo, giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển. Câu 67: Hiện nay một số doanh nghiệp và cơ quan không thích tuyển nhân viên là nữ trong độ tuổi sinh đẻ vì sợ ảnh hưởng đến công việc chung. Các doanh nghiệp, cơ quan này đã vi phạm nội dung nào dưới đây? A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. D. Bình đẳng trong sử dụng lao động. Câu 68: Nội dung nào dưới đây không bị coi là bất bình đẳng trong lao động? A. Trả tiền công cao hơn cho lao động nam trong cùng một công việc với lao động nữ. B. Không sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số. C. Chỉ dành cơ hội tiếp cận việc làm cho lao động nam. D. Ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao làm lợi cho doanh nghiệp. Câu 69: Quyền bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là A. doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước. B. các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau. C. doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác. D. mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh các mặt hàng như nhau. Câu 70: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong kinh doanh không thể hiện trong việc các doanh nghiệp đều được A. chủ động kí kết hợp đồng. B. khuyến khích phát triển lâu dài. C. tổ chức sản xuất hàng giả. D. hợp tác, cạnh tranh lành mạnh. Câu 71: Doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước trong việc hợp tác liên doanh sản xuất với doanh nghiệp nước ngoài là biểu hiện bình đẳng A. trong kinh doanh. B. trong lao động. C. trong tìm kiếm thị trường. D. trong hợp tác quốc tế. Câu 72: Việc nhà nước tạo điều kiện cho các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam tổ chức và tham gia các lễ hội truyền thống là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào sau đây? A. Văn hóa. B. Kinh tế. C. Chính trị. D. Xã hội. Câu 73: Khẳng định nào dưới đây là đúng? A. Công dân phải tham gia một tôn giáo để nhà nước quản lí. B. Công dân không được tự ý bỏ đạo trong bất kể trường hợp nào. C. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng nhau. D. Công dân cần thực hiện mọi hành động để bảo vệ tôn giáo của mình.
  8. Câu 74: Việc nhà nước ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân tộc thiểu số là thể hiện A. các dân tộc bình đẳng về điều kiện học tập. B. học sinh người dân tộc thiểu số được ưu tiên hơn người dân tộc Kinh. C. học sinh các dân tộc bình đẳng về cơ hội học tập. D. học sinh dân tộc được quyền học tập ở mọi cấp. Câu 75: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Bắt cóc con tin. B. Đe dọa giết người. C. Khống chế tội phạm. D. Theo dõi nạn nhân. Câu 76: Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Hai học sinh gây gổ với nhau ở sân trường. B. Hai nhà hang xóm cãi nhau. C. Công dân tung tin nói xấu người khác. D. Thấy một người đang bẻ khoá lấy trộm xe máy. Câu 77: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi A. chủ động chia sẻ kinh nghiệm cá nhân. B. tích cực đấu tranh phê bình. C. xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác. D. tham gia phản biện xã hội. Câu 78: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân? A. Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ của người khác. B. Không ai được xâm phạm tới danh dự, nhân phẩm của người khác. C. Không ai được xâm phạm bí mật đời tư của người khác. D. Không ai được làm thiệt hại tới danh dự và uy tín của người khác. Câu 79: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Tự ý vào chỗ ở của hàng xóm để tìm đồ vật bị mất. B. Khám nhà khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền. C. Cơ quan chức năng thi hành quyết định cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép. D. Vào nhà hàng xóm để giúp chữa cháy. Câu 80: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? A. Nhờ người khác viết thư hộ. B. Cho bạn bè đọc tin nhắn người khác gửi cho mình. C. Đọc trộm tin nhắn của người khác nhưng không nói cho ai biết. D. Cung cấp cho người khác số điện thoại của người than, bạn bè mình. Câu 81: Theo quy định của pháp luật, người làm nhiệm vụ chuyển phát vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện tín của khách hang khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây? A. Phát tán nội dung điện tín. B. Niêm yết giá cước dịch vụ. C. Cung cấp tài khoản ngân hàng. D. Công khai lịch trình di chuyển. Câu 82: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền tự do ngôn luận khi cố ý thực hiện hành vi nào sau đây? A. Tranh biện đề tài khoa học. B. Từ chối tham vấn tâm lí. C. Phát tán thông tin sai lệch. D. Trấn an dư luận xã hội.
  9. Câu 83: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang thực hiện hành vi nào sau đây? A. Thi hành công vụ. B. Áp giải tội phạm. C. Giúp người bị nạn. D. Bắt giữ con tin. Câu 84: Công dân bị một người hung hăng liên tục nhắn tin đe dọa giết. Trong trường hợp này công dân đang bị xâm phạm quyền A. bất khả xâm phạm về thân thể. B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. C. bảo đảm an toàn, bí mật thư tín,điện thoại, điện tín. D. được pháp luật bảo vệ danh dự, nhân phẩm. Câu 85: Ông B lừa chị C bằng cách mượn của chị 10 triệu đồng nhưng đến ngày hẹn ông B đã không chịu trả cho chị C số tiền trên. Chị C đã làm đơn kiện ông B ra tòa. Việc chị C kiện ông B là hành vi A. áp dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. sử dụng pháp luật. Câu 86: Anh H săn bắt động vật quý hiếm trong rừng. Trong trường hợp này anh H đã A. không thi hành pháp luật. B. không sử dụng pháp luật. C. không áp dụng pháp luật. D. không tuân thủ pháp luật. Câu 87: Công ty móc khóa DL đã lắp đặt hệ thống xử lí chất thải đạt quy chuẩn kĩ thuật môi trường và không bán những mặt hàng nằm ngoài danh mục được cấp phép. Công ty DL đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây ? A. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. Câu 88: Vợ chồng bà H lấn chiếm vỉa hè để bán hàng gây cản trở người đi bộ. Khi bị nhắc nhở và xử phạt, chồng bà H đã không chấp hành và có hành vi chống đối quyết liệt làm một chiến sĩ công an bị thương tỉ lệ 15%. Hành vi của chồng bà H sẽ phải chịu trách nhiệm A. dân sự và hành chính. B. kỉ luật và hành chính. C. dân sự và hình sự. D. hành chính và hình sự. Câu 89: Chị H là nhân viên bán hàng của công ty X nhưng thường xuyên đi làm muộn mà không có lí do chính đáng khiến doanh thu của đơn vị bị ảnh hưởng. Chị H phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây? A. Kỉ luật. B. Cải chính. C. Hành chính. D. Lao động. Câu 90: Anh A là tài xế xe taxi đã thỏa thuận chở ông B đến ga tàu hỏa đúng giờ ông yêu cầu. Trong lúc anh A điều khiển xe, do đi không đúng làn đường quy định nên xảy ra va chạm làm chị C đang lưu thông cùng chiều bị ngã và xây xước nhẹ. Thấy vậy, một số người tham gia giao thông giữ xe anh A lại hiện trường chờ lực lượng chức năng đến giải quyết. Sự cố này khiến ông B bị nhỡ tàu và anh A phải bồi thường cho ông B. Anh A vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Hình sự và hành chính. B. Hành chính và kỉ luật. C. Hành chính và dân sự. D. Dân sự và hình sự. Câu 91: Anh H điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ khi xảy ra tai nạn giao thông đã bỏ trốn, không đến trình báo cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn là hành vi A. vi phạm hình sự. B. vi phạm hành chính. C. vi phạm dân sự. D. vi phạm đạo đức. Câu 92: Anh A lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của nhà hàng xóm đã đột nhập vào lấy cắp một số vật dụng có giá trị của nhà hàng xóm. Hành vi của anh A là chưa thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
  10. Câu 93: Anh S chỉ muốn chia tài sản cho các con riêng của anh và vợ trước. Bởi vậy, anh S đã ép buộc vợ sau của mình là chị Q không được sinh con nhưng chị Q không đồng ý. Hành vi của anh S đối với chị Q đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Tài sản. B. Một chiều. C. Phụ thuộc. D. Nhân thân. Câu 94: Kinh doanh có thu nhập cao, anh M đã yêu cầu chị L (là vợ anh) phải thôi công tác ở cơ quan để ở nhà chăm sóc chồng con. Hành vi này của anh M là biểu hiện không bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ gia đình. B. Quan hệ tài sản. C. Quan hệ nhân thân. D. Quan hệ kinh tế. Câu 95: Anh K và chị P cùng làm một công việc trong cơ quan, nhưng do có trình độ chuyên môn tốt hơn nên anh K được ông H là thủ trưởng cơ quan cử đi tập huấn ở nước ngoài và trả lương cao hơn chị P. Việc làm của ông H đã thực hiện đúng nội dung nào về bình đẳng trong lao động? A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. D. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động. Câu 96: Thấy trong hợp đồng lao động của mình ký với Giám đốc công ty có điều khoản trái pháp luật lao động, anh P đã đề nghị sửa và được chấp nhận. Điều này thể hiện bình đẳng trong lao động ở nội dung nào? A. Quyền dân chủ của công dân. B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. D. Bình đẳng giữa đại diện người lao động và ngưởi sử dụng lao động. Câu 97: Bà Q là giám đốc một công ty chế biến hải sản đã lập thêm nhiều chi nhánh ở các địa phương để bán hàng. Bà Q thực hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh ở nội dung nào sau đây? A. Độc quyền phân phối sản phẩm. B. Áp dụng mọi loại cạnh tranh. C. Mở rộng quy mô kinh doanh. D. Chuyển đổi lĩnh vực đầu tư. Câu 98: Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả hai công ty A và B kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn và đều được miễn giảm thuế trong thời gian năm. Điều này thể hiện quyền bình dẳng nào dưới đây? A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế. B. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội. C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. D. Bình đẳng về thuế trong sản xuất kinh doanh. Câu 99: Chị H muốn đi học cao học nhưng anh T không cho đi vì cho rằng phụ nữ không nên học cao hơn chồng mà nên giành nhiều thời gian đề chăm chồng chăm con và lo cho gia đình. Hành vi của anh T đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về A. tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau. B. việc tham gia các hoạt động chính trị, xã hộỉ. C. giúp đỡ ,tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt. D. quyền được lao động, cống hiến trong cuộc sống. Câu 100: Nghi ngờ chị M tung tin nói xấu mình nên giám đốc X đã ra quyết định điều chuyển chị từ phòng kế toán sang làm nhân viên tạp vụ. Giám đốc X đã vi phạm nội dung nào của quyền bình đẳng trong lao động? A. Giao kết hợp đồng lao động. B. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng, C. Xác lập quy trình quản lí. D. Áp dụng chế độ ưu tiên.
  11. Câu 101: Công ty A chậm thanh toán cho ông K tiền thuê văn phòng, ông K đã khóa trái cửa văn phòng làm việc, nhốt 4 nhân viên Công ty trong đó suốt 3 giờ. Ông K đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng. C. Quyền được bảo đảm an toàn về sức khỏe. D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 102: Nhận được tin báo anh K tàng trữ trái phép chất ma tuý tại nhà riêng, ông M là công an viên cùng tổ công tác bí mật vào nhà anh K lục soát. Anh K phát hiện nên đã ngăn cản, trong lúc hai bên xô xát, anh K bị trượt ngã xây xát nhẹ. Ông M đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Được pháp luật bảo hộ về danh tính. C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng. D. Bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 103: Ông B viết bài đăng báo bày tỏ sự trân trọng đối với những người đã tình nguyện tặng huyết tương để phục vụ việc điều trị cho bệnh nhân nhiễm COVID-19. Ông B đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân? A. Tự do ngôn luận. B. Xử lí truyền thông. C. Điều phối báo chí. D. Đối thoại trực tuyến. Câu 104: Chị Q cho anh X vay số tiền lớn nhưng quá hẹn mà không thấy anh X trả, liên lạc với anh thì không được. Chị Q đã đăng lên facebook ảnh của anh X kèm theo thông tin anh X là kẻ lừa đảo. Hành vi của chị Q xâm phạm quyền nào sau đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật đảm bảo bí mật, an toàn thư tín. C. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 105: Anh T rủ anh M và L đến nhà anh S uống rượu. Trong cuộc vui, vô tình anh S đã có lời nói xúc phạm anh T. Hai bên to tiếng, xông vào đánh nhau. Thấy vậy, vợ anh S chạy ra can ngăn liền bị anh T đánh với thương tật là 11%. Anh M và L lấy điện thoại quay video và phát trực tiếp trên mạng, bực tức anh S giật và tắt nguồn điện thoại, sau đó khóa cửa nhốt anh T trong phòng nhiều giờ liền. Trong tình huống này, quyền tự do cơ bản nào dưới đây không bị xâm phạm? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Câu 106: Để cạnh tranh, chị B đã thuê người phát tán những hình ảnh sai sự thật làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của chị H chủ cửa hàng kế bên. Phát hiện sự việc, chị H đã sỉ nhục chị B trước đông đảo khách hàng. Chị B và chị H vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được bảo mật thông tin liên ngành. C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Câu 107: Do không hài lòng với mức tiền bồi thường đất, ông B nhiều lần yêu cầu được gặp lãnh đạo xã Y. Cho rằng ông B cố tình gây rối, bảo vệ UBND xã đã mắng chửi và đuổi ông vể nên giữa hai bên xảy ra mâu thuẫn. Bảo vệ đã đánh ông B gãy tay và đẩy xe máy của ông xuống hồ. Bảo vệ ủy ban nhân dân xã Y không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về tài sản. B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. D. Bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 108: Chị T tự ý kiểm tra điện thoại của con và phát hiện con trai thường xuyên nhắn tin hẹn bạn đi chơi điện tử nên đã đưa cho chồng xem. Chồng chị giận dữ đánh con và đập nát điện thoại đó. Vợ chồng chị T đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về sức khỏe. D. Được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại, điện tín. B. Bất khả xâm phạm về tài sản. C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
  12. Câu 109: Ông S tự ý sử dụng lòng đường làm bãi trông xe và để mất xe đạp của chị N. Tại nhà ông S, do tranh cãi về mức tiền bồi thường, anh M chồng chị N đã đập vỡ lọ hoa của ông S nên bị anh Q con trai ông S đuổi đánh. Anh M lái xe mô tô vượt đèn đỏ bỏ chạy và bị cảnh sát giao thông xử phạt. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Anh M và chị N. B. Ông S, anh M và chị N. C. Ông S và anh M. D. Ông S, anh M và anh Q. Câu 110: Chị K kinh doanh mỹ phẩm nhưng bán thêm thực phẩm chức năng giả. Để mua chuộc đoàn thanh tra liên ngành, chị K nhờ chị H đưa 30 triệu đồng cho trưởng đoàn thanh tra là ông Q nhưng bị ông Q từ chối và lập biên bản xử phạt chị K. Khi chị K đến nhà chị H để đòi lại tiền thì giữa hai chị đã xảy ra xô xát, con chị H đã gọi điện báo công an phường. Sau khi xác minh, trưởng công an phường là ông T đã lập biên bản xử phạt chị K về hành vi gây rối trật tự công cộng. Những ai sau đây đã áp dụng pháp luật? A. Ông T và ông Q. B. Ông Q và chị K. C. Ông T, ông Q và chị H. D. Ông T, ông Q và chị K. Câu 111: Phát hiện cán bộ xã X là ông S đã làm giả giấy tờ chiếm đoạt 500 triệu đồng tiền quỹ xây nhà tình nghĩa của xã, ông D làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng. Lãnh đạo cơ quan chức năng là anh V đã phân công anh N đến xã X xác minh thông tin đơn tố cáo này. Muốn giúp chồng thoát tội, vợ ông S là bà B đưa 50 triệu đồng nhằm hối lộ anh N nhưng bị anh N từ chối. Sau đó, anh N kết luận nội dung đơn tố cáo của ông D là đúng sự thật. Những ai sau đây đã thi hành pháp luật? A. Ông D, anh V và bà B. B. Ông D, anh N và anh V. C. Anh V, anh N và bà B. D. Ông D, ông S và anh V. Câu 112: Vì nghi ngờ em Q lấy trộm mỹ phẩm ở của hàng của mình nên chị H đã nhờ anh L bắt nhốt em Q suốt 5 giờ đồng hồ và dán tờ giấy có nội dung: “Tôi là kẻ trộm" lên người em Q để chụp ảnh làm bằng chứng. Cô T là nhân viên đã mượn điện thoại của anh S để quay clip và đăng lên Facebook. Những ai dưới đây không vi phạm pháp luật. A. Anh S, em Q. B. Chị H, cô T, anh S. C. anh L, chị H, cô T. D. Cô T, anh S, em Q. Câu 113: Vợ chồng anh H, chị E sống cùng mẹ đẻ của anh H là bà G. Vì coi thường con dâu có thu nhập thấp, bà G bịa đặt chị E ngoại tình với đồng nghiệp nơi chị đang công tác và xúi giục anh H li hôn vợ, nhưng anh H không đồng ý. Bức xúc với bà G, chị E đã bí mật bán xe ô tô của hai vợ chồng và lấy số tiền đó góp vốn kinh doanh cùng mẹ đẻ là bà S. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Bà G và bà S. B. Bà G và anh H. C. Bà G và chị E. D. Chị E và bà S. Câu 114: Công ti X đang lựa chọn hai ứng cử viên có kinh nghiệm là cô T và cô H để thầu một dự án rất quan trọng. Do cô T đã có gia đình, còn cô H vẫn độc thân nên Giám đốc công ti là ông V đã ưu tiên chọn cô H đảm nhận công việc trên. Cô T rất tức giận nên đã tự ý bỏ việc và xin sang công ti khác làm việc. Sau khi nghe mọi người trong công ti kể lại sự việc trên, vợ ông V là bà P nghi ngờ chồng mình có quan hệ tình cảm với cô H nên đã tìm cô H để chửi bới, xúc phạm trước mặt nhiều người. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động? A. Vợ chồng ông V và cô H. B. Ông V và cô T. C. Bà P và cô T. D. Vợ chồng ông V và cô T.
  13. Câu 115: Anh P và anh M cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh mặt hàng điện tử. Vì còn nhiều giấy tờ không hợp lệ, anh M đã hối lộ năm mươi triệu đồng nhờ ông H lãnh đạo Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh B phê duyệt hồ sơ của mình. Ngay lập tức, ông H yêu cầu anh X, trưởng phòng, đồng thời là em rể mình làm giả giấy tờ rồi chính ông cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cho anh M.Thấy hồ sơ của mình hợp lệ nhưng bị loại, anh P liền tung tin anh M kinh doanh toàn hàng nhái, kém chất lượng, khiến lượng khách hàng của anh M giảm sút đáng kể. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông H, anh M và anh X. B. Anh M và ông H. C. Anh M, anh P và ông H. D. Ông H và anh X. Câu 116: Sau khi kí hợp đồng lao động với ông C (giám đốc công ty) và làm việc được 2 tháng, chị A tự ý nghỉ việc và chuyển sang làm trợ lí cho ông B giám đốc công ty tư nhân L. Phát hiện sự việc, ông C chỉ đạo chị E cán bộ phòng nhân sự gây khó khăn trong việc giải quyết hồ sơ gốc cho chị A. Bức xúc, anh D chồng chị A đã đánh chị E phải nghỉ việc điều trị dài ngày. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động? A. Chị A, anh D và ông B. B. Chị A, ông B và chị E. C. Chị A, ông C và ông B. D. Chị A và ông C. Câu 117: Anh K nghi ngờ gia đình ông B tàng trữ ma túy nên đã báo với công an xã. Do vội đi công tác, anh T phó công an xã yêu cầu anh S công an viên và anh C trưởng thôn đến khám xét nhà ông B. Vì cố tình ngăn cản, ông B bị anh S và anh C cùng khống chế rồi giải ông về giam tại trụ sở cơ an xã. Hai ngày sau, khi anh T trở về thì ông B mới được trả lại tự do. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh C, anh T và anh S. B. Anh S và anh C C. Anh T và anh S. D. Anh T, anh S và anh K. Câu 118: Giám đốc P điều động toàn bộ nhân viên đến công ty X để chuẩn bị tổ chức hội nghị khách hàng. Cuối buổi một nhân viên phát hiện mất điện thoại, giám đốc P yêu cầu bảo vệ khóa cửa ra vào rồi cùng trưởng phòng S kiểm tra tư trang của mọi người. Chồng nhân viên T đến đón vợ nhưng bị bảo vệ ngăn cản. Lời qua tiếng lại, hai bên quát nạt, mắng chửi nhau thậm tệ. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân? A. Giám đốc P, trưởng phòng S, chồng cô T và bảo vệ. B. Chồng cô T và bảovệ. C. Giám đốc P, trưởng phòng S, chồng cô T. D. Giám đốc P và trưởng phòng S. Câu 119: Tại một cuộc họp bàn về chủ trương nâng cấp nhà văn hóa phường X, có bà T là Bí thư Đảng ủy, ông M là Chủ tịch và anh H, chị K là đại diện các hộ dân. Ông M chỉ định anh H đưa ra quan điểm riêng nhưng anh từ chối. Sau đó, chị K nêu ý kiến đề nghị xem xét về mức đóng góp kinh phí xây dựng và bị bà T buộc chị phải dừng phát biểu nhưng chị K vẫn tiếp tục trình bày. Thấy vậy ông M lớn tiếng ép chị K chấm dứt mọi ý kiến, còn bà T cho gọi anh Y đang trực tại phòng bảo vệ đến phòng họp để đưa chị ra ngoài. Những ai sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Bà T và anh Y. B. Bà T và ông M. C. Ông M và anh H. D. Ông M và anh Y. Câu 120: Chị X và chị M là Việt kiều trở về nước tránh dịch, đến sân bay khi được yêu cầu đo thân nhiệt, hai chị không chấp hành và có những lời lẽ miệt thị anh S là cán bộ an ninh sân bay. Chứng kiến cảnh đó, anh T và anh V tỏ thái độ bất bình nên đã quay video và đưa lên mạng xã hội về sự việc này. Chị H là bạn thân của anh T đã chia sẻ và kêu gọi cộng đồng mạng lên án hành vi của chị X và chị M. Những ai sau đây không vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân? A. Anh T, anh V và chị H. B. Chị M, chị X và chị H. C. Chị X và chị M. D. Chị X, chị M và anh T.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0